Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Ôn thi sinh 12 tóm tắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.22 KB, 23 trang )

ÔN TẬP SINH HỌC 12

1


ADN:
-Cấu trúc đa phân, mà đơn phân là các nucleotit, gồm các loại A, T, G, X. Mỗi nu gồm 3 thành phần: 1 bazơ, 1
đường, 1 axit.
-Gồm 2 mạch đơn xoắn song song ngược chiều, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp Nu, mỗi cặp nu có kích thước dọc
trục ADN là 3,4 A 0 .
-Hai mạch đơn liên kết với nhau bằng LK giữa bazơ với bazơ theo nguyên tắc bổ sung A-T bằng 2 LKhidro, G-X
bằng 3 LKhidro
-Trong mỗi mạch đơn, các nu LK với nhau bằng LK photphodieste giữa axit với đường
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (sản phẩm đó có thể là
chuỗi pôlipeptit hay ARN )
-Mã di truyền: là trình tự các nuclêôtit trong gen (mạch mã gốc) quy định trình tự các axit amin trong phân tử
prôtêin. Là mã bộ 3 nghĩa là một bộ 3 nucleotit mã hoá cho 1 axitamin. Có 43 = 64 bộ ba khác nhau.
-Đặc điểm của mã di truyền: Là mã bộ 3. Không gối chồng lên nhau. Có tính phổ biến (có ở tất cả các loài). Có
tính đặc hiệu (Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho 1 axit amin). Có tính thoái hóa (Mỗi axit amin thường được mã hoá bỡi
nhiều bộ ba (Chỉ có Metionin và Triptophan là được mã hoá chỉ bỡi 1 bộ ba)
ARN
-Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nucleotit: A, U, G, X .
-Chỉ gồm 1 mạch đơn. Bộ ba Nu trên mARN gọi là codon , bộ ba Nu trên tARN gọi là anticodon (bộ ba đối mã).
-3 bộ ba không mã hóa aa và làm tín hiệu kết thúc dịch mã (bộ ba kết thúc) : UAA, UAG và UGA.
61 bộ ba mã hoá axitamin, trong đó có bộ ba mở đầu AUG vừa làm tín khởi đầu dịch mã, vừa mã hóa axitamin
mở đầu (Metionin ở sinh vật nhân thực hoặc f –Metionin ở sinh vật nhân sơ.
- mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ gen → Ri để tổng hợp prôtêin.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Prôtêin
-Prôtêin là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin. Các aa liên kết với


nhau bằng liên kết peptit tạo thành chuỗi pôlipeptit. Phân tử protein cấu tạo bỡi 1 hoặc vài chuỗi polipeptit.
Nhân đôi ADN ở SV nhân sơ
-Diễn ra trong nhân tế bào, tại kì trung gian.
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên
chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: ADN – pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’.
Các Nu trên mạch khuôn liên kết với các Nu môi trường nội bào theo NTBS.
Trên mạch khuôn(3’-5’) mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn(5’-3’) mạch mới được tổng hợp
gián đoạn tạo nên các đoạn Okazaki sau đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối
Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành: Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo
thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
-Ý nghĩa của nhân đôi ADN: đảm bảo tính trạng được truyền đạt một cách chính xác qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Nhân đôi ADN ở SV nhân thực
Cơ bản giống với sinh vật nhân sơ.
Điểm khác: TB nhân thực có nhiều phân tử ADN có kích thước lớn, có nhiều đơn vị nhân đôi trên phân tử ADN.
Phiên mã (tổng hợp ARN)
-Diễn ra trong nhân tế bào, khi tế bào cần tổng hợp một loại prôtêin nào đó.
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch
mã gốc(3’-5’) khởi đầu phiên mã.
Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN. ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng
hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung:
Bước 3: Kết thúc phiên mã. Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc, mARN được giải
phóng.
-Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp prôtêin. Ở SV nhân thực,
mARN sau phiên mã được loại bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo ra mARN trưởng thành.
Dịch mã (Tổng hợp protein)
-Diễn ra ở tế bào chất. khi tế bào và cơ thể có nhu cầu.
, ATP

  aa  tARN (phức hệ)

-Giai đoạn hoạt hóa aa: Trong tế bào chất(môi trường nội bào) aa  tARN  enzim
Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit: Bước 1: Khởi đầu dịch mã Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit. Bước 3:
Kết thúc
Đột biến gen


-Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, thường liên quan tới một cặp Nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân
tử ADN (ĐB điểm). Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình. ĐBG bao gồm:
Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nu.
-Nguyên nhân: Do tácđộng của các tác nhân hóa học(5-BU, EMS, các hóa chất độc hại,...), tác nhân vật lí (tia tử ngoại,
tia phóng xạ,...), tác nhân sinh học(virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
-Cơ chế phát sinh: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
-Có thể có hại, có lợi hoặc trung tính. Mức độ có hại, có lợi của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện
môi trường. ĐBG tạo ra nhiều alen mới là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
NST ở SV nhân sơ (vi khuẩn)
NST là phân tử ADN kép, dạng vòng, không liên kết với prôtêin histôn (ADN trần)
NST ở sinh vật nhân thực
-Cấu trúc hiển vi: Mỗi NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động, một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng
hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính 0,2 – 2 m, dài 0,2 – 50 m. Mỗi loài
có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc. . Ví dụ ở người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8
-Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn). Phân tử ADN quấn quanh các khối cầu histon
 Sợi cơ bản (11 nm)  Sợi nhiễm sắc (30 nm)  Ống siêu xoắn (300 nm)  Crômatit (700 nm)  NST kép (1400
3
nm). 1 nuclêôxôm = 8 phân tử prôtêin histôn được quấn 1 vòng bởi một đoạn phân tử ADN khoảng 146 cặp nuclêôtit.
4
Giảm phân
-Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục 2n ở vùng chín. Bộ NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian, nhưng có
2 lần phân bào liên tiếp do đó từ 1 TB mẹ 2n tạo ra 4 TB con có bộ NST là n.
-Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp giữa các cromatic và có thể xảy ra trao đổi đoạn giữa 2 cromatit không
chị em dẫn đến sự hoán vị gen.

Đột biến cấu trúc NST
Cơ chế chung

Các dạng

Các tác nhân
ĐB gây rối loạn
quá trình tiếp
hợp, trao đổi
chéo hoặc trực
tiếp làm đứt gãy
NST, phá vỡ cấu
trúc NST dẫn
đến sự thay đổi
trình tự và số
lượng các gen,
làm thay đổi
hình dạng NST.

Khái niệm

Hậu quả và vai trò
- Giảm số lượng gen, làm mất cân bằng hệ gen
trên NST , thường gây chết hoặc giảm sức sống

Mất đoạn

NST Mất đi 1 đoạn (đoạn
đứt không chứa tâm
động).


Lặp đoạn

Một đoạn nào đó của NST
có thể lặp lại một hay nhiều
lần.

- Tăng số lượng gen

Đảo
đoạn

Một đoạn NST bị đứt,
quay 1800 rồi gắn vào
NST.

- Làm thay đổi vị trí gen trên NST

Chuyển
đoạn

Là dạng ĐB dẫn đến Trao
đổi đoạn trong cùng một
NST hoặc giữa các NST
không tương đồng.

- Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ những
gen có hại.

- Tăng hoặc giảm mức biểu hiện của tính trạng


- Ít ảnh hưởng sức sống.
Góp phần tạo NL cho tiến hóa
-Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất khả
năng sinh sản. Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng
để chuyển gen tạo giống mới.

Đột biến số lượng NST

Thể
lệch
bội
Thể
đa
bội

2n - 1
2n + 1
2n + 2
2n – 2
Tự đa bội

Cơ chế

Hậu quả Vai trò

- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của một hay một số cặp
NST, tạo các giao tử thừa hay thiếu 1,
vài NST, khi tham gia thụ tinh sẽ tạo các

thể lệch bội
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự
không phân li của toàn bộ các cặp NST
tạo ra các giao tử mang 2n NST khi
tham gia thụ tinh sẽ tạo ra thể đa bội.

- Mất cân bằng hệ gen, thường gây chết hay
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến
hóa và chọn giống. Xác định vị trí của gen
trên NST.
- Cá thể đa bội lẻ không có khả năng sinh
giao tử bình thường nên không sinh sản
hữu tính được.


Dị đa bội

Lai xa và đa bội hoá

- Do số lượng NST trong TB tăng, lượng
ADN tăng, quá trình tổng hợp các chất hữu
cơ xảy ra mạnh, năng suất cao.
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa và chọn giống.

