Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại cục thuế thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.95 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣờ

ƣớng



n

o

ọ : PGS. TS HOÀNG T NG

Đà Nẵng - Năm 2017


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: .............................................. 3
6. Bố cục của đề tài .................................................................................... 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN ....................... 9
1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BĐS ................. 9
1.1.1. Tìm hiểu về BĐS và đặc điểm của BĐS ........................................ 9
1.1.2. Khái niệm kinh doanh BĐS và điều kiện để doanh nghiệp đƣợc
kinh doanh BĐS ...................................................................................... 10
1.1.3. Các loại BĐS đƣợc đƣa vào kinh doanh ...................................... 11
1.1.4. Các hình thức kinh doanh BĐS của DN ....................................... 11
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDN VÀ NHỮNG ĐẶC
ĐIỂM VỀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BĐS .... 13
1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và đặc điểm của thuế TNDN ............. 13

1.2.2. Đặc điểm thuế TNDN của hoạt động kinh doanh BĐS ............... 14
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN .............. 17
1.3.1. Khái niệm kiểm soát thuế và vai trò của kiểm soát thuế ............... 17
1.3.2. Đặc điểm kiểm soát thuế TNDN ................................................... 20
1.3.3. Quy trình quản lý thuế làm nền tảng cho quy trình kiểm soát thuế ....... 20
1.4. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DN KINH DOANH
BĐS TẠI CƠ QUAN THUẾ........................................................................... 21
1.4.1. Mục tiêu của kiểm soát thuế tại CQT ........................................... 21


1.4.2. Quy trình kiểm soát thuế TNDN đối với DN kinh doanh BĐS tại
cơ quan thuế ............................................................................................ 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG ..30
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG ........................................ 30
2.1.1. Sơ lƣợc về Cục Thuế TP Đà Nẵng ................................................. 30
2.1.2. Nguồn nhân lực trực tiếp kiểm soát thuế TNDN .......................... 34
2.1.3. Các công cụ hỗ trợ kiểm soát thuế TNDN .................................... 36
2.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DN KINH DOANH BĐS DO CỤC THUẾ TP
ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN ................................................................................ 37
2.2.1. Môi trƣờng kinh doanh BĐS tại TP Đà Nẵng ............................... 37
2.2.2. Đặc điểm của các DN kinh doanh BĐS trên địa bàn TP Đà Nẵng 38
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG . 44
2.3.1. Quy trình kiểm soát thuế TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS
vận dụng tại Cục Thuế TP Đà Nẵng ........................................................ 44
2.3.2. Thực trạng kiểm soát thuế TNDN đối với DN kinh doanh BĐS tại
Cục Thuế TP Đà Nẵng ............................................................................. 45

2.4. NHỮNG HẠN CHẾ TỪ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
ĐỐI VỚI CÁC DN KINH DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG 70
2.4.1. Hạn chế trong công tác kiểm soát thuế TNDN đối với DN kinh
doanh BĐS ............................................................................................... 70
2.4.2. Nguyên nhân tồn tại ...................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 77
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢP PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT
THUẾ TNDN ĐỐI VỚI CÁC DN KINH DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ
TP ĐÀ NẴNG ................................................................................................ 78


3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT THUẾ TNDN
CỦA CÁC DN KINH DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG ....... 78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DN KINH
DOANH BĐS TẠI CỤC THUẾ TP ĐÀ NẴNG ............................................ 79
3.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ........................... 79
3.2.2. Giải pháp kiểm soát thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kinh
doanh BĐS ở khâu đăng ký và kê khai thuế ............................................ 80
3.2.3. Giải pháp kiểm soát thuế TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS
qua khâu thanh tra/kiểm tra thuế giám sát hồ sơ thuế .............................. 82
3.2.4. Giải pháp kiểm soát thuế TNDN đối với các doanh nghiệp kinh
doanh BĐS ở khâu quản lý nợ ................................................................. 93
3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ............................................................ 93
3.2.6. Nâng cao hệ thống thông tin vào công tác kiểm soát thuế ........... 94
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................................... 95
3.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ................................................... 95
3.3.2. Đối với Tổng cục Thuế ................................................................. 98
3.3.3. Đối với các cơ quan chức năng trên địa bàn TP Đà Nẵng ............. 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 99

KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản s o)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản s o)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan

Nguyễn Thị Hải Yến


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

BĐS

: Bất động sản

TNDN


: Thu nhập doanh nghiệp

BCTC

: Báo cáo tài chính

BTC

: Bộ Tài Chính

UBND

: Ủy ban nhân dân

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NNT

: Ngƣời nộp thuế

SDĐ

: Sử dụng đất


QĐXL

: Quyết định xử lý

CQT

: Cơ quan thuế

QLT

: Quản lý thuế

BHP

: Bất hợp pháp

QĐXL

: Quyết định xử lý

VPPL

: Vi phạm pháp luật

KD

: Kinh doanh

CĐT:


: Chủ đầu tƣ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số

ệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.

