PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
KỲ THI KHẢO SÁT HSG KHTN DÀNH CHO HỌC SINH
THCS – LẦN 1
NĂM HỌC: 2014-2015
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm)
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử A liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và
nặng bằng nguyên tử Oxi. Tên của nguyên tố A là:
A. Cacbon
B. Lưu huỳnh
C. Nitơ
D. Silic
Câu 2: Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất
A. Nước
B. Muối ăn
C.Thủy ngân
D. Khí cacbonic
Câu 3: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam B. Kilogam
C. Đơn vị cacbon (đvC)
D. Cả 3 đơn vị trên
Câu 4: Hạt nhân nguyên tử gồm:
A. Proton và electron
B. Nơtron và electron;
C. Proton, nơtron và electron
D. Proton, nơtron
Câu 5. Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học của muối sunfat là:
A. XSO4
B. X(SO4)3
C. X2(SO4)3
D. X2(SO4)3
Câu 7. Quá trình sau đây là quá trình hoá học:
A.Than nghiền thành bột than
C. Củi cháy thành than
B.Cô cạn nước muối thu được muối ăn
D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi
t , xt
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: N2 + H2 ���
� NH3. Tỉ lệ phân tử của N2 và H2 là:
A. 1 : 1
B. 1: 3
C. 1 : 2
D. 3 : 2
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe 2O3 + H2 Fe + H2O. Sau khi lập thành
phương trình hóa học thì các hệ số lần lượt là:
A. 1:1:3:2
B. 1:2:1:3
C. 1:3:2:3
D. 3:2:1:1
Câu 10: Hàm lượng Fe trong hợp chất nào là cao nhất:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeSO4.5H2O
0
II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu 11 (3 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
t
a) ? + ? ��
� CuO
b) ? + H2SO4 ��
� Al2(SO4)3 + ?
t
c) FexOy + ? ��
� ? + H2O
t
d) C2H2 + ? ��
� CO2 + H2O
o
o
o
2. Để tăng năng suất cây trồng , một bác nông dân đến cửa hàng phân bón để mua
phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3(đạm 2 lá) , (NH2)2CO (urê) ,
(NH4)2SO4 (đạm 1 lá). Theo em bác nông dân mua 100 kg đạm thì nên mua loại phân
đạm nào là có lợi nhất ? Tại sao?
Câu 12 (3,0 điểm)
Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 52, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Tính số lượng các loại hạt trong nguyên tử X?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X? Tên nguyên tố X? X là kim loại hay phi
kim? Vì sao?
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là
1,9926 x 10-23g và C = 12 đvC
Câu 13 (1,5 điểm)
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat (CaCO 3). Khi 80kg nung đá vôi
thu được 56kg Canxi oxit(CaO) và 16kg khí cacbonđioxit (CO2)
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b. Tính tỉ lệ về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi?
Cho : C = 12; Mg = 24; Al = 27; Zn = 65; Cu = 64; Fe = 56; S = 32; P = 31;
Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Si = 28
---------------------------------HẾT-------------------------------------
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: HÓA HỌC 8
Đáp án gồm 02 trang
I. TRẮC NGIỆM (2,5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,25
2
C
0,25
3
C
0,25
4
D
0,25
5
A
0,25
6
C
0,25
7
C
0,25
8
B
0,25
9
C
0,25
10
A
0,25
II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)
Câu
11
3,0đ
Ý
Nội dung
t
1 a. 2Cu + O2 ��
� 2CuO
1đ
� Al2(SO4)3 + 3H2
b. 2Al + 3H2SO4 ��
o
o
t
c. FexOy + y H2 ��
� x Fe + yH2O
5
t
O2 ��
� 2CO2 + H2O
2
2 * Với NH4NO3(đạm 2 lá) :
2đ Cứ: 80kg NH4NO3 chứa 2.12 = 28kg N
Vậy 100kg NH4NO3 chứa x kg N
100.28
x=
= 35kg
80
d. C2H2 +
o
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
---------------------------------------------------------------------------------
* Với (NH2)2CO (urê) :
Cứ: 60kg NH4NO3 chứa 2.12 = 28kg N
Vậy 100kg NH4NO3 chứa y kg N
100.28
y=
= 46,67kg
60
0,5
---------------------------------------------------------------------------------
* Với (NH4)2SO4 (đạm 1 lá). :
Cứ: 132kg NH4NO3 chứa 2.12 = 28kg N
Vậy 100kg NH4NO3 chứa z kg N
100.28
z=
= 21,21kg
132
---------------------------------------------------------------------------------Vậy dùng phân (NH2)2CO (urê) là tốt nhất
12
3,0đ
HS có thể làm theo cách tính hàm lượng % N trong từng loại phân
a. Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e, n
(p, e, n�N*)
0,5
0,5
Theo đề ta có:
13
1,5đ
p + e + n = 52 (1)
p + e = n + 16 (2)
0,25
Lấy (2) thế vào (1) :
n + n + 16 = 52 2n + 16 = 52
n = (52-16) : 2 = 18
Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34
Mà số p = số e 2p = 34 p = e = 34 : 2 = 17
Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18
---------------------------------------------------------------------------b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X: Lớp1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
---------------------------------------------------------------------------X là nguyên tố Clo
---------------------------------------------------------------------------X là phi kim, vì có 7e thuộc lớp ngoài cùng
---------------------------------------------------------------------------c. Nguyên tử khối của X là :
17 . 1,013 + 18 . 1,013 ≈ 35,5đvC
---------------------------------------------------------------------------d) Khối lượng tính bằng gam của 1 đvC là:
(1,9926 x 10-23 ) : 12 = 0,16605 . 10-24 (g)
---------------------------------------------------------------------------Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là :
0,16605x 10-24 . 35,5 = 5,89 x 10-23 (g)
0,25
a. Theo ĐLBTKL, ta có:
m CaCO = m CaO + m CO
0,5
3
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
---------------------------------------------------------------------------b. m CaCO = m CaO + m CO
= 56 + 16
= 72kg
---------------------------------------------------------------------------Vậy: tỉ lệ về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi là:
72.100
= 90%
80
3
2
0,5
0,5