Quy luật phân li
Pt/c :
Cây hoa đỏ x Cây hoa trắng
F1 :

100% Cây hoa đỏ ( Cho F1 tự thụ phấn thu được F2)
F2 :
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Đỏ trội hoàn toàn so với trắng. Qui ước: A - hoa đỏ a - hoa trắng.
Pt/c:
AA (hoa đỏ)
x
aa (hoa trắng )
GP :
A
a
F1:
Aa (100 % hoa đỏ)
F 1 x F1 :
Aa (hoa đỏ) x
Aa (hoa đỏ)
GF1:
A:a
A:a
F2 :
TLPLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLPLKH:
3 Hoa đỏ
1 Hoa trắng
Nội dung - Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Trong
giảm phân, cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử mang alen này còn 50% giao tử chứa alen
kia.
Cơ sở tế bào học - Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen
tương ứng.
Khi giảm phân, mỗi cặp NST phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li đồng đều của các cặp alen tương

ứng
Ý nghĩa - Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của
chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao. - Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do
F1 có kiểu gen dị hợp.
Quy luật phân li độc lập
P t/c : Hạt vàng, vỏ trơn
x
Hạt xanh, vỏ nhăn
F1 : 100% cây cho hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn
Hạt vàng, trơn là các tính trạng trội so với hạt xanh, nhăn. Quy ước: A- hạt vàng a- hạt xanh B- trơn b- nhăn
Sơ đồ lai
P t/c
:
AABB
x
aabb
GP
:
AB
ab
F1
:
AaBb (100% hạt vàng, trơn)
F1x F1 :
AaBb
x
AaBb
AB : Ab : aB : ab
AB : Ab : aB : ab

GF1
:
F2
: Kẻ bảng xác định được:
9 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2 : 2 : 4 : 1 : 2 : 1 : 2 : 1
4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
Cụ thể là 1AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb = 9 Vàng Trơn
1AAbb 2Aabb
= 3 Vàng Nhăn
1aaBB
2aaBb
= 3 Xanh Trơn
1aabb
= 1 Xanh Nhăn
Nội dung Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình
thành giao tử.
Cơ sở tế bào học Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, do đó trong GP, sự phân li độc lập
và tổ hợp ngẫu nhiên của chúng dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
Ý nghĩa của các QL Menđen Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh giới. Dự đoán được kết quả phân li
kiểu hình ở đời sau
Quy luật tương tác gen
Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. Thực chất không phải các gen tương tác
với nhau, mà là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (prôtêin) trong việc qui định KH


Ý nghĩa: Tạo biến dị tổ hợp
Tương tác bổ sung
P t/c : ♀(♂) Hoa đỏ
x
♂(♀) Hoa trắng

F1 : 100% Hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
Sự phân li KH ở F2 không theo tỉ lệ 9:3:3:1 mà là 9:7 chứng tỏ hai cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập và tương
tác bổ sung với nhau để xác định màu hoa.
Pt/c
:
aabb (Hoa trắng)
x
AABB (Hoa đỏ)
GP
:
ab
AB
F1
:
AaBb 100% Hoa đỏ
F1 x F1 :
AaBb (Hoa đỏ)
x
AaBb (Hoa đỏ)
GF1
:
AB: Ab: aB: ab
AB: Ab: aB: ab
F2
:
9 A_B_ :
3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
9 Hoa đỏ
7 Hoa trắng

Nội dung Tương tác bổ sung là trường hợp hai hoặc nhiều gen không alen cùng tác động qua lại với nhau làm
xuất hiện một kiểu hình mới. Tác động bổ sung thường là trường hợp tác động giữa các gen trội với nhau cho tỉ lệ
kiểu hình đặc trưng ở đời sau: 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7...
Cơ sở tế bào học Các gen không tác động riêng rẽ mà 1 gen  nhiều tính trạng và n gen  1 tính trạng. Các cặp
gen không alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên trong giảm
phân hình thành giao tử.
Tương tác cộng gộp
Khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng với nhau thu được ở F1 toàn hạt đỏ hồng và cho F1
tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ 15/16 Hạt đỏ(từ đỏ đậm đến hồng) và 1/16 hạt màu trắng.
Pt/c
:
aabb (Hạt trắng)
x
AABB (Hạt đỏ đậm)
GP
:
ab
AB
F1
:
AaBb (100% Hạt đỏ hồng)
F1 x F1 :
AaBb (Hoa đỏ)
x
AaBb (Hoa đỏ)
GF1
:
1AB: 1Ab: 1aB: 1ab
;
1AB: 1Ab: 1aB: 1ab

F2
:
9 A_B_ :
3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
15 Hạt đỏ (có 4 mức độ đỏ)
1 Hạt trắng
Quy luật Là kiểu tác động của nhiều gen không alen trong đó mỗi gen có vai trò như nhau trong sự hình thành tính
trạng. Một số tính trạngcó liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi, cây trồng (tính trạng số lượng) thường bị chi
phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen.
Cơ sở tế bào học: giống QL tương tác bổ sung
Tương tác át chế:
Cho lai 2 nòi ngựa có tính di truyền ổn địng một nòi lông xám và một nòi lông đen được F1: 100% ngựa lông
xám. Cho các con ngựa lông xám lai với nhau thì F2 xuất hiện 3 kiểu hình với tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa
lông đen : 1 ngựa lông nâu.
Pt/c
:
AAbb (Lông xám)
x
aaBB (Lông đen)
GP
:
Ab
aB
F1
:
AaBb 100% Lông xám
F1 x F1 :
AaBb (Lông xám)
x
AaBb (Lông xám)

GF1
:
1AB: 1Ab: 1aB: 1ab
1AB: 1Ab: 1aB: 1ab
F2
:
9 A_B_ :
3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
12 Lông xám
3 Lông đen 1 Lông nâu
Quy luật Tương tác át chế là kiểu tương tác mà sự có mặt của gen này sẽ kìm hãm sự biểu hiện của gen khác khi
chúng cùng đứng trong một kiểu gen. Thường là tương tác át chế do gen trội (có TLKH đặc trưng 12:3:1; 13:3) có
trường hợp át chế bởi gen trội và 1 cặp gen lặn (có TLKH đặc trưng 9:4:3).
Liên kết gen hoàn toàn
Pt/c: Ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích: Pa : ♂ thân xám, cánh dài (F1) x ♀ thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt


BV
bv
(Xám, dài) x
♂(♀)
(Đen, ngắn)
BV
bv
GP :
BV
;

bv
BV
F1 :
100% Xám, dài
bv
BV
bv
Pa :
♂ F1
(Xám, dài) x

(Đen, ngắn)
bv
bv
GPa :
1 BV : 1 bv
;
1 bv
BV
bv
Fa :
1
(Xám, dài ) : 1 (Đen, ngắn)
bv
bv
Quy luật Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. Số nhóm liên kết ở mỗi
loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm
gen liên kết
Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn nhiều số NST, nên mỗi NST
phải mang nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân

li và tổ hợp của nhóm gen liên kết.
Ý nghĩa của liên kết gen: Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Đảm bảo sự duy trì bền vững từng
nhóm tính trạngquy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn
giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạngtốt luôn luôn đi kèm với nhau.
Liên kết gen không hoàn toàn (Hoán vị gen)
Pt/c : Ruồi giấm thân xám, cánh dài x ruồi giấm thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
Pa : ♀ thân xám, cánh dài (F1) x ♂thân đen, cánh cụt
Fa : 0,415 thân xám, cánh dài : 0,415 thân đen, cánh cụt
0,085 thân xám, cánh cụt : 0,815 thân đen, cánh dài.
BV
bv
Pt/c :
(Xám, dài)
x
(Đen, ngắn)
BV
bv
GP :
BV
bv
BV
F1 :
100% Xám, dài
bv
BV
bv
Pa :
♀ F1
(Xám, dài)

x

(Đen, ngắn)
bv
bv
Pt/c

GPa :

:

♀(♂)

0,415 BV : 0,415 bv : 0,085 Bv : 0,085 bV

1 bv

BV
Bv
bV
bv
: 0,085
: 0,085
: 0,415
bv
bv
bv
bv
Xám, dài
:

Xám, ngắn :
Đen, dài : Đen ngắn
Quy luật Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến
hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
Cơ sở tế bào học Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi
(hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu,
càng dễ xảy ra hoán vị gen.
Ý nghĩa Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau 
cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Dựa vào kết
quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào
quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
Di truyền liên kết với giới tính:
Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính: là hiện tượng di tuyền của các tính trạng thường mà các gen xác định
chúng nằm trên các NST giới tính.
- Đực XY , cái XX : người , động vật có vú , ruồi giấm,…
- Đực XX , cái XY : các loại chim, ếch nhái , bò sát, một số loài cá, bướm, tằm,...
- Đực XO ; cái XX : châu chấu, rệp, bọ xít, ...
- Đực XX ; cái XO : bọ nhậy .
Di truyền của gen trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y)
Fa :