Kết quả thu NSNN tại Cục Thuế TP Đà Nẵng giai đoạn
2013-2016
Số lƣợng CBCC tại các bộ phận chức năng đến
31/12/2016
Tỷ trọng thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh BĐS so với
tổng thu thuế TNDN giai đoạn 2013-2016
Số DN kinh doanh BĐS không khai báo thay đổi
thông tin về Tài khoản ngân hàng giai đoạn 2013-2016

Trang
31
35
40

46

Mức độ tuân thủ về việc kê khai quyết toán thuế
2.5.

TNDN của DN hoạt động kinh doanh BĐS giai đoạn

47

2013-2016
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.

Kết quả thống kê hồ sơ quyết toán kê khai lỗ của DN
kinh doanh BĐS giai đoạn 2013-2016
Kết quả kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế TNDN của DN
kinh doanh BĐS tại trụ sở CQT giai đoạn 2013-2016
Tỉ lệ DN kinh doanh BĐS vi phạm qua thanh tra, kiểm
tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2013-2016
Kết quả xử lý DN kinh doanh BĐS vi phạm qua thanh
tra, kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2013-2016
Tổng hợp hành vi vi phạm qua thanh tra, kiểm tra thuế
TNDN của DN kinh doanh BĐS
Thống kê tổng số DN và số DN kinh doanh BĐS nợ
thuế giai đoạn 2013 – 2016

Thống kê tổng số thuế nợ; số nợ của DN kinh doanh
BĐS giai đoạn 2013 - 2016

48
50
59
60
61
67
68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

ệu

Tên hình

hình

Trang

1.1.

Mô hình kiểm soát thuế TNDN

20

1.2.


Sơ đồ mối quan hệ công việc của Quy trình quản lý thuế

21

2.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Thuế TP Đà Nẵng

32

2.2.

2.3.

Quy trình kiểm soát thuế TNDN đối với các DN kinh doanh
BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng
Sơ đồ quy trình kiểm soát Nợ thuế tại Cục Thuế TP Đà
Nẵng

44

66


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu

cho ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà
nƣớc để quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Việc quản lý thuế giúp cho Nhà
nƣớc có một nguồn thu ổn định, tạo môi trƣờng kinh doanh bình đẳng, thúc
đẩy cạnh tranh và phát triển nền kinh tế thị trƣờng. Để công tác quản lý thuế
(QLT) hiệu quả thì hoạt động kiểm tra, kiểm soát phải luôn đƣợc tăng cƣờng,
giúp cho cơ quan quản lý Nhà nƣớc có những điều chỉnh kịp thời trong việc
ban hành các chính sách, chế độ về thuế, trong đó có sắc thuế cơ bản là thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Đối với hầu hết các quốc gia nói chung và
Việt Nam nói riêng, thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Trong đó, thuế
TNDN giữ một vai trò quan trọng và chiếm một tỷ trọng cao trong cơ cấu
nguồn thu NSNN.
Trong những năm gần đây, Đà Nẵng đã bắt đầu kế hoạch phát triển cơ sở
hạ tầng, nhất là cơ sở về hạ tầng giao thông, tiến hành chỉnh trang đô thị, xây
dựng một môi trƣờng mới hiểu theo nghĩa rộng. Khai thác tốt những lợi thế
sẵn có, Đà Nẵng đã có những biến đổi rõ rệt về nhịp độ và khí thế phát triển.
Thị trƣờng bất động sản (BĐS) phát triển không ngừng, các khu du lịch, biệt
thự đạt tiêu chuẩn 5 sao lần lƣợt mọc lên. Tính đến nay, trên địa bàn Đà Nẵng
nhiều dự án BĐS đƣợc cho phép đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ hàng tỷ USD.
Trong đó, nhiều dự án thu hút nhiều tập đoàn lớn nhƣ Sungroup, Trung Nam,
Nam Việt Á…đầu tƣ vào các khách sạn, resort cao cấp,…
Tuy nhiên, lĩnh vực BĐS đƣợc đánh giá là một trong những lĩnh vực có
nhiều rủi ro về thuế, đã và đang đƣợc ngành Thuế rất quan tâm. Để công tác
quản lý thuế có hiệu quả, nhằm chống thất thu thuế nói chung và trong lĩnh


