Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.48 KB, 5 trang )

Bài 8:

LIÊN BANG NGA (tiếp theo)

Tiết 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI GDP VÀ PHÂN
BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA
I.

Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức
Biết phân tích, tổng hợp các số liệu để hiểu rõ hơn sự
2.

thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
Về kĩ năng
- Vẽ được biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB
Nga qua các năm.
- Nhận xét được sự thay đổi GDP của LB Nga qua các

3.

năm
Về thái độ
Nhận thức được LN Nga vẫn là cường quốc kinh tế vì
có nhiều lĩnh vực mạnh và nổi tiếng, đã và đang lần

II.

III.


lượt lấy lại vị trí đó.
Phương pháp dạy học và phương tiện dạy học
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
2. Phương tiện dạy học
- Bảng số liệu trong SGK
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp của Liên Bang
Nga
- Phiếu học tập
- Bảng thông tin phản hồi của giáo viên
Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm thực
3.

hành
Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
1. Tìm hiểu sự thay đổi
sự thay đổi GDP của
GDP của LB Nga
Liên Bang Nga
a. Vẽ biểu đồ:
Hình thức: Cá nhân/lớp
Với số liệu đã cho thì biểu



Bước 1: GV gọi 1 HS đọc
nội dung của bài thực hành
và nêu yêu cầu của bài
thực hành.
Bước 2:
- GV đặt câu hỏi: Với số liệu
đã cho ở bảng 8.5-Sgktrang 73; chúng ta cần
chọn loại và dạng biểu đồ
nào là thích hợp nhất ?
- HS trả lời
Bước 3: GV yêu cầu HS
dựa vào bảng 8.5 để vẽ
biểu đồ thể hiện sự thay
đổi GDP của Liên Bang Nga
qua các năm và nhận xét.

đồ thích hợp nhất là biểu đồ
cột đơn. Ngoài ra ta còn có
thể vẽ biểu đồ đường.
b. Nhận xét:
- GDP của LB Nga tăng
giảm không ổn định qua các
năm, cụ thể:
+ Từ 1990 - 2000, giá trị
GDP giảm liên tục từ 967,3
tỉ USD (1990), xuống 363,9
(1995) và 259,7 tỉ USD
(2000) -> giảm khoảng 3,7
lần trong vòng 10 năm.

+Từ 2000 - 2004, giá trị
GDP tăng liên tục từ 259,7
tỉ USD (2000) lên 432,9
(2003) và 582,4 tỉ USD
(2004) -> tăng khoảng 2,2
lần trong vòng 4 năm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu
sự phân bố nông nghiệp
LB Nga
Hình thức: nhóm/lớp
Bước 1: GV chia cả lớp
thành 4 nhóm tương ưng
với 4 dãy, quy định thời
gian, giao nội dung thảo
luận và phát phiếu học tập
-Nhóm 1: Sự phân bố các
vùng trồng Lúa mì và giải
thích?
-Nhóm 2: Sự phân bố các
vùng trồng Củ đường và
giải thích?
-Nhóm 3: Sự phân bố các
vùng chăn nuôi Bò, Lợn và

- Nguyên nhân: Do khủng
hoảng kinh tế - chính trị và
xã hội vào đầu thập kỉ 90.
Trong những năm gần đây,
Nga đã lấy lại nhịp độ phát

triển và tăng trưởng kinh tế.
2. Tìm hiểu sự phân bố
nông nghiệp LB Nga
Nội dung: Thông tin phản hồi ở
bảng phản hồi phần phụ lục.


IV.
V.

giải thích?
-Nhóm 4: Sự phân bố các
vùng chăn nuôi Cừu, Thú
có lông quý và giải thích?
Bước 2: HS dựa vào hình
8.10 ở SGK trang 73 và
kiến thức của mình để
hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: GV cho đại diện
từng nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung. GV chốt kiến thức
Củng cố
Hoạt động nối tiếp
- Hoàn thành bài thực hành.
- Dặn dò học sinh HS tự ôn tập những nội dung cơ
bản đã được học ở tiết 1 và tiết 2 bài Liên Bang

VI.


Nga
Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP

Dựa vào hình 8.10, nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi
chủ yếu của LB Nga. Giải thích sự phân bố đó
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4

Ngành sản
xuất
Lúa mì
Củ đường

Lợn
Cừu
Thú có lông
quý

Phân bố

Giải thích

BẢNG THÔNG TIN PHẢN HỒI
Ngành sản xuất
Lúa mì


Củ đường

Phân bố
Giải thích
Đồng bằng
Đất đai màu mỡ, khí
Đông Âu và phía hậu ôn hòa phù hợp
nam đồng bằng
Tây Xibia
Đồng bằng phía Nơi có khí hậu khá




Lợn

bắc Capca
Phía nam đồng
bằng Đông Âu,
Trung Á, Nam
Xibia
Đồng bằng
Đông Âu

Cừu
Trung Á
Thú có lông quý Phía bắc LB Nga
VII.
Nhận xét của GVHD:


ấm áp
Là nơi có các đồng
cỏ, nguồn thức ăn
thuận lợi
Là nơi trồng lương
thực lớn nhất của LB
Nga cũng là nơi dân
cư tập trung đông,
nhu cầu tiêu dùng
lương thực lớn.
Khí hậu khô hạn
Khí hậu lạnh

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
VIII.

Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 01 năm 2018

Giáo viên hướng dẫn

Giáo sinh thực tập

Nguyễn Thị Diệu Hà

Vũ Thị Thanh Hằng




×