Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Văn 7 :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | | Hướng dẫn ôn tập Học kỳ 2 năm học 20122013 môn Văn DC HK2 Van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.09 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN
NHÓM VĂN 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7
Học kỳ II (Năm học 2012- 2013)
I. Văn.
A. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
3. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
4. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
5. Tấc đất tấc vàng.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
8. Nhất thì, nhì thục.
Bằng lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân
dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu
tục ngữ ấy là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không
ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát.
Tục ngữ về con ngưòi và xã hội
Stt
1
2
3
4
5

Tục ngữ
Một mặt người bằng mười


mặt của
Cái răng cái tóc là góc con
người
Đói cho sạch, rách cho
thơm.
Học ăn, học nói, học gói,
học mở
Không thầy đố mày làm
nên.

6 Học thầy không tày học bạn.
7

Thương người như thể
thương thân

8 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Tương đông
Người sống đống vàng.

Tương phản
Của quý hơn người.

Cái nết đánh chết cái đẹp.
Giấy rách phải giữ lấy lề

Đói ăn vụng, túng làm
càn.


Đi một ngày đàng, học một
sàng khôn.
Kính thầy mới được làm thầy.
Muốn lành nghề, chớ nề học
hỏi.
Lá lành đùm lá rách. Môi hở
răng lạnh.
Ản cháo đá bát.
Uống nước nhớ nguồn. Uống
Được chim bẻ ná, được cá
nước nhớ người đào giếng
quên nơm.

Một cây làm chẳng nên non
Đoàn kết thì sống, chia rẻ thì
9 Ba cây chụm lại nên hòn núi
chết
cao.
1


Tục ngữ về con người và xã hội thường rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về
nội dung. Những câu tục ngữ này luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
B.Văn bản:
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA - Hồ Chí Minh -Thể loại:Nghị luận chứng minh
-Vấn đề nghị luận: Bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí:
“ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. ”
- Nghệ thuật: dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục.
 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ


- Phạm Văn Đồng

- Thể loại: Nghị luận chứng minh

-Vấn đề nghị luận: Bài văn nói lên đức tính giản dị ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống,
trong quan hệ với mọi người, trong lối nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời
sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.
- Nghệ thuật: vừa có những chứng cứ cụ thể và nhận xét sâu sắc, vừa thấm đượm tình
cảm chân thành
 Ý NGHĨA VĂN CHUƠNG
- Hoài Thanh
- Thể loại: Nghị luận giải thích
- Vấn đề nghị luận: Khẳng định
+ Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: là tình cảm, là lòng vị tha
(Ví dụ: Những câu ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước,...)
+ Ý nghĩa của văn chương trong đời sống:
• là hình ảnh của sự sống muôn hình vạn trạng (Ví dụ: Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi)
• sáng tạo ra sự sống (Ví dụ: truyện cổ tích, thần thoại,...)
• gây những tình cảm ta không có (Ví dụ: Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh
Hoài)
• luyện những tình cảm ta sẵn có (Ví dụ: Những câu ca dao về tình cảm gia đình)
• Đời sống tinh thần nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn.
Nghệ thuật: lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
 SỐNG CHẾT MẶC BAY
- Phạm Duy Tốn - Thể loại: truyện ngắn hiện đại
- Nội dung:
+ Truyện lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú”
+ bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai
gây ra và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên

Nghệ thuật: lời văn cụ thể, sinh động, có sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai
phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT: Không hỏi lý thuyết, chỉ hỏi thực hành
1) Câu rút gọn: mục đích
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được
- VD: Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba
nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã
bốn người, năm sáu người.
xuất hiện trong câu đứng trước.


- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu
là của chung mọi người (lược bỏ chủ
- VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
ngữ)
2) Câu đặc biệt: Tác dụng
Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc - VD: Một đêm mùa xuân. Ngoài kia. Ánh
được nói đến trong đoạn
trăng chiếu rọi khắp thôn xóm.
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, - VD: Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng
hiện tượng
reo. Tiếng vỗ tay.
- Bộc lộ cảm xúc, gọi đáp

- VD: Trời ơi! Chị An ơi!

3) Câu chủ động - câu bị động:
- Câu chủ động

VD: Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.


- Câu bị động

VD: Cách 1: Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.
Cách 2: Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.

4) Trạng ngữ
Thời gian

Hôm qua, An đi học muộn.

Nơi chốn

Ngay cổng trường, An bị ghi tên vì đi học muộn.

Nguyên nhân

Vì dậy trễ, An đi học muộn.

Mục đích

Để không đi học muộn, An dậy từ rất sớm.

Phương tiện

Bằng xe đạp, An đến trường sớm hơn mọi ngày.

Cách thức

Với vẻ vội vã, An chạy vào trường.


5) Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
Chị Ba / đến // khiến tôi / rất vui và vững tâm. (Cụm C - V làm chủ ngữ và phụ ngữ trong
cụm danh từ)
Bạn An // đức tính / rất tốt. (Cụm C - V làm vị ngữ)
6) Liệt kê
Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.
7) Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang, gạch nối
III.VIẾT ĐOẠN VĂN:
- Số lượng câu: 8 - 10 câu - Yêu cầu: kết hợp với Tiếng Việt ( có chú thích rõ)
- Đề tài gần gũi với học sinh , các thói quen tốt trong sinh hoạt, học tập gần gũi với học
sinh
IV. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Lập luận giải thích với các chủ đề sau:
- Sách
- Học tập
3


- Lời nói
- Giáo viên hướng dẫn dàn ý trên lớp
Yêu cầu:
Nắm vững kiến thức về phép lập luận giải thích
- Chú ý bài văn lập luận giải thích
I. Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề
- Giới thiệu vấn đề cần giải thích
- Trích dẫn câu tục ngữ, ca dao, ...
II. Thân bài:
1.Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ, ca dao, ...
- Ý nghĩa các từ ngữ quan trọng {nghĩa đen – nghĩa bóng (nếu có)}

- Ý nghĩa cả câu
2. Giải thích nguvên nhân: có thể trình bày các lí lẽ sau:
- Tại sao
- ích lợi
- Hậu quả
(kết hợp đưa dẫn chứng minh họa)
3. Giải thích hành động:
- Bản thân cần làm gì để thực hiện lời dạy trên
- Xã hội cần làm gì để thực hiện lời dạy trên
III. Kết bài:
- Khẳng định lại ý nghĩa lời dạy
- Bài học cho bản thân

Chúc các em làm bài tốt



×