2

vực BĐS nói riêng, thì công tác kiểm soát thuế TNDN là nhiệm vụ hết sức
quan trọng của Cục Thuế TP Đà Nẵng.
Thực tế qua thanh tra, kiểm tra thuế trong lĩnh vực BĐS tại TP Đà Nẵng

trong các năm qua cho thấy các hành vi lách thuế, trốn thuế, gian lận thuế
ngày càng nhiều và phức tạp. Với cơ chế “tự tính, tự khai, tự nộp” theo quy
định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực từ
ngày 01/07/2007 đã trao quyền cho doanh nghiệp (DN) nói chung, DN kinh
doanh BĐS nói riêng đƣợc tự quyết định trong việc tính, kê khai, nộp thuế và
tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các khoản kê khai của mình, theo đó cơ
quan thuế (CQT) chỉ thực hiện quản lý theo chức năng. Chính cơ chế “tự tính,
tự khai, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận, trốn thuế
với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Số DN kinh doanh BĐS hoạt động
trên địa bàn do Cục Thuế TP Đà Nẵng quản lý chiếm khoảng gần 4% trên
tổng số DN, nhƣng kết quả kê khai thuế TNDN phải nộp chỉ chiếm 2% trong
tổng số thu NSNN, điều này cho thấy tình hình kê khai và nộp thuế TNDN
của DN kinh doanh BĐS là quá thấp, chƣa phản ánh đúng thực tế hoạt động
kinh doanh, chƣa tƣơng xứng với quy mô và kỳ vọng đóng góp thuế vào
NSNN đối với ngành kinh doanh BĐS đang phát triển mạnh và “nóng” tại địa
phƣơng.
Do vậy, với những lý do đã chỉ ra, đề tài “Tăng cường kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
tại Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng” giai đoạn hiện nay và những năm sắp
đến có ý nghĩa hết sức quan trọng trong bối cảnh TP Đà Nẵng đang là địa
phƣơng có thị trƣờng kinh doanh BĐS phát triển sôi động của cả nƣớc, đó
cũng là lý do tác giả chọn đề tài này để làm đề tài nghiên cứu viết luận văn tốt
nghiệp cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu


3

Trên cơ sở lý luận về kiểm soát thuế TNDN, đề tài đi sâu phân tích thực
trạng công tác kiểm soát thuế TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS do Cục

Thuế TP Đà Nẵng thực hiện; làm rõ các thiếu sót, hạn chế, tồn tại cần giải
quyết, từ đó đề ra những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát thuế
TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng trong thời
gian đến.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực tiễn về công tác kiểm soát thuế TNDN
đối với các DN kinh doanh BĐS trên địa bàn TP Đà Nẵng do Cục Thuế TP
Đà Nẵng thực hiện trong cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp của ngƣời nộp thuế
(NNT). Trong đó đi sâu nghiên cứu hoạt động kiểm soát thuế TNDN của từng
khâu trong quy trình quản lý, từ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế đến quyết
toán thuế, công tác kiểm tra thuế và quản lý nợ thuế.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp, thu thập số liệu
trực tiếp tại Cục Thuế TP Đà Nẵng. Trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc và dựa
trên các văn bản, chính sách pháp luật hiện hành, bằng phƣơng pháp tổng hợp
suy luận, luận văn đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra các
giải pháp giải quyết vấn đề nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát thuế TNDN
đối với các DN kinh doanh BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng. Luận văn cũng
tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của một số công trình liên
quan đã đƣợc công bố.
5. Ý ng ĩ

o

ọc và thực tiễn củ đề tài

a. Về lý luận
Luận văn trình bày hệ thống lý luận cơ bản về thuế TNDN đối với
hoạt động kinh doanh BĐS của các DN, quy trình kiểm soát thuế TNDN