0,415


Thí nghiệm:
Lai thuận

Lai nghịch

Pt/c : ♀ Mắt đỏ

x
♂ Mắt trắng
F1 : 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ
F2 : 50% ♀ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt trắng
Sơ đồ lai:
Lai thuận
Pt/c
XAXA
x
♀ Mắt đỏ

a

Pt/c :♀ Mắt trắng
x ♂ Mắt đỏ
F1 : 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng
F2 : 25% ♀ Mắt đỏ : 25% ♀ Mắt trắng
: 25% ♂ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt trắng
Lai nghịch
Pt/c
XaXa
x
♀ Mắt trắng

XAY
♂ Mắt đỏ
1
1
GP
Xa

:
XA : Y
2
2
1 A a
1 a
F1
X X :
XY
2
2
50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ
F1 x F1 : XAXa
x
Xa Y
1 A 1 a
1 a 1
GF1
X : X :
X: Y
2
2
2
2
1 A a 1 A
1
1
F2
X X : X Y : Xa Xa : Xa Y
4

4
4
4
25% ♀ Mắt đỏ : 25% ♀ Mắt trắng
25% ♂ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt trắng
Đặc điểm Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau Tính trạng phân bố không đều ở hai giới. Có hiện tượng di
truyền chéo, tính trạng
lặn dễ biểu hiện ở cá thể mang cặp XY. Thường gặp các bệnh ở người: mù màu, máu khó đông, ...
Di truyền của gen trên NST giới tính Y
Cơ sở tế bào học Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên
NST giới tính.
Ý nghĩa Tính trạng liện kết với giới tính coi như “dấu chuẩn” để sớm phát hiện đực, cái nhằm điều chỉnh tỉ lệ đựccái theo mục tiêu
sản xuất.
Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
Ở cây hoa phấn, khi lai hai thứ Đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
- Lai thuận :
P. ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh  F1: 100% Cây lá đốm.
- Lai nghịch:
P. ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm  F1: 100% Cây lá xanh.
Đặc điểm Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ. Trong di truyền qua
tế bào chất, vai trò
chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái vì giao tử cái chứa nhiều tế bào chất hơn hẳn giao tử đực.
XY
♂ Mắt trắng
1
1
GP
XA
:
Xa : Y

2
2
1 A a
1 A
F1
X X :
X Y
2
2
50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt đỏ
F1 x F1 : XAXa
x
XA Y
1 A 1 a
1 A 1
GF1
X : X :
X : Y
2
2
2
2
1 A A 1 A a 1 A
1
F2
X X : X X : X Y : Xa Y
4
4
4
4

50% ♀ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt đỏ : 25% ♂ Mắt trắng

Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên QL

Nội dung

Cơ sở tế bào học

Điều kiện
nghiệm đúng

Ý nghĩa

Phân li

Tính trạng do 1 cặp alen
quy định. Do sự phân li
đồng đều của cặp alen trong
giảm phân nên mỗi giao tử
chỉ chứa 1 alen của cặp.

Phân li, tổ hợp của cặp NST
tương đồng trong giảm phân và
thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ
hợp của cặp alen tương ứng.

Tính trạng do một
gen quy định, gen
trội át hoàn toàn

gen lặn.

Xác định tính trội
lặn.

P tc và khác nhau về 1 cặp
alen thì F1 dị hợp và mang
t/trạng tr/gian

Phân li, tổ hợp của cặp NST
tương đồng.

Alen trội át không Tạo kiểu hình
hoàn toàn alen lặn . trung gian

Các cặp alen nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau. Sự
phân li độc lập của các cặp NST
tương đồng trong giảm phân dẫn
đến sự phân li của các cặp gen

Mỗi cặp alen quy
Tạo biến dị tổ
định 1 cặp tính
hợp.
trạng và nằm trên
các cặp NST tương
đồng khác nhau.

Trội

không
hoàn
toàn
Di
truyền
độc lập

Các cặp alen phân li độc
lập trong quá trình giảm
phân dẫn đến các cặp
t/trạng DT độc lập với nhau


Tên QL

Nội dung

Cơ sở tế bào học

Điều kiện
nghiệm đúng

Ý nghĩa

tương ứng.

Tương
tác gen
không
alen


Hai hay nhiều gen không
alen cùng tương tác quy
định một tính trạng.

Các cặp NST tương đồng
phân li độc lập.

Các gen không tác
động riêng rẽ.

Tạo biến dị tổ
hợp.

Tác động
cộng gộp

Các gen cùng có vai trò
như nhau đối với sự hình
thành 1 tính trạng.

Các cặp NST tương đồng
phân li độc lập.

Các gen không tác
động riêng rẽ.

Đ/điểm DT của
t/trạng số lượng


Tác động
đa hiệu

Một gen chi phối nhiều tính Phân li, tổ hợp của
trạng.
cặp NST tương đồng.

Liên kết
hoàn
toàn

Các gen nằm trên một NST
cùng phân li và tổ hợp
trong phát sinh giao tử và
thụ tinh.

Mỗi NST chứa nhiều gen.
Sự phân li và tổ hợp của cặp
NST tương đồng dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của nhóm
gen liên kết.

Các gen cùng nằm
trên 1 NST và liên
kết hoàn toàn.

Sự trao đổi chéo giữa các
crômatit khác nguồn gốc của cặp
NST tương đồng dẫn đến sự trao
đổi (hoán vị) giữa các gen trên

Các gen liên kết
cùng một cặp NST tương đồng.
không hoàn toàn.
Các gen nằm càng xa nhau thì lực
liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra
hoán vị gen.

Hoán vị
gen

Trong quá trình giảm phân,
các NST tương đồng có thể
trao đổi các đoạn tương
đồng cho nhau dẫn đến
hoán vị gen, làm xuất hiện
tổ hợp gen mới.

DTLK
với giới
tính

Tính trạng do gen trên X
quy định di truyền chéo,
Nhân đôi, phân li, tổ hợp của
còn do gen trên Y di truyền cặp NST giới tính.
trực tiếp.

Gen nằm trên đoạn
không tương đồng.


DT ngoài
nhân

Tính trạng do gen nằm ở tế
bào chất quy định.

Gen nằm trong
ti thể, lục lạp

Mẹ truyền gen trong tế bào chất
cho con

Là cơ sở giải thích
hiện tượng biến dị
tương quan.
Hạn chế BDTH,
dảm bảo di truyền
bền vững từng
nhóm tính trạng,
trong chọn giống
có thể chọn được
nhóm tính trạng tốt
đi kèm nhau.

Tạo biến dị tổ
hợp.

Điều khiển
tỉ lệ đực, cái.


Di truyền quần thể
Vốn gen: Là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Tần số một loại kiểu gen: = số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể trong quần thể
Giả sử quần thể chỉ xét 1 gen gồm 2 alen và có thành phần kiểu gen:
x AA : y Aa : z aa
Trong đó: x, y, z : lần lượt là tần số của các KG AA, Aa, aa
y
y
p( A ) x  ; q( a ) z 
p: tần số của A, q: tần số của a.

2

2

Quần thể tự phối Quần thể tự phối là các quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh. Ở động
vật, giao phối cận huyết cũng được xem như quần thể tự phối.
Đặc điểm Gồm các dòng thuần với kiểu gen khác nhau. Khi tiến hành tự phối qua nhiều thế hệ thì cấu trúc di truyền của
quần thể thay đổi theo hướng Tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần và tần số tương đối của các alen
không thay đổi. Cụ thể là, sau mỗi thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp giảm 1/2, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên bằng phần thể dị hợp
đã giảm đi. (Nếu QT ban đầu chỉ gồm các kiểu gen đồng hợp thì không có sự thay đổi nói trên)
VD: Một QT tự phối 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa, sau 2 thế hệ sẽ là:
Aa = 0,48 x 1/4 = 0,12 AA = 0,36 + 0,12/2
aa = 0,16 + 0,12/2


Quần thể giao phối ngẫu nhiên
Đặc điểm Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh
sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Có n gen khác nhau phân li độc lập, mỗi

gen đều có r alen, thì số KG khác nhau trong QT
 r (r  1) 
= 
 2 

n

Định luật Hacđi - Vanbec
Một quần thể ban đầu P có cấu trúc DT 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
0,48
0,48
0,36 
0,60
0,16 
0,40
2
2
Tần số của A là p
; Tần số của a là q
Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử ♂ và ♀ của thế hệ P tạo ra F1:
(0,6A : 0,4A) x (0,6A : 0,4A)  F1 là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
0,48
0,48
0,36 
0,60
0,16 
0,40
2
2
Tần số của A là p

