Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Kế hoạch giáo dục chủ đề nước và các hiện tượng tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.26 KB, 14 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
“NƯỚC- HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN”
Từ ngày 13 / 4 / 2015 đến ngày 24 / 4 / 2015
SỐ
TUẦ
N

THÁNG

CHỦ ĐỀ

CHỦ ĐỀ
NHÁNH

4

Nước
và hiện
tượng
tự
nhiên

Nước và
một số
hiện
tượng tự
nhiên

1

Nước và


một số
hiện
tượng tự
nhiên

1

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

I. Phát triển thể chất
- Phối hợp tay – mắt trong vận động:
+ Bắt và ném bóng với người đối diện
(Khoảng cách 4m)
+ Ném trúng đích nằm ngang (Xa 1.4
– 1.6m; Đường kính của đích 40cm)
+ Ném trúng đích đứng (Xa 1.5 x 2m
– Cao 1.5 – 2m; Đường kính của đích
40cm)
+ Ném xa bằng 1 tay – 2 tay (Chuẩn
1)
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, tô màu để
tạo thành bức tranh có màu sắc hài
hòa, bố cục cân đối
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về
màu sắc, hình dáng, bố cục (Chuẩn
2)
- Biểu lộ cảm xúc (Qua nét mặt, cử
chỉ, động tác) phù hợp với giai điệu

của bài hát hoặc bản nhạc và gọi tên
giai điệu của bài hát hoặc bản nhạc đó
(Vui, êm dịu, buồn). (Chuẩn 22)

I. Phát triển thể chất
* CS 3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay
từ khoảng cách xa 4 m
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Tung, đập bắt bóng tại chổ
- Đi và đập bắt bóng
- Di chuyển theo hướng bóng bay để
bắt bóng
- Ném xa bằng 1 tay
- Ném trúng đích nằm ngang – Ném
trúng đích thẳng đứng
- Ném xa bằng 1 tay – 2 tay
- Ném trúng đích bằng 1 tay – 2 tay
* CS 6: Tô màu kín, không chờm ra
ngoài đường viền các hình vẽ
- Cầm bút đúng: Bằng ngón cái và
ngón trỏ, đỡ bằng ngón giữa
- Tô màu đều, không chờm ra ngoài
nét vẽ (Vẽ trường mầm non, vẽ đồ
dùng, đồ chơi bé thích)
* CS 99: Nhận ra giai điệu (vui, êm
dịu, buồn) của bài hát hoặc bản
nhạc
- Nghe và nhận ra được bài hát là
vui hay buồn, chậm hay nhanh, nhẹ
nhàng hay mạnh mẽ

II. Phát triển tình cảm và quan hệ
xã hội
* CS 94: Nói được những đặc điểm

II. Phát triển tình cảm và quan hệ
xã hội
- Gọi đúng tên các mùa trong năm:
Nói được tên các mùa, đặc điểm đặc
-1-

HOẠT ĐỘNG
I. Phát triển thể chất
* Hoạt động học:
- Chuyền bắt bóng qua đầu
qua chân
- Đập bóng xuống sàn và
bắt bóng

* Hoạt động học:
- Vẽ mây mưa
- Hát: Mùa hè đến

II. Phát triển tình cảm và
quan hệ xã hội
* Hoạt động học: Quan
sát, trò chuyện về những
hiện tượng thời tiết của


trưng của các mùa. (Chuẩn 20)


- Nhận xét được mối quan hệ đơn
giản của sự vật, hiện tượng. VD: Nắp
có những giọt nước do nước nóng bốc
hơi
- Nói được hiện tượng và giải thích
được dự đoán của mình. VD: Trời
nhiều mây đen – sắp mưa. (Chuẩn
20)
- Thực hiện cùng bạn và những người
gần gũi làm một số việc đơn giản
hằng ngày (Vệ sinh cá nhân, trực
nhật, chơi…). Cố gắng hoàn thành
công việc được giao. (Chuẩn 11)
- Nói được họ tên, đặc điểm, khả
năng và sở thích của các bạn và người
thân khi được hỏi, trò chuyện.
(Chuẩn 13)
- Thể hiện sự tự tin, tự lực:
+ Tự làm một số việc đơn giản hằng
ngày mà không chờ được sự nhắc nhở
(Vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…)
+ Cố gắng hoàn thành công việc được
giao. (Chuẩn 8)
-Biết an ủi và chia vui với người thân,
bạn bè. (Chuẩn 9)
III. Phát triển ngôn ngữ và giao
-2-