4

đối với DN kinh doanh BĐS khi DN đang đƣợc áp dụng cơ chế tự tính, tự
khai, tự nộp.
b. Về thực tiễn
Luận văn đánh giá những hạn chế, thiếu sót trong quy trình kiểm soát
thuế TNDN đối với lĩnh vực kinh doanh BĐS trong giai đoạn hiện nay cũng
nhƣ đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thuế TNDN đối
với DN kinh doanh BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng để nâng cao hiệu quả
quản lý thuế và chống thất thu thuế trong thời gian đến.
6. Bố cục củ đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các
bảng số liệu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm có 3
chƣơng:
C ƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát thuế TNDN đối với các DN
kinh doanh BĐS.
C ƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát thuế TNDN đối với các DN
kinh doanh BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng.
C ƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng kiểm soát
thuế TNDN đối với DN kinh doanh BĐS tại Cục Thuế TP Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Kiểm soát thuế TNDN đối với DN kinh doanh BĐS là một trong những
lĩnh vực quan trọng đƣợc các cơ quan quản lý Nhà nƣớc quan tâm trong thời
gian gần đây.
Nói đến công tác kiểm soát thuế TNDN nói chung và kiểm soát thuế
TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS nói riêng là nói đến cả một quá trình
theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh của DN từ lúc đăng ký thuế đến kê
khai, quyết toán thuế, nộp thuế…phạm vi kiểm soát rộng và phức tạp, đặt ra
cho Cục Thuế TP Đà Nẵng các vấn đề nhƣ: cách thức quản lý đối tƣợng nộp



5

thuế, cách thức theo dõi và quản lý doanh thu, chi phí của các DN kinh doanh
BĐS, tình hình thất thu TNDN đối với lĩnh vực BĐS? Công tác kiểm tra,
giám sát thế nào để các DN kinh doanh BĐS thực hiện kê khai thuế TNDN
sát với tình hình hoạt động của DN?...Để trả lời các câu hỏi trên cần có các
giải pháp phù hợp, có khả năng thực hiện mang lại hiệu quả cao.
Công tác kiểm soát thuế TNDN đối với DN kinh doanh BĐS tại Cục
Thuế TP Đà Nẵng từ trƣớc đến nay chƣa có ai nghiên cứu. Một số công trình
nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài về kiểm soát thuế TNDN nói
chung và kiểm soát thuế TNDN đối với kinh doanh BĐS nói riêng tiêu biểu:
* Đề tài“Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng”, [3]- Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng (Tác giả Phạm Hữu Trung -năm 2006)
Sau khi khảo sát đề tài của tác giả Phạm Hữu Trung, tác giả nhận thấy:
Tác giả Phạm Hữu Trung đã nêu đƣợc thực trạng kiểm soát thuế TNDN trên
địa bàn TP Đà Nẵng, đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng kiểm soát thuế TNDN,
có thể áp dụng để chống thất thu thuế TNDN.
Tuy nhiên về đối tƣợng kiểm soát thuế, đề tài mới chỉ nghiên cứu ở tầm
vĩ mô đối với việc kiểm soát thuế TNDN, chƣa đi sâu cụ thể vào một lĩnh vực
ngành nghề để có những giải pháp sâu sát và cụ thể hơn. Mỗi ngành nghề có
những đặc điểm riêng biệt, để công tác kiểm soát thuế TNDN có hiệu quả thì
cần phải căn cứ vào đặc điểm của từng ngành nghề để có những giải pháp đề
xuất phù hợp, không thể chỉ sử dụng những giải pháp mang tính chung chung.
Mặt khác, các giải pháp tác giả đề xuất hạn chế hành vi trốn thuế tại thời điểm
2006 không còn phù hợp với thời điểm hiện tại khi mà cơ chế quản lý DN đã
thay đổi, số lƣợng DN ngày càng tăng và thủ đoạn trốn thuế của DN ngày
càng phức tạp, tinh vi, khó phát hiện và ứng dụng quản lý công nghệ thông tin