; Tần số của a là q
Nhận xét: Tần số tương đối của các alen cũng như thành phần các kiểu gen của quần thể đều không thay đổi và
có dạng 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa  (0,6)2AA + ( 2 0,6 0,4 )AA + (0,4)2aa
Dạng tổng quát của QT cân bằng DT là p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Nội dung Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể
ngẫu phối được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Điều kiện nghiệm đúng Kích thước quần thể thể lớn. Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách
ngẫu nhiên. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau(Không có tác
động của CLTN). Không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen (ĐB, di nhập gen,..) Quần thể
phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di nhập gen giữa các quần thể
Ý nghĩa của định luật Hacdi- Vanbec Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể Giải thích được sự
duy trì ổn định của các quần thể trong tự nhiên qua thời gian dài. Là cơ sở để nghiên cứu di truyền học quần thể.
Có thể xác định được tần số tương đối của alen, kiểu gen từ tỉ lệ kiểu hình.
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
Khái niệm Công nghệ tế bào là quy trình để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ thể với
những đặc điểm mới, hoặc hình thành cơ thể mới không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế
bào xô ma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây trồng. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: tách tế
bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa
thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Tạo giống thực vật Bao gồm các phương pháp: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo,
chọn dòng tế bào xôma có biến dị và dung hợp tế bào trần.
Vấn đề
Nuôi cấy tế bào thực
Chọn dòng tế bào
Nuôi cấy hạt phấn
Lai tế bào sinh dưỡng
phân biệt
vật in vitrô tạo mô sẹo
xôma có biến dị
Nguồn

Hạt phấn (n) hay
nguyên
Tế bào (2n)
Tế bào (2n)
Tế bào 2n của hai loài
noãn chưa thụ tinh
liệu
- Nuôi cấy hạt phấn Nuôi trên môi trường Nuôi trên môi trường Tạo tế bào trần, cho
hay noãn trong ống nhân tạo; tạo mô sẹo; nhân tạo; chọn lọc
dung hợp hai khối
nghiệm → cây đơn bổ sung hoocmôn
các dòng tế bào có
nhân và tế bào chất
bội.
kích thích sinh trưởng đột biến gen và biến
thành một, nuôi trong
- Từ tế bào đơn bội cho phát triển thành
dị số lượng NST khác môi trường nhân tạo
Quy trình
nuôi trong ống
cây trưởng thành.
nhau.
cho phát triển thành
tiến hành
nghiệm → mô đơn
cây lai.
bội → gây lưỡng
bội hóa → cây
lưỡng bội hoàn
chỉnh.

Cơ sở di
Tạo dòng thuần
Tạo dòng thuần
Dựa vào đột biến gen Lai xa, lai khác loài
truyền của lưỡng bội từ dòng
lưỡng bội.
và biến dị số lượng
tạo thể song nhị bội,
phương
đơn bội.
NST tạo thể lệch bội không thông qua lai
pháp
khác nhau.
hữu tính, tránh hiện


Ý nghĩa

- Chọn được các
dạng cây có các
đặc tính tốt.
- Các dòng nhận
được đều thuần
chủng .

- Nhân nhanh các
giống cây trồng, vật
nuôi.
- Giúp bảo tồn nguồn
gen của một số giống

quý hiếm.

Tạo ra các giống cây
trồng mới có các kiểu
gen khác nhau của
cùng một giống ban
đầu.

tượng bất thụ của con
lai.
Tạo ra các giống mới
mang đặc điểm của cả
2 loài mà hữu tính
khó có thể tạo ra
được.

Tạo giống động vật: Bao gồm các phương pháp: cấy truyền phôi, nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
Vấn đề
Phương pháp nhân bản vô tính
Phương pháp cấy truyền phôi
phân biệt
bằng kỹ thuật chuyển nhân(Cừu Dolli)
Nguồn
Phôi ĐV
Tế bào cho nhân và tế bào nhận nhân.
nguyên liệu
- Tách phôi làm hai hay nhiều phần  mỗi
- Tách TB tuyến vú của cá thể cho nhân; tách
phần sau đó phát triển thành một phôi. Có
TB trứng của cá thể khác  loại bỏ nhân.

thể phối hợp hai hay nhiều phôi  thể khảm.
Chuyển nhân của TB tuyến vú vào TB trứng đã
Hoặc làm biến đổi các thành phần của phôi loại bỏ nhân  nuôi cấy trên môi trường nhân
Quy trình
khi mới phát triển theo hướng có lợi.
tạo  phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử
- Cấy các phôi vào tử cung của các vật làm
cung của vật làm mẹ  Sinh con.

mẹ sinh con.
Cơ sở DT
của PP

Ý nghĩa

Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành nhờ sự
tham gia của tế bào sinh dục đực và cái.
- Giúp nhân nhanh các giống vật nuôi có đặc
tính quý. - Cải biến phẩm chất giống VN
đáp ứng nhu cầu sản xuất.

Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành nhờ sự
phối hợp nhân của tế bào sinh dưỡng của vật
cho nhân với TBC của tế bào trứng của vật
nhận.
- Nhân nhanh các giống vật nuôi quý hiếm.
- Cho phép tạo ra các giống ĐV mang gen
người để ứng dụng trong lĩnh vực y học.

Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

Các cơ chế
Những diễn biến cơ bản
- ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
- Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’  3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch
Nhân đôi
còn lại được tổng hợp gián đoạn.
ADN
- Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch…
- Diễn ra theo các nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và nửa gián đoạn
- Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn.
- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’và sợi ARN kéo dài theo chiều 5’
 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS.
Phiên mã
- Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn.
- Đối với SV nhân thực  cắt bỏ những đoạn intron, nối các đoạn exon
- Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm.
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ 3’ theo từng bộ ba và chuỗi pôlipeptit
Dịch mã
được kéo dài.
- Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm.
Điều hoà
Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất
hoạt động
hoạt chất ức chế thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế
của gen
bào.
Các dạng biến dị


Biến dị di truyền


Khái niệm

Nguyên
nhân và cơ
chế phát
sinh

Đặc điểm

Vai trò

Biến dị không di truyền

Đột biến

Biến dị tổ hợp

(Thường biến)

Biến đổi trong vật chất di truyền ở
cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp
độ tế bào (NST).

Tổ hợp lại vật chất di
truyền vốn đã có ở cha
mẹ.

Do sự bắt cặp không đúng trong
nhân đôi ADN, do những sai hỏng

ngẫu nhiên, do tác động của các
tác nhân lí hoá ở môi trường hay
do tác nhân sinh học; do rối loạn
quá trình phân li của các NST
trong quá trình phân bào.
- Biến đổi kiểu gen � biến đổi
kiểu hình � di truyền được.
- Biến đổi đột ngột, cá biệt, riêng
lẻ, vô hướng.

Do sự phân li độc lập
của các NST trong quá
trình giảm phân, sự tổ
hợp ngẫu nhiên của các
giao tử trong thụ tinh.

Biến đổi kiểu hình của
cùng một kiểu gen, phát
sinh trong quá trình phát
triển của cá thể.
Do ảnh hưởng trực tiếp của
điều kiện môi trường lên
khả năng biểu hiện kiểu
hình của cùng một kiểu
gen.

Đa số có hại, 1 số ít có lợi hoặc
trung tính. Cung cấp nguyên liệu
sơ cấp của tiến hóa và chọn giống.


- Sắp xếp lại vật chất di
truyền đã có ở bố mẹ,
tổ tiên � di truyền
được.
- Biến đổi riêng lẻ, cá
biệt.
Cung cấp nguyên liệu
thứ cấp cho tiến hoá và
chọn giống.

- Chỉ biến đổi kiểu hình
không biến đổi kiểu gen �
không di truyền được.
- Biến đổi liên tục, đồng
loạt tương ứng điều kiện
môi trường.
Giúp sinh vật thích nghi
với môi trường. Không là
nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.

Đột biến và thường biến
Các chỉ tiêu so sánh
- Không liên quan tới biến đổi trong kiểu gen.
- Di truyền được.
- Mang tính chất cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên.
- Theo hướng xác định.
- Mang tính chất thích nghi cho cá thể.
- Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.


Đột biến

Thường biến
+

+
+
+
+
+

Đột biến gen và đột biến NST

Khái niệm

Cơ chế
phát sinh

Đặc điểm

Đột biến gen
- Là sự biến đổi một hay một số cặp
nuclêôtit trong gen.
- Có 3 dạng đột biến điểm:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Bắt cặp không đúng trong nhân đôi
ADN (không theo NTBS), hay tác nhân
xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang

tổng hợp.
- Phải trải qua tiền đột biến mới xuất
hiện đột biến.
- Phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp
xếp các cặp nuclêôtit trong gen.
- Đột biến lặn không biểu hiện thành
kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử.

Đột biến nhiễm sắc thể
- Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng
NST.
- Có 2 dạng:
+ ĐB cấu trúc NST gồm mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn, chuyển đoạn.
+ ĐB số lượng NST gồm thể lệch bội và thể đa
bội.
- Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn
NST, do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST
không tương đồng.
- Do sự không phân li của cặp NST trong quá
trình phân bào.
- Ít phổ biến.
- Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các
gen trên NST.
- Biểu hiện ngay thành kiểu hình.


- Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính trạng
nào đó (Gen � mARN � Prôtêin �

tính trạng).
- Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh
sản của sinh vật.
Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu
cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

Hậu quả

Vai trò

- Làm thay đổi 1 bộ phân hay kiểu hình của cơ
thể.
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự
sinh sản của sinh vật.
Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến
hoá và chọn giống.