nổi bật của các mùa trong năm nơi

trẻ sống
- Gọi tên các mùa trong năm nơi trẻ
sống
- Nêu được đặc điểm, đặc trưng của
mùa đó: Mùa hè nắng nhiều, nóng
khô, có nhiều hoa, quả đặc trưng (kể
tên)…
* CS 95: Dự đoán một số hiện
tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
- Chú ý quan sát và đoán hiện tượng
có thể xảy ra tiếp theo: Hôm nay
trời sẽ mưa vì có gió to và có nhiều
mây đen…
* CS 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ đơn giản cùng người khác
- Chủ động bắt tay vào công việc
cùng bạn
- Phối hợp cùng bạn để thực hiện
hoàn thành công việc, không xảy ra
mâu thuẫn
* CS 33: Chủ động làm một số
công việc đơn giản hằng ngày
- Tự thực hiện công việc được giao:
Trực nhật, xếp dọn đồ chơi
- Biết nhắc các bạn cùng tham gia
* CS 37: Thể hiện sự an ủi và chia
vui với người thân và bạn bè
- Nhận ra tâm trạng của bạn bè,
người thân Vui, buồn) Biết an ủi
chia vui phù hợp

- An ủi khi buồn, bị ốm bằng lời
nói, cử chỉ
- Chúc mừng, khen ngợi, cổ vũ: sinh

mùa hè
- Quan sát cảnh vật, các
hoạt động của con người
trong các mùa.
* Hoạt động góc:
- Tự chia công việc trong
góc chơi, xây hoàn thành
mô hình theo yêu cầu.
- Phối hợp các vai chơi
không lớn tiếng, không
tranh giành vai chơi
* Trò chuyện mọi lúc mọi
nơi:
- Ở nhà ba, mẹ thường làm
gỉ?. Con thích bạn nào
nhất? và thích cái gì
nhất?...

III. Phát triển ngôn ngữ
và giao tiếp
- Giọt nước tí xíu


tiếp
- Thể hiện hiểu ý chính của câu
truyện, thơ, đồng dao, cao dao:

+ Tên truyện/ bài thơ/ đồng dao…
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu chuyện
+ Kể được nội dung chính trong câu
chuyện, bài thơ, đồng dao… trẻ được
nghe. (Chuẩn 14)

nhật, có quần áo đẹp, chiến thắng
trong cuộc thi…
III. Phát triển ngôn ngữ và giao
tiếp
* CS 64: Nghe hiểu nội dung câu
chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành
cho lứa tuổi của trẻ
- Nói được tên, hành động của các
nhân vật, tình huống trong câu
chuyện
- Sử dụng các từ: “Cảm ơn, xin lỗi,
- Kể lại được nội dung câu chuyện
xin phép, thưa, dạ, vâng…” phù hợp trẻ được nghe
với tình huống. Điều chỉnh giọng nói - Nói tính cách, đánh giá hành động
phù hợp với ngữ cảnh. (Chuẩn 15)
nhân vật
- Tự viết được tên của mình theo trí
* CS 68: Sử dụng lời nói để bày tỏ
nhớ không cần sự giúp đỡ. (Chuẩn
cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
19)
nghiệm của bản thân
- Tìm sách để đọc, yêu cầu người

- Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn
khác đọc sách để nghe:
đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ của
+ Thường xuyên thể hiện hứng thú
bản thân
khi nghe cô giáo đọc sách cho cả lớp. - Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt
+ Biết hỏi và trả lời câu hỏi có liên
phù hợp: Cười, cau mày, vỗ tay, gật
quan đến nội dung sách cô đọc
đầu để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ
+ Thường chơi ở góc sách, “Đọc”
khi giao tiếp
sách tranh. (Chuẩn 17)
IV. Phát triển nhận thức
IV. Phát triển nhận thức
* CS 108: Xác định được vị trí
- Sử dụng lời nói và hành động để chỉ (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau,
vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn: phải, trái) của một vật so với một
+ Nói được vị trí (Trong, ngoài, trên, vật khác
dưới, trước, sau, phải, trái) của một
- Xác định vị trí của đồ vật (Trên,
vật so với một vật khác trong không
dưới, trước, sau) so với bản thân trẻ,
gian
với bạn khác, với 1 vật nào đó làm
+ Sắp xếp vị trí của sự vật theo yêu
chuẩn
cầu. (Chuẩn 24)
- Đặt đồ vật vào chổ theo yêu cầu
-3-


- Sự tích ngày và đêm
* Trong các hoạt động:
- Nhận biết chính xác kí
hiệu đồ dùng cá nhân,
nhận ra tranh vẽ của mình,
của bạn và dán tranh đúng
chổ
* Hoạt động học, hoạt
động vui chơi, các hoạt
động khác:
- Xem sách hoạt động góc
- Mua sách truyện trong
nhà sách
- Lắng nghe kể chuyện
trong giờ học, xem tranh
truyện chữ to

IV. Phát triển nhận thức
- Ôn xác định vị trí phía
phải,phía trái,của đối
tượng
- Ôn lại : Tạo nhóm đồ
dùng theo màu sắc hình
dạng
-Góc tạo hình: Vẽ và tô
màu tranh ảnh về chủ đề.
- Góc Xây dưng : Khu vui
chơi.
- Góc Học tập: Tô tranh

ảnh về các mùa trong năm.


- Phân loại các đối tượng theo những
dấu hiệu khác nhau:
+ Nói được công dụng và chất liệu
của các đồ dùng thông thường trong
sinh hoạt hằng ngày
+ Xếp và gọi tên nhóm đồ dùng đúng
theo công dụng hoặc chất liệu.
(Chuẩn 21)

(VD: Đặt búp bê trên giá đồ chơi,
đặt quả bóng ở bên phải của búp
bê…)

- Góc Nghệ thuật:Hát múa
các bài hát về chủ đề
- Góc thiên nhiên: chăm
sóc cây.

* CS 96: Phân loại được một số đồ
dùng thông thường theo chất liệu và
công dụng
- Nói được công dụng và chất liệu
của các đồ dùng thông thường trong
sinh hoạt hàng ngày
- Nhận ra đặc điểm chung: Công
dụng, chất liệu của 3, 4 đồ dùng
- Sắp xếp đồ dùng theo nhóm

Giục Tượng, ngày 12/4/2015

-4-


KẾ HOẠCH LỒNG GHÉP CÁC CHUN ĐỀ
CHỦ ĐỀ“NƯỚC- HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN”
CHUN ĐỀ

1. Giáo dục
bảo vệ mơi
trường

NỘI DUNG
− Dạy trẻ biết giữ
gìn và sắp xếp đồ
dùng cá nhân và
đồ dùng trong đồ
dùng trong gia đình.
− Dạy trẻ một số
hành vi văn minh
trong ăn uống và
sinh hoạt khi tham gia
giao thông.

- Dạy trẻ biết các
loại Giáo viên lồng
ghép các nội dung
giáo dục ATGT vào
2. Giáo dục an các hoạt động trong

ngày.
tồn giao
Dạy trẻ nhận biết
thơng
một số biển báo đơn
giản biển cấm, biển
báo nguy hiểm, đèn
tín hiệu giao thơng
- Tiết kiệm năng lượng trong gia
3. Giáo dục đình
Tiết kiệm
năng lượng - Lồng vào mơn học

BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
- Giáo viên dạy trẻ cách sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn
gàng, đúng nơi quy đònh.
- Trẻ biết giữ vệ sinh lớp học và khuôn viên trường như
không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy đònh.
- Trẻ có những hành vi văn minh trong sinh hoạt như không
nói chuyện trong khi ăn.không làm rơi vãi thức ăn…
- Nhắc nhỡ trẻ tránh những nơi nguy hiểm.