trong nội bộ CQT đã đƣợc nâng cấp. Giải pháp kỹ thuật phân tích rủi ro trong


6

việc lập kế hoạch thanh tra thuế TNDN không còn phát huy tác dụng vì hiện
nay Cục Thuế TP Đà Nẵng đã thực hiện xây dựng kế hoạch thanh tra bằng
phần mềm quản lý rủi ro.
* Đề tài “Tăng cường kiểm soát thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, [4] - Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng (Tác giả Trƣơng Công Khoái- năm
2008).
Không giống nhƣ đề tài của tác giả Phạm Hữu Trung, đề tài của tác giả
Trƣơng Công Khoái không tập trung đi sâu vào sắc thuế TNDN mà nghiên
cứu chung về công tác kiểm soát thuế. Với đề tài này, tác giả cũng đã nêu
đƣợc thực trạng công tác kiểm soát thuế tại các DN ngoài quốc doanh trên địa
bàn TP Đà Nẵng, đƣa ra một số giải pháp; trong đó có giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hoá đơn chứng từ nhƣ: hoàn thiện cơ sở pháp lý, đẩy mạnh
thanh toán qua ngân hàng.
Đề tài tuy đã đƣa ra đƣợc những giải pháp mới mẻ về quản lý hóa đơn,
tuy nhiên vì nghiên cứu chung về công tác kiểm soát thuế, nên đề tài chƣa có
những giải pháp phù hợp cho từng sắc thuế, cũng nhƣ không thể đƣa ra những
giải pháp cụ thể cho từng ngành nghề; và vì những giải pháp này chƣa đi sâu
vào cụ thể nên đến nay chƣa phát huy hiệu quả, chƣa đáp ứng yêu cầu công
tác QLT trong giai đoạn mới nhằm làm cho công tác kiểm soát thuế phát huy
hiệu quả cao hơn. Ngoài ra, tác giả cũng chƣa nêu ra đƣợc những tồn tại trong
quá trình kiểm soát ở các khâu có ý nghĩa quan trọng nhƣ khâu lập kế hoạch,
phân tích BCTC.
- Đề tài “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế quận Cẩm Lệ”, [5] – Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học

Kinh tế, Đại học Đà Nẵng (Tác giả: Trần Văn Ninh – năm 2012):


7

Đề tài đã nêu lên đƣợc việc kiểm soát doanh thu, thu nhập chịu thuế
TNDN trong việc kiểm soát lập hóa đơn hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các
hoạt động mua bán hàng hóa của DN cũng nhƣ chi phí đầu vào trong tất cả
các lĩnh vực hoạt động của DN. Đề tài cũng đƣa ra một số giải pháp khắc
phục đƣợc hạn chế của đề tài trƣớc của tác giả Phạm Hữu Trung, đó là nêu
lên giải pháp xác định hành vi trốn thuế trong giai đoạn mới. Tuy nhiên đề tài
chƣa đi sâu vào lĩnh vực kiểm soát thuế ở khâu kê khai thuế mà đi sâu vào
lĩnh vực kiểm soát thuế ở các khâu thanh tra, kiểm tra, miễn giảm thuế và
kiểm soát nợ thuế. Đề tài cũng chỉ dừng ở mức độ tổng quát, chƣa đƣa ra giải
pháp cụ thể cho từng lĩnh vực, từng chuyên đề cụ thể.
- Cục Thuế TP Đà Nẵng (năm 2013), “Sáng kiến giải pháp kiểm tra
chống thất thu đối với DN kinh doanh BĐS”, [6]: Ƣu điểm của bài viết là đã
đi sâu vào lĩnh vực kinh doanh BĐS. Bài viết đã nêu đƣợc một số cách thức
kiếm tra phát hiện các thủ đoạn trốn thuế, gian lận thuế đối với các DN kinh
doanh BĐS, giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong công tác kiểm tra. Bài
viết tập trung vào việc hƣớng dẫn cách thức đối chiếu và kiểm tra chi tiết từng
tài khoản kế toán để phát hiện ra gian lận khi xuống kiểm tra tại trụ sở NNT;
chủ yếu mô tả phƣơng pháp so sánh đối chiếu sổ sách mà hiện nay đa số các
Đoàn Thanh tra, Kiểm tra tại Cục Thuế TP Đà Nẵng đang áp dụng. Các giải
pháp của bài viết chủ yếu phục vụ cho giai đoạn hậu kê khai, sau khi DN đã
phát sinh hành vi vi phạm, bài viết chƣa đề cập đƣợc giải pháp để giúp ngăn
ngừa, hạn chế gian lận có thể xảy ra trong tƣơng lai; và đặc biệt chƣa chú
trọng đến các khâu khác có liên quan trong chu trình kiểm soát thuế, nhƣ
khâu: kê khai, phân tích rủi ro...
Hiện nay, BĐS đang là một trong những chuyên đề đƣợc Cục Thuế TP

Đà Nẵng quan tâm và ƣu tiên hàng đầu trong các lĩnh vực chống thất thu thuế.
Đây là một loại hình CQT gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm soát thuế.