Các dạng đột biến NST
Dạng đột biến

ĐB
cấu
trúc
NST

Cơ chế phát sinh

Hậu quả và vai trò

Mất

đoạn

Rối loạn trao đổi chéo NST
làm cho NST bị đứt 1 đoạn
(đoạn đứt không chứa tâm
động).

- Làm giảm số lượng gen trên NST  Thường
gây chết hoặc giảm sức sống.
- Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ những
gen có hại.

Lặp
đoạn

2 NST tương đồng tiếp hợp và
trao đổi chéo không cân xứng.

Làm tăng số lượng gen trên NST  Tăng cường
hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

Đảo
đoạn

NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
quay 1800 rồi gắn vào NST.

NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
Chuyển gắn vào vị trí khác trên NST
đoạn

hoặc giữa các NST không tương
đồng trao đổi đoạn bị đứt.

ĐB số
lượng
NST

Thể
lệch
bội

Một hay một số cặp NST không
phân ly ở kì sau của phân bào
(nguyên phân, giảm phân).

Thể đa
bội

Bộ NST của tế bào không phân
ly ở kì sau của phân bào
(nguyên phân, giảm phân).

Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST  Tăng sự
đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài,
ít ảnh hưởng đến sức sống.
Làm thay đổi nhóm gen liên kết  Chuyển đoạn
lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản.
- Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen
tạo giống mới.
- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp

NST  Thể lệch bội thường chết hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản.
- Xác định vị trí của các gen trên NST, đưa các
NST mong muốn vào cơ thể khác.
Tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài
và lớn hơn 2n  số lượng ADN tăng gấp bội 
Tế bào to  Cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển
khoẻ, chống chịu tốt. Thể đa bội lẻ: 3n, 5n,…
không có khả năng sinh giao tử bình thường.

Thể lệch bội và thể đa bội

Khái niệm

Phân loại

Cơ chế
phát sinh

Thể lệch bội

Thể đa bội

Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số
cặp NST.

Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n:
Dạng 3n, 4n, 5n, 6n,…

+ Thể một: (2n - 1).

+ Thể ba:
(2n + 1).
+ Thể bốn: (2n + 2).
+ Thể không: (2n - 2).
+ Thể một kép: (2n – 1 - 1).
+ Thể ba kép: (2n + 1 + 1).
Trong phân bào, thoi phân bào hình thành
không đầy đủ làm cho một hay một số cặp
NST không phân li, do đó tạo ra giao tử thừa
hay thiếu NST ở 1 (hay vài) cặp nào đó. Khi
giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường
sẽ tạo ra hợp tử thừa hay thiếu NST ở 1 (hay
vài) cặp nào đó.

+ Tự đa bội: sự tăng một số nguyên lần
số NST đơn bội của một loài và lớn hơn
2n, trong đó có đa bội chẵn (4n, 6n, …) và
đa bội lẻ (3n, 5n, …).
+ Dị đa bội: khi cả hai bộ NST của hai
loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế
bào.
Trong phân bào, thoi phân bào không hình
thành làm cho tất cả các cặp NST không
phân li… (Xem cụ thể ở phần phân biệt đa
bội chẵn - đa bội lẻ)


- Mất cân bằng toàn bộ hệ gen � kiểu hình
thiếu cân đối � không sống được, giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.

- Xảy ra ở thực vật và động vật.

Hậu quả

- Tế bào lớn � cơ quan sinh dưỡng to �
sinh trưởng và phát triển mạnh. Thể đa bội
lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thường kh ông sinh sản hữu tính
- Xảy ra phổ biến ở TV, ít gặp ở ĐV.

Thể đa bội chẵn và đa bội lẻ

Khái
niệm

Cơ chế
phát
sinh

Đặc
điểm

Thể đa bội chẵn

Thể đa bội lẻ

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số
chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …).

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số

lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …).

- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n) bộ NST không phân
ly � giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n �
thể tứ bội (4n).
- Trong quá trình nguyên phân:
Hợp tử (2n) bộ NST không phân ly � thể tứ
bội (4n).
- Lượng ADN tăng gấp đôi, quá trình tổng
hợp các chất diễn ra mạnh mẽ.
- Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ thể
khỏe, chống chịu tốt, …
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính được vì
tạo được giao tử.

- Trong quá trình giảm phân:
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không
phân ly � giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử
n � thể tam bội 3n.
- Cây 4n giao phấn với cây 2n � thể tam
bội 3n.
- Thể đa bội lẻ thường gặp ở những cây ăn
quả không hạt (dưa hấu, chuối, …).
- Thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính
được vì không có khả năng tạo giao tử bình
thường.

Các hội chứng do đột biến lệch bội ở người:
Các hội chứng


Cơ chế phát sinh

Đặc điểm

Đao
(3 NST 21)

Trong giảm phân, cặp NST 21 không
phân ly � trứng (n + 1) chứa 2 NST
21. Trứng (n + 1) chứa 2 NST 21 kết
hợp với tinh trùng (n) có 1 NST 21 �
hợp tử (2n + 1) chứa 3 NST 21.

Tế bào chứa 47 NST, trong đó có 3 NST
21: người thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt
xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và
ống tiêu hoá, si đần, vô sinh.

Hội chứng 3X

Giao tử (22 + XX) kết hợp với giao tử
(22 + X) � Hợp tử (44 + XXX).

Hội chứng
Claiphentơ
(XXY)
Hội chứng
Tơcnơ (OX)


Giao tử (22 + XX) kết hợp với giao tử
(22 + Y) � Hợp tử (44 + XXY).
Giao tử (22 + O) kết hợp với giao tử
(22 + X) � Hợp tử (44 + XO).

Cặp NST giới tính chứa 3 NST X; nữ,
buồng trứng và dạ con không phát triển,
rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
Cặp NST giới tính chứa 2 NST X và
1 NST Y; nam, mù màu, thân cao, chân tay
dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
Cặp NST giới tính chỉ còn 1 NST X; nữ,
thân thấp, cổ ngắn, không có kinh nguyệt,
trí tuệ chậm phát triển, vô sinh.

Cơ chế di truyền cấp tế bào:
Cơ thể có TB SD sơ khai♂ 2n Nguyên phân TB sinh tinh 2n Giảm phân

Giao tử ♂ n

Cơ thể có TB SD sơ khai♀ 2n Nguyên phân TB sinh trứng 2n Giảm phân

Giao tử ♀ n

Thụ tinh

Hợp tử 2n Nguyên phân

Cơ thể 2n


Các quy luật di truyền
Tên quy luật

Nội dung

Cơ sở tế bào học

Phân li

Do sự phân li đồng đều của
cặp nhân tố di truyền nên mỗi

Phân li, tổ hợp của
cặp NST tương

Điều kiện
nghiệm đúng
Tính trạng do 1
gen qui định,

Ý nghĩa
Xác định tính
trội lặn.


Trội không
hoàn toàn
Di truyền
độc lập
Tương tác

bổ sung
Tác động
cộng gộp

giao tử chỉ chứa một nhân tố
của cặp.

đồng.

F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1
lặn.

Phân li, tổ hợp của
cặp NST tương
đồng.

Các cặp nhân tố di truyền
(cặp gen alen) phân li độc lập
với nhau trong phát sinh giao
tử và kết hợp ngẫu nhiên
trong thụ tinh.
Hai hay nhiều gen không alen
cùng tương tác qui định một
tính trạng.
Các gen cùng có vai trò như
nhau đối với sự hình thành
tính trạng.

Tác động đa
hiệu


Một gen chi phối nhiều tính
trạng.

Liên kết
hoàn toàn

Các gen nằm trên một NST
cùng phân li và tổ hợp trong
phát sinh giao tử và thụ tinh.

Hoán vị gen

Các gen trên cùng cặp NST
đổi chỗ cho nhau do sự trao
đổi chéo giữa các crômatic.

Di truyền
giới tính
Di truyền
liên kết với
giới tính

gen trội át hoàn
toàn gen lặn.
Gen trội át
không hoàn
toàn.

Tạo kiểu hình

mới (trung
gian).

Các cặp NST tương
đồng phân li độc
lập.

Mỗi gen trên
một NST.

Tạo biến dị tổ
hợp.

Các cặp NST tương
đồng phân li độc
lập.
Các cặp NST tương
đồng phân li độc
lập.

Các gen không
tác động riêng
rẽ.
Các gen không
tác động riêng
rẽ.

Phân li, tổ hợp của
cặp NST tương
đồng.

Sự phân li và tổ hợp
của cặp NST tương
đồng.
Trao đổi những
đoạn tương ứng của
cặp NST tương
đồng.

Các gen liên kết
hoàn toàn.
Các gen liên kết
không hoàn
toàn.