− Giáo viên lồng ghép các nội dung giáo dục ATGT vào các
hoạt động trong ngày. Như hoạt động chung, hoạt động
góc…cho phù hợp với chủ đề.
Dạy trẻ nhận biết một số biển báo đơn giản biển cấm,
biển báo nguy hiểm, đèn tín hiệu giao thơng
Tun truyền với phụ huynh về nội dung GDATGT
Nhắc nhở trẻ phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
Phối hợp với phụ huynh để giáo dục trẻ.


- Dạy trẻ biết được các loại phương tiện giao thông cần
dùng đến năng lượng như xăng, dầu, nước…
- Giáo dục trẻ mọi lúc, mọi nơi.
Tuyên truyền với phụ huynh biết cách sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
-5-


- Lồng ghép vào bài học

4. Giáo dục về - Hoạt động góc
tài nguyên và
môi trường
- Giáo dục về tài
biển, hải đảo
nguyên và môi trường biển, hải
đảo
- Giáo dục an toàn

5. Giáo dục
phát triển
ngôn ngữ

6. Giáo dục
phát triển vận
động

- Trò chuyện về nghề nghiệp của bố mẹ (Bố làm hải quân). Đọc thơ về bộ đội hải quân.
Nhu cầu của gia đình khi đi tham quan biển (Hà Tiên, Phú Quốc…): Trò chuyện về các

đồ dùng khi chuẩn bị đi tham quan, du lịch, phương tiện đi, đặc sản đặc trưng…. Xem
tranh về thắng cảnh của biển
- Chơi đóng vai gia đình chuẩn bị đi du lịch biển, tổ chức buổi tiệc, nấu ăn các món từ
hải sản, xếp hình bằng vỏ sò… Phân loại các loại hải sản, chọn thực phẩm theo nhóm,
chơi tạo sóng biền bằng tay…
- Biết được bữa ăn trong gia đình có món ăn từ biển nên trẻ có ý thức giữ gìn, bảo vệ
biển khi đi tham quan , biết được biển có nhiều loài hải sản quí hiếm và từ biển cung cấp
các món ăn hải sản trẻ thích ăn: Tôm, cua, cá…
- Nhận biết hành vi đúng, sai khi cùng gia đình đi vui chơi, tham quan ở biển: Không
nghịch nước, cẩn thận tránh đạp vỏ sò, ốc rất nguy hiểm, biết đi chơi biển phải luôn đi
bên cạnh người thân đề đảm bảo an toàn…

- Tạo môi trường chữ
- Hoạt động học
- Hoạt động góc
- Trò chuyện mọi lúc mọi nơi

- Cháu làm quen chữ cái p,q, g, y.
- Dạy cháu đọc thơ “Gió, cầu vòng, mưa, mùa hè… . Kể chuyện và chơi đóng vai nói lời
thoại nhân vật: giọt nước tí xíu, sơn tinh thủy tinh…
- Đọc, xem sách, truyện tranh, kể chuyện theo tranh về gia đình, tô màu người thân trong
gia đình, tô chữ cái p,q, g, y

- Thông qua âm nhạc

- Hát và vận động múa minh họa, vỗ tay… các bài: cháu vẽ ông mặt trời, nắng sớm, cho
tôi đi làm mưa với,…
- Luyện tập các bài tập vận động cơ bản: - đập bóng xuống sàn và bắt bóng, chuyền
bóng qua đầu và qua chân, … để ôn lại kỹ năng vận động
- Tham gia các trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột ….