8

Các đề tài trƣớc đây mặc dù có đƣa ra nhiều giải pháp tăng cƣờng công tác
kiểm soát thuế TNDN, có bài viết đã đi vào lĩnh vực kinh doanh BĐS, tuy
nhiên chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu và tìm ra những điểm yếu để đƣa
ra các giải pháp phù hợp cho từng giai đoạn thuộc quy trình kiểm soát thuế
TNDN theo cơ chế “tự tính, tự khai, tự nộp” của DN kinh doanh BĐS.
Thông qua việc nghiên cứu, khảo sát các công trình của các tác giả nêu
trên, dựa trên việc kế thừa có chọn lọc, tác giả luận văn muốn đi vào nghiên
cứu công tác kiểm soát thuế TNDN đối với các DN kinh doanh BĐS do Cục
Thuế TP Đà Nẵng thực hiện, với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác
kiểm soát thuế trong thời gian tới.


9

CHƢƠNG 1

CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BĐS
1.1.1. Tìm hiểu về BĐS và đặ đ ểm củ BĐS
 Khái niệm BĐS:
Tài sản của một quốc gia thƣờng đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác
nhau nhƣ: hình thức sở hữu, hình thức tồn tại, tính chất,… Trong đó một
trong các cách phân loại tài sản thƣờng đƣợc sử dụng là phân loại theo tính

chất có thể dịch chuyển, di dời đƣợc. Với cách phân loại này, tài sản đƣợc
chia thành hai loại: động sản và BĐS. Trong đó, động sản là những tài sản có
thể di dời đƣợc từ chỗ này đến chỗ khác nhƣ: máy bay, ô tô, tàu thuyền, xe
máy, súng săn,…; BĐS là tài sản không thể di chuyển, nhƣ: nhà, cửa, đất
đai...
Theo điều 174 Bộ Luật Dân Sự 2005 của Việt Nam “BĐS là các tài sản
gồm: đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản
gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất
đai và các tài sản khác do pháp luật quy định”, [20].
Vậy có thể hiểu đơn giản BĐS là đất và những tài sản gắn liền với đất.
 Đặ đ ểm củ BĐS:
BĐS có những đặc điểm riêng sau: Có vị trí cố định, không di chuyển
đƣợc; Giá cả của BĐS chịu sự chi phối của pháp luật và chính sách của nhà
nƣớc và có xu hƣớng ngày càng tăng, và bị ảnh hƣởng nhiều bởi yếu tố tập
quán, thị hiếu và tâm lý, tính cộng đồng của dân chúng; Tốc độ chuyển thành
tiền của BĐS kém và chịu sự tác động của các yếu tố đầu tƣ khác; Hiệu quả
sử dụng đất (SDĐ) có sự chênh lệch rất lớn khi thay đổi mục đích sử dụng.


10

1.1.2. Khái niệm
đƣợ

n

n

o n


BĐS và đ ều kiện để doanh nghiệp

o n BĐS

 Khái niệm kinh doanh BĐS:
Theo Điều 3, Luật Kinh doanh BĐS số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014
thì: “Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây
dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê
lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch
vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất
động sản nhằm mục đích sinh lợi”, [12].
Trong đó một số khái niệm có thể đƣợc giải thích nhƣ sau:
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền SDĐ do đƣợc
ngƣời khác chuyển quyền SDĐ theo quy định của pháp luật thông qua các
hình thức chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho quyền SDĐ hoặc góp
vốn bằng quyền SDĐ.
- Thuê mua nhà, công trình xây dựng là thỏa thuận giữa các bên, theo đó
bên thuê mua thanh toán trƣớc cho bên cho thuê mua một khoản tiền và đƣợc
sử dụng nhà, công trình xây dựng đó; số tiền còn lại đƣợc tính thành tiền thuê;
sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê mua thì bên thuê mua trở thành chủ sở
hữu đối với nhà, công trình xây dựng đó.
 Điều kiện của tổ chức kinh doanh BĐS:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015
hƣớng dẫn một số điều của Luật BĐS, [3], điều kiện của tổ chức kinh doanh
BĐS gồm:
- Phải thành lập DN theo quy định của pháp luật về DN hoặc hợp tác xã
theo quy định của pháp luật về hợp tác xã;
- Phải có vốn pháp định không đƣợc thấp hơn 20 tỷ đồng.