Tỉ lệ 1:1 nghiệm
Nhân đôi, phân li, tổ
Ở các loài giao phối, tỉ lệ đực,
đúng trên số
hợp của cặp NST
cái xấp xỉ 1 : 1
lượng lớn cá
giới tính.
thể.
Tính trạng do gen trên X qui
Nhân đôi, phân li, tổ Gen nằm trên
định di truyền chéo, còn do
hợp của cặp NST
đoạn không
gen trên Y di truyền trực tiếp. giới tính.
tương đồng.


Tạo biến dị tổ
hợp.
Tính trạng số
lượng trong
sản xuất.
Là cơ sở giải
thích hiện
tượng biến dị
tương quan.
Chọn lọc được
cả nhóm gen
quí.
Tăng nguồn
biến dị tổ hợp.

Điều khiển tỉ
lệ đực, cái.

Quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ.
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

Tự phối,
tự thụ phấn
+
+


- Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa.
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

Giao phối
ngẫu nhiên
+
+
+

+
+

Nguồn vật liệu và PP chọn giống
Đối tượng

Nguồn vật liệu

Phương pháp

Vi sinh vật

Đột biến.

Gây đột biến nhân tạo.

Thực vật

Đột biến, biến dị tổ hợp.


Gây đột biến, lai tạo.

Động vật

Biến dị tổ hợp (chủ yếu).

Lai tạo.

Điểm khác nhau giữa chọn giống bằng PP lai hữu tính và PP gây đột biến


Vấn đề phân
biệt

Chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính

Chọn giống bằng phương pháp
gây đột biến

Đối tượng

Thực vật, động vật bậc cao.

Vi sinh vật, thực vật, động vật bậc thấp.

Cho giao phối.

Xử lí đột biến.

Đã sử dụng lâu đời.


Vài thập kỉ gần đây.

Phân li độc lập – tổ hợp tự do; tương tác
gen  Các dạng ưu thế lai.

Rối loạn vật chất di truyền ở mức phân tử
hoặc tế bào  Đột biến gen và đột biến
NST.
Thời gian ngắn - hiệu quả nhanh.
- Tổ hợp gen mới có giá trị chọn lọc.
- Phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật, trình độ cao.
- Khó dự đoán kết quả do đột biến vô
hướng.
- Tần số biến dị nhỏ

Phương pháp
tiến hành
Lịch sử
Cơ chế
Hiệu quả

Đặc điểm

Thời gian dài – hiệu quả chậm.
- Tổ các gen vốn có.
- Đơn giản, dễ thực hiện.
- Dễ dự đoán các kết quả dựa trên các quy
luật di truyền.
- Tần số biến dị lớn.


Nuôi cấy tế bào TV trong nhân giống, tạo giống:

Nguồn
nguyên liệu

Cách tiến
hành

Cơ sở di
truyền của
phương pháp

Nuôi cấy hạt phấn

Nuôi cấy tế bào thực
vật in vitrô tạo mô sẹo

Chọn dòng tế bào
xôma có biến dị

Dung hợp tế bào trần

Hạt phấn (n)

Tế bào (2n)

Tế bào (2n)

2 dòng tế bào có bộ NST

2n của hai loài khác nhau.

Nuôi trên môi trường
nhân tạo, chọn lọc các
dòng tế bào đơn bội có
biểu hiện tính trạng
mong muốn khác
nhau, cho lưỡng bội
hoá.
Tạo dòng thuần lưỡng
bội từ dòng đơn bội.

Nuôi trên môi trường
nhân tạo, tạo mô sẹo,
bổ sung hoocmôn kích
thích sinh trưởng cho
phát triển thành cây
trưởng thành.

Nuôi trên môi
trường nhân tạo,
chọn lọc các dòng
tế bào có đột biến
gen và biến dị số
lượng NST khác
nhau.
Dựa vào đột biến
gen và biến dị số
lượng NST tạo thể
lệch bội khác nhau.


Tạo dòng thuần lưỡng
bội.

Tạo tế bào trần, cho dung
hợp hai khối nhân và tế
bào chất thành một, nuôi
trong môi trường nhân tạo
cho phát triển thành cây
lai.
Lai xa, lai khác loài tạo
thể song nhị bội, không
thông qua lai hữu tính,
tránh hiện tượng bất thụ
của con lai.

Các bằng chứng tiến hóa
Bằng chứng

Ví dụ

Giải phẩu so sánh
Cơ quan tương đồng: Là những cơ quan nằm
ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng
nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên
có kiểu cấu tạo giống nhau.

- Chi trước của các loài động
vật có xương sống.


Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát triển
không đầy đủ ở cơ thể trởng thành. Do điều
kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này
mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và
hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của
chúng.
Cơ quan tương tự: là những cơ quan khác nhau
về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức
phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương
tự.

- Xương cụt, ruột thừa, răng
khôn, nếp thịt ở khóe mắt,…
hay hiện tượng lại tổ ở người

Vai trò

Phản ánh sự tiến hóa
phân li

Cánh côn trùng (phát triển từ
mặt lưng) nhưng cánh dơi
(phát triển từ chi trước.

Phản ánh sự tiến hóa
đồng quy


Phôi sinh học so sánh
Phôi của các động vật có xương sống thuộc

những lớp khác nhau, trong những giai đoạn
phát triển đầu tiên đều giống nhau về hình
dạng chung cũng như quá trình phát sinh các
cơ quan.
Địa lí sinh học
- Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác
nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm cấu tạo
giống nhau đã được chứng minh là có chung
một nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng
khác.
- Một số trường hợp, các loài không có họ
hàng gần, ở xa nhau về mặt địa lí nhưng lại có
nhiều đặc điểm giống nhau được chứng minh là
do kết quả của tiến hóa hội tụ.
Bằng chứng tế bào học :
+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các
tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống
trước đó.
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể
sống.
Bằng chứng sinh học phân tử :
+ Mã di truyền của các loài đều có đặc điểm
giống nhau, tính phổ biến của thông tin di
truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo
nguyên tắc chung.
+ Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại
prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một
gen
Hóa thạch - Bằng chứng trực tiếp:
Là những di tích của sinh vật để lại trong các

lớp đất đá của vỏ trái đất.

Phôi của các loài ĐVCXS:
Người, thỏ, gà, rùa, cá đều
trải qua các giai đoạn khe
mang, tim 2 ngăn,…
- Ngựa hoang ở Châu Âu có
nhiều đặc điểm giống với
Ngựa vằn Châu Phi.
- Sóc bay ở Nam Mỹ có đặc
điểm giống thú có túi ở
Châu Úc

- Tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực đều có các thành
phần cơ bản: Màng sinh
chất, tế bào chất và nhân
(hoặc vùng nhân),…
- Người giống tinh tinh
97,6% ADN, giống vượn
Gibbon 94,7% ADN.

- Từng phần cở thể: Một vết
chân, một bộ xương,…
- Cơ thể nguyên vẹn: Xác voi
Mamut(hàng trăm ngàn năm
tuổi) trong các tảng băng, xác
sâu bọ còn giữ nguyên hình
dạng, màu sắc trong nhựa hổ
phách,…


Sự giống nhau càng
nhiều và càng kéo dài
trong những giai đoạn
phát triển muộn của
phôi giữa các loài
chứng tỏ chúng có
quan hệ họ hàng càng
gần.

Cho thấy sự giống
nhau giữa các loài chủ
yếu là do có chung
nguồn gốc hơn là do sự
tác động của môi
trường.

- Sự tương đồng về
nhiều đặc điểm ở cấp
phân tử và tế bào 
Phản ánh nguồn gốc
chung của sinh giới.
- Sự sai khác về trình tự
axit amin trong prôtêin
hay trình tự các
nuclêôtit của cùng một
gen càng ít cho thấy
quan hệ họ hàng giữa
các loài càng gần gũi.
- Hoá thạch là bằng

chứng trực tiếp để biết
được lịch sử phát sinh,
phát triển của sự sống.
- Là dẫn liệu quý để
nghiên cứu lịch sử vỏ
trái đất.

Tóm tắt các học thuyết tiến hoá
Vấn đề

Thuyết Lamac

- Thay đổi của ngoại cảnh.
Các nhân
- Thay đổi tập quán hoạt
tố tiến hóa
động(ở ĐV).

Cơ chế
tiến hóa

Sự di truyền các đặc tính
thu được trong đời cá thể
dưới tác dụng của ngoại
cảnh hay tập quán hoạt
động.

Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại


Quá trình đột biến; Di - nhập gen; Giao
phối không ngẫu nhiên; CLTN; Các
yếu tố ngẫu nhiên.
- Tiến hóa nhỏ: Các nhân tố tiến hoá gây
nên sự biến đổi cấu trúc di truyền của
Sự tích lũy các biến dị
QT, dưới áp lực của CLTN và tác động
có lợi, đào thải các biến của các cơ chế cách li tạo nên sự khác
biệt về vốn gen so với QT gốc đưa đến
dị có hại dưới tác động
sự hình thành loài mới.
của chọn lọc tự nhiên.
- Tiến hóa lớn: quá trình hình thành các
đơn vị phân loại trên loài.
Biến dị, di truyền,
CLTN.