- Trò chơi vận động: Kẹp bóng; Mèo đuổi chuột… Kết hợp vận động các cơ của tay,
chân và thân thể

- Thông qua phát triển thể chất
- Hoạt động ngoài trời

Giục Tượng, ngày 12/4/2015

-6-


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
“TRƯỜNG MẦM NON”
Từ ngày 25 / 8 / 2014 đến ngày 12 / 9 / 2014
THÁNG

8+9

CHỦ ĐỀ

CHỦ ĐỀ
NHÁNH

Trường Trường
mầm lớp của
non

Lớp lá
2
chúng

mình
Đồ
dùng,
đồ chơi
của bé

SỐ
TUẦN

1
1

1

MỤC TIÊU
I. Phát triển thể chất
- Phối hợp tay – mắt trong vận
động:
+ Bắt và ném bóng với người đối
diện (Khoảng cách 4m) (Chuẩn
1)

NỘI DUNG
I. Phát triển thể chất
* CS 11: Đi thăng bằng được trên
ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
- Đi trên dây, đi trên ván kê dốc, đi
trên ghế
- Khi bước lên ghế không mất thăng
bằng, giữ được thăng bằng hết chiều

dài của ghế, khi đi mắt nhìn thẳng
- Phối hợp tay – mắt trong vận
- Đi thăng bằng được trên ghế thể
động: Đi, đập và bắt được bóng dục
nảy 4 – 5 lần liên tiếp (Chuẩn 3) * CS 10: Đập và bắt bóng bằng 2
tay
- Vừa đi vừa đập vừa bắt bóng bằng
- Thực hiện được một số việc tự 2 tay
phục vụ trong sinh hoạt: Tự thay - Không ôm bóng vào người
quần, áo khi bị ướt, bẩn và để
* CS 18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn
vào nơi qui định. Chải hoặc vuốt gàng
lại tóc khi bị rối (Chuẩn 5)
- Tự chải đầu hoặc vuốt lại tóc khi
bị rối
- Chỉnh sửa quần áo khi bị xộc xệch
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, tô
hoặc phủi bụi đất khi bị bẩn
màu để tạo thành bức tranh có
* CS 6: Tô màu kín, không chờm ra
màu sắc hài hòa, bố cục cân đối ngoài đường viền các hình vẽ
-7-

HOẠT ĐỘNG
I. Phát triển thể chất
* Hoạt động học:
- Đi trên ghế thể dục
- Trò chơi “Chuyền bóng”
-Bò bằng bàn tay, cẳng chân
và chui qua cổng.

* Hoạt động học:
- Đập bóng xuống sàn và
bắt bong.
- Trò chơi “Ném bóng vào
rổ”
* Hoạt động chiều:
- Tự chải tóc sau khi ngủ
dậy
- Cởi và xếp quần áo gọn
gàng
- Tự mặc và chỉnh sửa quần
áo
* Hoạt động học:
- Vẽ trường mầm non
- Vẽ đồ dùng, đồ chơi bé


- Nhận xét các sản phẩm tạo hình - Cầm bút đúng: Bằng ngón cái và
về màu sắc, hình dáng, bố cục
ngón trỏ, đỡ bằng ngón giữa
(Chuẩn 2)
- Tô màu đều, không chờm ra ngoài
nét vẽ (Vẽ trường mầm non, vẽ đồ
II. Phát triển tình cảm và quan dùng, đồ chơi bé thích)
hệ xã hội
II. Phát triển tình cảm và quan hệ
- Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, xã hội
thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm * CS 42: Dễ hòa đồng với bạn bè
với bạn. (Chuẩn 10)
trong nhóm chơi

- Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt
động nhóm
- Được mọi người trong nhóm tiếp
nhận, vui vẻ, thoải mái khi chơi
trong nhóm
- Cùng chơi với các bạn trong
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
các trò chơi theo nhóm. (Chuẩn * CS 46: Có nhóm bạn chơi thường
10)
xuyên
- Thích và hay chơi theo nhóm bạn
- Có ít nhất 2 bạn thân hay cùng
chơi với nhau
* CS 54: Có thói quen chào hỏi,
- Thực hiện được một số qui
cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép
định ở lớp, gia đình và nơi công với người lớn
cộng: Không làm ồn nơi công
- Biết thực hiện các quy tắc trong
cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ,
sinh hoạt hằng ngày: Chào hỏi,
anh chị, muốn đi chơi phải xin
xưng hô, lễ phép với người lớn mà
phép, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, không đợi nhắc nhở
chào hỏi lễ phép. (Chuẩn 12)
- Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ
hoặc nhận quà. Biết xin lỗi khi có
hành vi không phù hợp gây ảnh
hưởng đến người khác
III. Phát triển ngôn ngữ và giao