11

1.1.3. Các loạ BĐS đƣợ đƣ vào

n

o n [13]

Các loại BĐS đƣợc đƣa vào kinh doanh gồm các loại sau:
- Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
- Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tƣơng lai của các tổ chức,
cá nhân. Trong đó nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là
nhà, công trình xây dựng đang trong quá trình xây dựng và chƣa đƣợc nghiệm
thu đƣa vào sử dụng.
- Nhà, công trình xây dựng là tài sản công đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền cho phép đƣa vào kinh doanh;
- Các loại đất đƣợc phép chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì đƣợc phép kinh doanh
quyền SDĐ.
1.1.4. Các hình thức kinh doanh BĐS của DN
STT

Các
hình
t ứ
kinh
doanh
chung
Các
hình

t ứ
kinh
doanh
riêng

Do n ng ệp ó vốn
đầu tƣ nƣớ ngoà kinh
o n bất động sản
Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại
Đối với đất đƣợc Nhà nƣớc cho thuê thì đƣợc đầu tƣ xây dựng nhà
ở để cho thuê; đầu tƣ xây dựng nhà, công trình xây dựng không
phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua
Nhận chuyển nhƣợng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
của chủ đầu tƣ để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho
thuê, cho thuê mua
Đối với đất thuê trong
khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế
Mua nhà, công trình xây dựng để bán,
xuất, khu công nghệ cao,
cho thuê, cho thuê mua.
khu kinh tế thì đƣợc đầu
tƣ xây dựng nhà, công
trình xây dựng để kinh
Do n ng ệp trong nƣớ kinh
o n bất động sản


12


doanh theo đúng mục
đích sử dụng đất
Đối với đất đƣợc Nhà nƣớc giao thì
đƣợc đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán,
cho thuê, cho thuê mua; chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất dƣới hình
thức phân lô, bán nền theo quy định
của pháp luật về đất đai; đầu tƣ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử
dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật đó.
Đối với đất đƣợc Nhà nƣớc công nhận
quyền sử dụng đất thì đƣợc đầu tƣ xây
dựng nhà, công trình xây dựng để
bán, cho thuê, cho thuê mua
Đối với đất nhận chuyển nhƣợng của
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì đƣợc
đầu tƣ xây dựng nhà, công trình xây
dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua
Đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân thì đƣợc đầu tƣ xây
dựng nhà, công trình xây dựng để cho
thuê theo đúng mục đích sử dụng đất
Nhận chuyển nhƣợng, thuê quyền sử
dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân để đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật để chuyển nhƣợng, cho thuê đất
đã có hạ tầng kỹ thuật đó.

Đối với đất đƣợc Nhà

nƣớc giao thì đƣợc đầu tƣ
xây dựng nhà ở để bán,
cho thuê, cho thuê mua


13

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNDN VÀ NHỮNG ĐẶC
ĐIỂM VỀ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BĐS
1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và đặ đ ểm của thuế TNDN
a. Khái niệm về thuế TNDN
Theo nội dung của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 đƣợc Quốc hội
Khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì “Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại
thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những
chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế”, [9]. Từ khái niệm về thuế
TNDN có thể thấy rằng các nội dung cơ bản cấu thành của thuế TNDN là
doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thuế suất áp dụng. Căn cứ tính thuế
TNDN phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Xác định thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc.
- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc ở
ngoài Việt Nam.
Về thuế suất: Hiện nay mức thuế suất quy định chung là 20% (áp dụng
từ 1/1//2016). Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở
kinh doanh.

b. Đặc điểm của thuế TNDN
- Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tƣợng nộp thuế TNDN là các DN,
các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là
ngƣời chịu thuế.


14

- Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi
các DN, các nhà đầu tƣ kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Vì
vậy mức thu đối với loại thuế này phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của DN.
DN nào có thu nhập chịu thuế cao sẽ phải nộp thuế nhiều và ngƣợc lại. Kết
quả thu thuế TNDN góp phần quan trọng trong nguồn thu ngân sách và điều
tiết thu nhập, kết quả thu thuế TNDN cũng đánh giá “sức khỏe“, hiệu quả đầu
tƣ của các DN, sự ổn định, suy giảm hay tăng trƣởng của nền kinh tế.
- Ngoài ra, các chính sách xã hội thƣờng đƣợc lồng ghép vào quy định
của luật thuế TNDN nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hoặc tham gia
giải quyết các vấn đề xã hội.
1.2.2. Đặ đ ểm thuế TNDN của hoạt động