Hình
thành đặc
điểm thích
nghi

Hình
thành loài
mới

Chiều
hướng tiến

hóa

Đào thải các biến dị bất
Các cá thể cùng loài phản
lợi, tích luỹ các biến dị
ứng giống nhau trước sự
có lợi dưới tác dụng
thay đổi từ từ của ngoại
của CLTN. Đào thải là
cảnh, không có đào thải.
mặt chủ yếu.
Dưới tác dụng của ngoại
cảnh, loài biến đổi từ từ,
qua nhiều dạng trung
gian.
Nâng cao trình độ tổ
chức từ đơn giản đến
phức tạp.

- Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ
yếu: quá trình đột biến, quá trình giao
phối và CLTN.
- Quá trình ĐB và quá trình GF làm
phát sinh các BDTH quy định các đặc
điểm thích nghi, các cá thể có KH
thích nghi được CLTN giữ lại, cho
sinh sản  QT thích nghi.

Loài mới được hình
thành dần dần qua nhiều - Hình thành loài mới là quá trình cải

dạng trung gian dưới tác
biến thành phần kiểu gen của quần
dụng của CLTN theo con thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu
đường phân ly tính trạng
gen mới CLSS với quần thể gốc.
từ một nguồn gốc chung.
-Ngày càng đa dạng.
- Ngày càng đa dạng; Tổ chức ngày
-Tổ chức ngày càng cao. càng cao; Thích nghi ngày càng hợp
-Thích nghi ngày càng
lý.
hợp lý.
- Sự phát triển của một loài hay một
nhóm loài có thể theo nhiều hướng
khác nhau: tiến bộ sinh học, thoái bộ
sinh học, kiên định sinh học.

Đánh giá học thuyết Đacuyn
Cống hiến: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị để chỉ những sai khác giữa các cá thể trong loài. Sáng tạo ra
thuyết CLTN, CLNT để giải thích cơ chế tiến hóa và giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới
cũng như quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng:
Vấn đề phân biệt Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
Nguyên liệu của
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
chọn lọc
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
Nội dung của

biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của
biến dị có lợi cho sinh vật.
chọn lọc
con người.
Động lực của
Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con
Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
chọn lọc
người.
Kết quả của chọn Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng Sự tồn tại những cá thể thích nghi với
lọc
có lợi cho con người.
hoàn cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc
tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,
độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô
cây trồng.
rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân
Vai trò của CL
- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài
trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu
mới qua nhiều dạng trung gian từ một
xác định của con người.
loài ban đầu.
Tồn tại: Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh biến dị cũng như cơ chế di truyền các biến dị. Chưa nêu được vai
trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài.
Học thuyết tổng hợp hiện đại: Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
Vấn đề phân biệt
Nội dung
Quy mô, thời gian

Phương pháp
nghiên cứu

Tiến hóa nhỏ
Là quá trình biến đổi TPKG của quần
thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời
gian lịch sử tương đối ngắn.
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Học thuyết tổng hợp hiện đại: Các nhân tố tiến hoá
Các nhân tố tiến
Vai trò trong tiến hoá
hoá

Tiến hóa lớn
Là quá trình hình thành các đơn vị trên
loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
Thường được nghiên cứu gián tiếp qua
các bằng chứng tiến hoá.


Đột biến
Giao phối không
ngẫu nhiên
CLTN

Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các BD di truyền do đó ĐB cung cấp
nguồn BD sơ cấp cho quá trình tiến hóa (ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu).

Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và
tăng dần thể đồng hợp. (Có thể làm thay đổi tần số alen)
Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối
của các alen(tùy thuộc vào chọn lọc chống alen trội hay alen lặn) trong quần thể.

Di nhập gen

Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu
nhiên

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của
quần thể.

Học thuyết tổng hợp hiện đại và học thuyết ĐacUyn
Vấn đề phân biệt
Nguyên liệu của
CLTN
Đơn vị tác động
của CLTN

Quan niệm của Đacuyn

Quan niệm hiện đại

- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều
kiện sống và của tập quán hoạt động.
- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá
trình sinh sản.

Cá thể.

Đột biến và biến dị tổ hợp.
CLTN tác động lên thể ĐB tức là tác động
lên BDTH chứ không phải tác động lên ĐB

Thực chất tác
dụng của CLTN
Kết quả của
CLTN

Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá
thể trong loài.
Sự sống sót của những cá thể thích nghi
nhất.
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định
chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các
Vai trò của CLTN
biến dị.
Phát triển sinh giới qua các đại địa chất
(Triệu
Đặc điểm địa chất
Đại
Kỉ
năm
khí hậu
ago)
Đệ
1,8
Băng hà, Khí hậu lạnh, khô

tứ
Tân
Các đại lục gần giống như hiện
sinh
Đệ
65
nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối
tam
kỉ lạnh.

Trung
sinh

Cổ
sinh

Phấn
trắng

145

Các đại lục bắc liên kết với nhau.
Biển thu hẹp. Khí hậu khô.

Jura

200

Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam.
Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm

áp.

Tam
điệp

250

Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô.

Pec
mi

300

Các đại lục liên kết với nhau.
Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.

Than
đá

360

Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở
nên lạnh và khô.

Đê
vôn
Si
lua


416
444

Khí hậu lục địa khô hanh, ven
biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.
Hình thành đại lục địa. Mực nước
biển dâng cao. Khí hậu nóng và
ẩm.

- Cá thể.
- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ
bản.
Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của
các cá thể trong quần thể.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những
kiểu gen thích nghi hơn.
Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy định
chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần số
tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp
alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.
Sinh vật điển hình
Xuất hiện loài người
Phát sinh các nhóm linh trưởng.
Cây có hoa ngự trị.
Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng.
Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động
vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật,
kể cả bò sát cổ.
Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị.
Phân hoá chim.

Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ.
Cá xương phát triển.
Phát sinh chim và thú.
Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng.
Tuyệt diệt nhiều động vật biển.
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt
xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị.
Phát sinh bò sát.
Phân hoá cá xương.
Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
Cây có mạch động vật lên cạn.


Ocđô
488
vic
Camb
542
ri

Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực
nước biển giảm. Khí hậu khô.
Phân bố đại lục địa và đại dương khác
xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2

Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt
diệt nhiều sinh vật.
Phát sinh các ngành động vật.
Phân hoá tảo.
Động vật không xương sống thấp ở biển.

Tảo.
Hoá thạch động vật cổ nhất.
Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.

Nguyê
n sinh

2500

Thái
cổ

3500

Hoá thạch nhân sơ cổ nhất.

4600

Trái Đất hình thành.

Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người
Sự phát
Các giai
Đặc điểm cơ bản
sinh
đoạn
Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:
Tiến hoá hoá C  CH  CHO  CHON
học
Phân tử đơn giản  phân tử phức tạp  đại phân tử  đại phân tử tự tái bản

(ADN).
Sự sống
Tiến hoá tiền
Hệ đại phân tử  tế bào nguyên thuỷ
sinh học
Tiến hoá SH Từ tế bào nguyên thuỷ  tế bào nhân sơ  tế bào nhân thực.
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Người tối cổ
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng
đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng
Loài
Người cổ
công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
người
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi
nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn.
Bước đầu có đời sồn văn hoá.
- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có
Người hiện
ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm
đại
móng mĩ thuật và tôn giáo.
Các bằng chứng tiến hoá
Các bằng
chứng

Nội dung


Giải phẫu
so sánh

- Cơ quan TĐ (Cơ quan cùng nguồn):
Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,
cùng nguồn gốc trong phát triển phôi nên
có kiểu cấu tạo giống nhau
- Cơ quan tương tự (Cơ quan cùng chức
năng) : Khác nhau về nguồn gốc nhưng có
chức năng giống nhau nên có hình thái
tương tự

Phôi sinh
học

Phôi của các ĐV có xương sống thuộc các
lớp phân loại khác nhau, nhưng trong
những giai đoạn phát triển đầu tiên giống
nhau về hình dạng chung và quá trình phát
sinh cơ quan

Ví dụ

Ý nghĩa

- Tay người và tay dơi

- Phản ánh sự tiến
hoá phân li


- Chi sau của cá voi và đuôi


- Phản ánh sự tiến
hoá đồng qui

Phôi cá, ếch nhái, bò sát,
chim, thú, người đều trải
qua giai đoạn có khe mang


B/chứng về nguồn
gốc chung của
chúng. Đ/điểm giống
nhau càng nhiều và
càng kéo dài trong
những g/đoạn p/triển
sau chứng tỏ q/hệ họ
hàng càng gần


Dựa trên kết quả ngh/cứu về sự phân bố của các loài trên
trái đất l/quan đến sự b/đổi địa chất, cho thấy: mỗi loài đã
Địa lý sinh
ph/sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định, tại 1 vùng địa lí
học
nhất định. Sự cách li địa lí thúc đẩy sự phân li các loài và
hình thành các loài đặc hữu
- Phân tích trình tự các axitamin của cùng - Về ADN, người giống tinh
1 loại protein hay trình tự các nucleotit của tinh 97,6%, giống vượn

Tế bào học cùng 1 gen
94,7%
và sinh
- Mọi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào, mọi tế - TB nhân sơ và TB nhân
học phân
bào đều được sinh ra từ tế bào sống trước
thực đều có các thành phần
tử
đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ cơ bản: Màng sinh chất, TB
thể sống
chất và nhân (hoặc vùng
nhân)

Sai khác về trình tự
axitamin, nucleotit ít
hơn chứng tỏ có
quan hệ họ hàng gần
hơn

Thuyết tiến hoá hiện đại: Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

Nội dung
Quy mô,
thời gian
Phương pháp
nghiên cứu

Tiến hóa nhỏ
Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể gốc đưa đến hình thành loài

mới.
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian
lịch sử tương đối ngắn.
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Tiến hóa lớn
Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài
như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các
bằng chứng tiến hoá.