III. Phát triển ngôn ngữ và
tiếp
-8-

thích
- Hát: Ngày vui của bé.
II. Phát triển tình cảm và
quan hệ xã hội
* Hoạt động góc:
- Tổ chức chơi trong góc
chơi
- Xây trường, lớp mầm non
- Chơi đóng vai cô cấp
dưỡng, cô giáo
* Hoạt động ngoài trời:
- Trò chơi dân gian: “Gồng
– Trồng nụ trồng hoa”
- Trò chơi vận động: Tìm
bạn
- Chọn bạn chơi và cùng
chơi với bạn (2 bạn – nhóm
bạn)
* Trong các hoạt động hằng
ngày, thực hành ở mọi lúc
mọi nơi:
- Chào hỏi khi có khách đến
lớp
- Nói chuyện, trả lời dạ thưa
và biết cảm ơn, xin lỗi
- Nhận hoặc đưa bằng 2 tay

III. Phát triển ngôn ngữ
và giao tiếp


giao tiếp
- Kể rõ ràng, có trình tự về sự
việc, hiện tượng nào đó để người
nghe có thể hiểu được: Không
nói ngọng, nói lắp, nói đủ câu.
(Chuẩn 15)

- Trao đổi, chỉ dẫn bạn để các
bạn hiểu và cùng nhau hợp tác
trong quá trình hoạt động.
(Chuẩn 15)

IV. Phát triển nhận thức
- Nói tên, địa chỉ và mô tả một
số đặc điểm nổi bật của một số
địa điểm công cộng gần gũi nơi
trẻ sống: Kể hoặc trả lời được
câu hỏi về những địa điểm công
cộng: Trường học/ nơi mua sắm/
bệnh viện ở nơi trẻ sống.
(Chuẩn 21)
- Sử dụng một số dụng cụ để đo,
đong và so sánh, nói kết quả:
+ Chọn được dụng cụ làm thước
đo (Quyển vở, cái thước, bước
-9-


* CS 65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng, rõ ràng những điều
muốn nói để người khác có thể hiểu
được
- Sử dụng lời nói dễ dàng, thoải
mái, nói với âm lượng vừa đủ trong
giao tiếp
* CS 69: Sử dụng lời nói để trao đổi
và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
- Trao đổi bằng lời nói để thống
nhất trong cuộc chơi với bạn (VD:
Trao đổi để xây dựng 1 công viên
hoàn chỉnh hoặc đổi vai chơi…)
- Hướng dẫn các bạn, cố gắng giải
quyết vấn đề nào đó (VD: Kéo khoá
áo, xếp hình, lựa chọn màu để tô chi
tiết bức tranh
- Hợp tác, bày tỏ tình cảm, không áp
đặt, không dùng vũ lực bắt bạn thực
hiện theo ý mình
IV. Phát triển nhận thức
* CS 97: Kể được một số địa điểm
công cộng gần gũi nơi trẻ sống
- Những đặc điểm nổi bật của
trường, lớp mầm non, công việc của
các cô bác trong trường
- Kể, trả lời được câu hỏi của người
lớn về một số điểm vui chơi công
cộng: Công viên, trường học, nơi

mua sắm, bệnh viện… ở gần nơi trẻ

* CS 106: Biết cách đo độ dài và
nói kết quả đo

* Hoạt động học, vui chơi:
- Lắng nghe và kể lại
chuyện được nghe, kể rõ
ràng, mạch lạc: Kể chuyện
“Chích Bông đi học”, đọc
và phát âm đúng chữ cái o,
ô, ơ
- Thơ: Tình bạn.
- Nói chuyện, giao tiếp với
mọi người nhẹ nhàng,
không la lớn tiếng
- Làm quen chữ o, ô, ơ
* Hoạt động góc:
- Trao đổi, phân công xây
hoàn thành mô hình
“Trường mầm non – Lớp
học – Sân trường”
- Tự mặc quần áo, xếp quần
áo gọn gàng
- Giúp đỡ bạn cài cúc áo,
hướng dẫn giúp đỡ bạn mới
chưa quen trường lớp đi vệ
sinh, dọn bàn ăn…
IV. Phát triển nhận thức
* Hoạt động học:

- Tìm hiểu về trường mầm
non.
- Tìm hiểu về lớp lá của bé
- Tìm hiểu về đồ dùng và đồ
chơi trong các góc chơi của

- Trò chơi: Đi theo đường
dích dắc trồng cây
- Trò chơi : Chuyển đồ chơi


chân…)
+ Đặt thước đo liên tiếp
+ Nói đúng kết quả đo. (VD:
Bằng 5 quyển sách, bốn cái
thước…). (Chuẩn 23)
- Phân loại các đối tượng theo
những dấu hiệu khác nhau:
+ Nói được công dụng và chất
liệu của các đồ dùng thông
thường trong sinh hoạt hằng
ngày
+ Xếp và gọi tên nhóm đồ dùng
đúng theo công dụng hoặc chất
liệu. (Chuẩn 21)

- Đo độ dài 1 vật bằng các đơn vị đo
khác nhau (Lựa chọn dụng cụ: Que,
dây, thước, gang tay, bước chân…)
- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn

đạt kết quả đo (VD: bẳng 5 cây
thước, bằng 4 bước chân)
- So sánh chiều dài 2 đối tượng, so
sánh chiều rộng 3 đối tượng
* CS 104: Nhận biết con số phù hợp
với số lượng trong phạm vi 10
- Đếm trong phạm vi 10 đếm theo
khả năng
- Nhận biết các chữ số, số lượng và
số thứ tự trong phạm vi 10 (Từ 1 –
5)
- Chọn thẻ số tương ứng với số
lượng đã tìm

- Trò chơi: Chọn đồ chơi
* Hoạt động học:
- Ôn so sánh chiều dài –
chiều rộng băng giấy
- Đếm đến 5. Nhận biết

số 5
- Dùng thước, gang tay đo
đồ dùng đồ chơi trong lớp
- Hình vuông, tam giác,
chữ nhật.
* Hoạt động học:
- Tìm hiểu về đồ dùng và đồ
chơi trong các góc chơi của

- Trò chơi: Chọn đồ chơi


Giục Tượng, ngày 25/8/2014
Giáo viên

- 10 -


KẾ HOẠCH LỒNG GHÉP CÁC CHUYÊN ĐỀ
CHỦ ĐIỂM: TRƯỜNG MẦM NON

- 11 -


CHUYÊN ĐỀ

1. Giáo dục bảo
vệ môi trường

2. Giáo dục an
toàn giao thông

3. Giáo dục tiết
kiệm năng lượng

NỘI DUNG
- Giáo dục giữ môi
trường sạch ở trường
mầm non
- Giữ gìn vệ sinh cá
nhân


BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
- Ở bài dạy: “Trường mầm non của bé” cháu biết về công việc của từng người trong trường,
trường lớp sạch sẽ là nhờ mọi người có ý thức trồng cây xanh, hoa kiểng…
- Cháu biết cách chăm sóc cây, hoa, tưới cây, lau lá, tập trồng, gieo hạt ở góc thiên nhiên của
lớp
- Đến lớp quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch đẹp, cất xếp gọn đồ dùng đúng chổ, biết bỏ rác
vào thùng rác, đi vệ sinh đúng nơi qui định. Giáo dục thẩm mỹ cho các cháu, dạy cháu hát
bài “Vườn trường mùa thu” cháu yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên, vui múa hát trong sân trường

- Lồng ghép giao
thông vào chủ điểm
“Trường mầm non”

- Trò chuyện cùng cháu về các phương tiện giao thông đường bộ: khi cháu đến trường đã
nhìn thấy các loại phương tiện giao thông nào? Hướng dẫn cháu cách đi đường và đi theo
tính hiệu đèn giao thông. Cháu biết hàng ngày được bố mẹ chở đến trường bằng phương tiện

- Giới thiệu cho cháu biết 1 số trò chơi giao thông. Dạy cháu chơi các trò chơi giao thông và
lồng ghép trò chơi vào bài học như trò chơi: ô tô và chim sẻ, tín hiệu, đi theo đèn xanh-đỏvàng.
- Dạy đọc thơ: Giúp bà, cô dạy con.
- Hát: Em đi qua ngã tư đường phố, Nhớ lời cô dặn.