n

o n BĐS

Hoạt động kinh doanh BĐS bao gồm nhiều nội dung và hình thức kinh
doanh BĐS. Pháp luật về thuế TNDN hiện hành quy định riêng cách xác định
thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhƣợng BĐS so với các hoạt động khác
còn lại thuộc lĩnh vực kinh doanh BĐS.
Theo đó, thuế TNDN áp dụng cho DN kinh doanh BĐS (không bao gồm
hoạt động chuyển nhƣợng BĐS) không có khác biệt so với DN kinh doanh

các loại hình khác về cách xác định thu nhập tính thuế và thuế suất nhƣ đã
trình bày ở trên.
Đối với hoạt động chuyển n ƣợng BĐS: Thuế TNDN đối với hoạt
động chuyển nhƣợng BĐS đƣợc quy định chi tiết tại Chƣơng V, Thông tƣ số
78/TT-BTC ngày 18/6/2014 hƣớng dẫn thi hành về thuế TNDN nhƣ sau:
- Về đối tượng chịu thuế: DN thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển
nhƣợng BĐS bao gồm: DN thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có
thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng BĐS; DN kinh doanh BĐS có thu nhập
từ hoạt động cho thuê lại đất.


15

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS bao gồm: Thu nhập từ
chuyển nhƣợng quyền SDĐ, chuyển nhƣợng quyền thuê đất (gồm cả chuyển
nhƣợng dự án gắn với chuyển nhƣợng quyền SDĐ, quyền thuê đất theo quy
định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của DN kinh
doanh BĐS theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay
không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; Thu nhập từ
chuyển nhƣợng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản
gắn liền với nhà…
Thu nhập từ cho thuê lại đất của DN kinh doanh BĐS không bao gồm
trƣờng hợp DN chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.
– Về căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế thu nhập từ chuyển nhƣợng
BĐS là thu nhập tính thuế và thuế suất. Theo đó, thu nhập tính thuế bằng thu
nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhƣợng BĐS của
các năm trƣớc (nếu có).
– Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhƣợng BĐS đƣợc
xác định bằng doanh thu thu đƣợc từ hoạt động chuyển nhƣợng BĐS trừ giá
vốn của BĐS và các khoản chi phí đƣợc trừ liên quan đến hoạt động chuyển

nhƣợng BĐS, trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS:
Doanh thu đƣợc xác định theo giá thực tế chuyển nhƣợng BĐS theo hợp
đồng chuyển nhƣợng, mua bán BĐS phù hợp với quy định của pháp luật (bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có).
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bên bán bàn giao
BĐS cho bên mua, không phụ thuộc việc bên mua đã đăng ký quyền sở hữu
tài sản, quyền SDĐ, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền. Việc xác định doanh thu đối với các trƣờng hợp chuyển nhƣợng BĐS
phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định của pháp luật.


16

+ Chi phí chuyển nhượng BĐS:


Nguyên tắc xác định chi phí: Các khoản chi đƣợc trừ để xác định thu

nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhƣợng BĐS trong kỳ tính thuế phải
tƣơng ứng với doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và phải đảm bảo các điều
kiện quy định các khoản chi đƣợc trừ và không thuộc các khoản chi không
đƣợc trừ quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hƣớng dẫn thi hành.


Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ bao gồm: Giá vốn của đất

chuyển quyền đƣợc xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất. Đối
với đất Nhà nƣớc giao có thu tiền SDĐ, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn là số
tiền sử dụng đất, số tiền cho thuê đất thực nộp NSNN.

Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân khác thì căn cứ vào
hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp khi nhận quyền SDĐ, quyền thuê đất;
trƣờng hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn đƣợc
tính theo giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng quy định tại
thời điểm DN nhận chuyển nhƣợng BĐS.
Đối với đất có nguồn gốc do góp vốn thì giá vốn là giá trị quyền SDĐ,
quyền thuê đất theo biên bản định giá tài sản khi góp vốn. Giá trúng đấu giá
trong trƣờng hợp đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.
Đối với đất của DN có nguồn gốc do thừa kế theo pháp luật dân sự; do
đƣợc cho, biếu, tặng mà không xác định đƣợc giá vốn thì xác định theo giá
các loại đất do UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ƣơng quyết định căn cứ vào
Bảng khung giá các loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm thừa kế, cho,
biếu, tặng…
+ Các loại chi phí bồi thƣờng, đền bù về đất bao gồm: Chi phí đền bù
thiệt hại về đất; chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu; chi phí bồi thƣờng, hỗ
trợ, tái định cƣ và chi phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
theo quy định của pháp luật.


×