Quan niệm ĐacUyn: Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
Vấn đề

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

Nguyên liệu

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của
biến dị có lợi cho sinh vật.
con người.

Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con
Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Động lực
người.
Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn
Kết quả
có lợi cho con người.
cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và
Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ
tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,
biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng lớn
cây trồng.
Vai trò
và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính
- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây
trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới qua
trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu
nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.
xác định của con người.
Quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên
Nội dung

Vấn đề

Quan niệm của Đacuyn

Nguyên liệu
của CLTN


- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của
điều kiện sống và của tập quán hoạt
động.
- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá
trình sinh sản.

Đơn vị tác động
của CLTN

Cá thể.

Thực chất tác dụng
của CLTN

Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá
thể trong loài.

Quan niệm hiện đại
Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến
chỉ có ý nghĩa gián tiếp).
- Cá thể.
- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ
bản.
Phân hóa khả năng sinh sản của các cá
thể trong quần thể.


Kết quả của CLTN
Vai trò
của CLTN


Sự sống sót của những cá thể thích nghi
nhất.
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác
định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ
các biến dị.

Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
những kiểu gen thích nghi hơn.
Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy
định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần
số tương đối của các alen, tạo ra những tổ
hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi
trường.

So sánh các thuyết tiến hoá
Vấn đề
phân biệt

Thuyết Đacuyn

Thuyết tiến hoá tổng hợp
Quá trình đột biến.
Di - nhập gen.
Giao phối không ngẫu nhiên.
CLTN.
Các yếu tố ngẫu nhiên.

Nguyên
nhân tiến

hóa

CLTN tác động thông qua đặc tính BD và
DT

Hình thành
đặc điểm
thích nghi

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN.
Đào thải là mặt chủ yếu.

Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá
trình đột biến, quá trình giao phối và quá
trình CLTN.

Loài mới được hình thành dần dần qua
nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của
CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ
một nguồn gốc chung.
- Ngày càng đa dạng.
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lý.

Hình thành loài mới là quá trình cải biến
thành phần kiểu gen của quần thể theo
hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới
cách li sinh sản với quần thể gốc.
Tiến hoá là kết quả của mối tương tác

giữa cơ thể với môi trường và kết quả là
tạo nên đa dạng sinh học.

Hình thành
loài mới
Chiều
hướng tiến
hóa

Thuyết tiến hoá tổng hợp và thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính:
Thuyết tiến hoá tổng hợp

Thuyết tiến hoá bằng
các đột biến trung tính

Nhân tố
tiến hoá

- ĐB cùng với giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá
- CLTN xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá
- Di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không
ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu
gen

Quá trình đột biến làm phát sinh
các đột biến trung tính

Cơ chế
tiến hoá


Sự biến đổi cấu trúc DT của quần thể dưới áp lực của
CLTN và được thúc đẩy bỡi các cơ chế cách li sẽ hình
thành hệ gen kín khác biệt về di truyền với quần thể ban
đầu và cách li sinh sản với quần thể gốc

Sự củng cố ngẫu nhiên các ĐB
trung tính không chịu tác động
của CLTN

Đóng
góp
mới

- Làm sáng tỏ cơ chế tiến háo nhỏ trong lòng quần thể

- Nêu giả thuyết về cơ chế tiến
hoá cấp phân tử, giải thích sự đa
dạng của các phân tử protein

- Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hoá lớn

- Giải thích đa hình cân bằng
trong quần thể giao phối
Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ
Nhân tố
Đột biến
Giao phối
không ngẫu

Vai trò trong tiến hoá

Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho tiến hoá và làm thay đổi rất
nhỏ tần số alen.
Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.
Gồm có tự thụ phấn ở TV, giao phối gần và giao phối có lựa chọn ở ĐV…


nhiên
Chọn lọc tự
nhiên

Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối
của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

Di nhập gen

Làm thay đổi tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen, có thể làm phong phú
vốn gen của quần thể

Các yếu tố
ngẫu nhiên

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn (tăng hay giảm)
vốn gen của quần thể.

Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

Sự
phát
sinh
sự

sống

Sự
phát
sinh
loài
người

Các giai
đoạn

Đặc điểm cơ bản

Tiến hoá
hoá học

Hình thành các chất hữu cơ đơn giản  Hình thành các đại phân tử  Hình thành
các đại phân tử tự nhân đôi: ARN, ADN
H2O, CO2, NH3, N2 , …  cacbonhidro, saccarit, lipit, axitamin, nucleotit, …
 protein, axitnucleic, …  ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi

Tiến hoá
tiền sinh
học
Tiến hoá
sinh học

Các đại phân tử tương tác với nhau  Tế bào nguyên thuỷ
Từ tế bào nguyên thuỷ  Tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực ngày nay


Là người vượn Oxtralopitec (phát sinh từ vượn người hoá thạch sống cách nay 18 triệu
Người tối cổ năm): Hộp sọ 450 – 750 cm3, sống ở mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng
đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm,
Người cổ
dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi
nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn.
Bước đầu có đời sồn văn hoá.
- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có
Người hiện
ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm
đại
móng mĩ thuật và tôn giáo.

Quan hệ cùng loài
Quan hệ
Hỗ trợ
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng
loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động
sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù,
Khái niệm
sinh sản....

Vai trò

Ví dụ


Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định,
khai thác tối ưu nguồn sống của môi
trường, làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).
Hiện tượng sống theo nhóm giúp thực
vật tăng khả năng chống chịu với bất
lợi của môi trường.

Quan hệ khác loài
Quan hệ
Đặc điểm

Cạnh tranh
Là mối quan hệ xảy ra khi mật độ cá thể của QT
tăng lên quá cao, nguồn sống của của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
 các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh
sáng và các nguồn sống khác ; các con đực tranh
giành con cái.
Làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong
quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn
sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
Cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở
thực vật cùng loài

Ví dụ


Cộng sinh

Hợp tác
Hội sinh

Cạnh tranh
Kí sinh
Ức chế – cảm
nhiễm
Sinh vật ăn
sinh vật khác
Hiện tượng
khống chế sinh
học

Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau; khi
tách riêng cả hai loài đều có hại.
Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có
nhau ; khi tách riêng cả hai loài đều có hại.
Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có
hại gì ; khi tách riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng
gì.
- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không gian sống.
- Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế
còn loài khác bị hại nhiều hơn.
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ
thể từ loài đó.
Một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.
- Hai loài sống chung với nhau.
- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm : Động vật ăn động
vật, động vật ăn thực vật.
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị

khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng
giữa cá loài trong quần xã.

Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống
Cấp độ
tổ chức
sống

Khái niệm

Đặc điểm

Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành
phần nhóm tuổi,sự phân bố, mật độ, kích thước
Quần
quần thể, tăng trưởng quần thể. Các cá thể có mối
thể
quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số lượng
cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu
kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.
Bao gồm những quần thể thuộc các loài Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần
khác nhau, cùng sống trong một khoảng các loài; Luôn có sự khống chế tạo nên sự cân
Quần
không gian xác định, có mối quan hệ
bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế

sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn
phát triển ổn định theo thời gian.
thế sinh thái.
Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về

Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh
mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn
Hệ sinh
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận
có sự tương tác lẫn nhau và với môi
thái
chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi
trường tạo nên các chu trình sinh địa hoá
thức ăn: Sinh vật sản xuất  sinh vật tiêu thụ 
và sự biến đổi năng lượng.
sinh vật phân giải.
Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc
Sinh
Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy
trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định,
quyển
nhất trên hành tinh.
thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước.
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng
sống trong một khu vực nhất định, ở
một thời điển nhất định, giao phối tự do
với nhau tạo ra thế hệ mới.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×