- Thực hành vệ sinh
cá nhân
- Tiết kiệm điện

- Chủ đề “Trường mầm non” . Giáo dục cháu biết tiết kiệm nước khi rửa tay, rửa mặt, đánh
răng, không tạt nước vào bạn, không nghịch phá nước khi đi vệ sinh.
- Dạy cháu biết tiết kiệm điện trong lớp, trường, nhà. Khi đi ra ngoài nhắc nhở người lớn nên

tắt đèn, quạt…

- Thông qua phát triển
nhận thức: Khám phá
khoa học
- Hoạt động góc

- Trò chuyện về một số trường mầm non ở biển đảo: Tên gọi, địa điểm, tên gọi của đảo,
hòn… (Phú Quốc, Hòn Tre, Côn đảo, Hoàng Sa, Trường Sa…). Giáo dục trẻ yêu thương bạn
bè vùng hải đảo xa xôi
- Xây trường mầm non kết hợp làm đường đi bằng vỏ sò, vỏ ốc. Chơi cô cấp dưỡng nấu các
4. Giáo dục về tài
món ăn từ hải sản: Tôm, cua, cá… Chơi trò chơi: Làm sóng biển
nguyên và môi
- Quan tâm đến bảo vệ môi trường: Bỏ rác đúng nơi qui định. Chăm sóc cây xanh trong sân
trường biển, hải - Giáo dục về tài
nguyên và môi trường trường. Bảo vệ các nguồn nước không để rác thải trôi ra biển vì ở ngoài biển đảo có người
đảo
dân sinh sống và dưới biển có nhiều loài hải sản quí hiếm sinh sống nếu ô nhiễm sẽ gây bệnh
biển, hải đảo
cho người dân và làm chết hải sản
- Dạy cháu khi đi du lịch biển đảo phải luôn theo sát người lớn, không tắm biển 1 mình,
- Giáo dục an toàn
không ra xa bờ để tắm biển, phải mặc áo phao khi tắm biển
- Tạo môi trường chữ

- 12non”
- Chủ đề “Trường mầm
. Cháu làm quen chữ cái o, ô ơ. Đọc các từ có trên đồ dùng, đồ



Giục Tượng, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Giáo viên

PHIẾU THEO DÕI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỚP
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
Trường: Mầm non Giục Tượng
Lớp:
Thời gian theo dõi: Từ ngày 25 / 8 / 2014 đến ngày 12 / 9 / 2014
ST
CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
Họ tên cháu
T
3
10
18
6
42
46
54
1 Huỳnh Quốc Ái
2 Nguyễn Thành An
3 Nguyễn Thị Bạc
4 Huỳnh Văn Bảo

5 Lê Thị Huỳnh Chân
6 Phạm Mai Quốc Đạt
7 Dương Ngọc Hân
8 Huỳnh Gia Kiệt
9 Nguyễn Thị Hồng Khỏe
10 Trần Duy Hoàng Khởi
11 Lê Hoài Nam
12 Nguyễn Thị Hồng Nhung
13 Lê Ngọc Như
14 Huỳnh Thanh Phúc
15 Cao Ngọc Quỳnh
16 Mai Như Quỳnh
- 13 -

CS
65

CS
69

CS
97

CS
106

CS
96



17
18
19
20
21
22
23

Trần Văn Tuyến
Nguyễn Văn Phúc Tường
Huỳnh Văn Thương
Huỳnh Hữu Thanh Trí
Trần Huỳnh Kiều Trinh
Võ Văn Trường
Lê Ngọc Như Ý
Tổng số chỉ số đạt (+)
Tổng số chỉ số chưa đạt (–)
Tổng số % chỉ số đạt (+)

- 14 -



×