Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giáo án hình học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.85 KB, 48 trang )

Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
Tuần 1
Tiết thứ 1
Tên bài : §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục đích bài dạy :
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng các kí hiệu ∈ và∉.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : Thước thẳng, phấn màu, một đoạn dây có thể là dây nylon.
HS : Bảng con, phấn trắng.
III. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gv giới thiệu khái niệm về điểm
Dùng phấn màu chấm một dấu
nhỏ trên bảng, giới thiệu đó là
hình ảnh một điểm.
Dùng các chữ cái in hoa đặt tên
cho điểm.
Đọc tên điểm trong hình 2 SGK
Gthiệu hai điểm phân biệt, hai
điểm trùng nhau.
Gv khẳng đònh : điểm là một hình
và là hình đơn giản nhất.
Gv dùng sơi dây căng thẳng đi
qua 2 điểm A và B
• •


A B
Cho hs quan sát hình 4 SGK và
giới thiệu điểm thuộc và không
thuộc đường thẳng a.
Điểm A thuộc đường thẳng a có
thể nói điểm A nằm trên đường
thẳng a hay đường thẳng a đi qua
điểm A hay đường thẳng a chứa
điểm A.
Tương tự cho điểm B.
Hs lấy phấn và bảng con
thực hiện cho hình ảnh một
điểm. Chẳng hạn :
• A •B
• M
Đọc điểm ở hình 2 có thể hs
hiểu rằng một điểm hai tên
hoặc hai điểm trùng nhau.
Cho hs dùng thước thẳng
vạch những đường thẳng và
đặt tên cho các hình đó.
a b
Vẽ hình 4 SGK vào vở

A • B
Hs làm bài tập ?
1. Điểm :
Dùng các chữ cái in hoa
để đặt tên cho điểm.
- Hai điểm phân biệt là

hai điểm không trùng
nhau.
- Bất kì hình nào cũng là
một tập hợp điểm.
- Điểm cũng là một hình.
Đó là hình đơn giản nhất.
2. Đường thẳng :
Dùng các chữ cái in
thường để đặt tên cho
đường thẳng.
- Đường thẳng là một tập
hợp điểm.
- Đường thẳng không bò
giới hạn bởi hai phía.
3. Điểm thuộc (không
thuộc) đường thẳng :
- Điểm A thuộc đường
thẳng a, kí hiệu : A ∈ a
- Điểm B không thuộc
đường thẳng a, kí hiệu : B
∉ a.
V. Củng cố :
Gv vẽ hình 6 SGK lên bảng và gọi hs đặt tên cho các điểm và tên cho các đường thẳng.
Dựa vào hình 7 trả lời các câu hỏi của bài.
Đáp a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q. A ∈ n, A ∈ q.
b) Điểm B thuộc đường thẳng n, m và p. B ∈ n, B ∈ m, B ∈ p.
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 1
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
c) D ∈ q, D ∉ n, D ∉ m, D ∉ p.
Luyện tập kỹ năng vẽ bằng bài tập 4 SGK.

Đáp a •
• B
C
b
Cho hs thực hành gấp giấy để có hình ảnh trực quan về đường thẳng, hs thực hiện như yêu cầu
bài tập 7 SGK.
Nêu một số hình ảnh đường thẳng trong thực tế (như mép bàn, sợi dây căng thẳng, ...)
Thành lập bảng tóm tắt kiến thức như SGV đã hướng dẫn bằng cách điền vào ô trống.
Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu
Điểm M ( • M )
M
Đường thẳng a
( a ) A
(Điểm M thuộc đường thẳng a) ( a • )
M
M ∈ a
(Điểm N không thuộc đường thẳng a • N
a
N ∉ a
VI. Bài tập về nhà :
Làm các bài tập 2, 5, 6.
VII. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............

..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
............................................................................................................................................... ......................
............................................................................................................................................. ........................
........................................................................................................................................... ..........................
......................................................................................................................................... ............................
....................................................................................................................................... ..............................
..................................................................................................................................... ................................
................................................................................................................................... ..................................
................................................................................................................................. ....................................
............................................................................................................................... ......................................
............................................................................................................................. ........................................
........................................................................................................................... ..........................................
......................................................................................................................... ............................................
....................................................................................................................... ..............................................
..................................................................................................................... ................................................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 2
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
................................................................................................................... ..................................................
.................................................................................................................
Tuần 2
Tiết thứ 2
Tên bài : §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh biết ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II. Chuẩn bò của GV và HS :

GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, bảng con.
III. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ Vẽ đường thẳng a. Vẽ A ∈ a, C ∈ a, D ∈ a.
+ Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ∈ b, T ∈ b, R ∉ b.
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12’
12’
Gv giới thiệu nhiều điểm thẳng
hàng, nhiều điểm không thẳng
hàng.
Gv hỏi khi nào ba điểm thẳng
hàng ?
Gv hỏi khi nào ba điểm không
thẳng hàng ?
Gv hỏi ta có cách nào kiểm tra
xem ba điểm có thẳng hàng hay
không ?
Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm
thẳng hàng hay không ?
Gv hỏi có cách nào vẽ ba điểm
không thẳng hàng hay không ?
Gv giới thiệu các thuật ngữ “nằm
cùng phía” ; “nằm khác phía” ;
nằm giữa”.
Khi nói điểm C nằm giữa hai
điểm A và B, gv dùng phấn màu
tô đậm điểm C nhằm nhấn mạnh
có một và chỉ một điểm nằm giữa

hai điểm còn lại.
Hs trả lời :
Khi ba điểm cùng thuộc một
đường thẳng.
Khi ba điểm không cùng
thuộc một đường thẳng.
Có thể dùng thước thẳng.
Ta vẽ đường thẳng trước sau
đó trên đó lấy ba điểm.
Ta vẽ một đường thẳng rồi
lấy trên đó hai điểm và một
điểm không thuộc đường
thẳng ấy.
1. Thế nào là ba điểm
thẳng hàng :
+ Khi ba điểm A, C, D
cùng thuộc một đường
thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
+ Khi ba điểm A, B, C
không cùng thuộc bất kỳ
đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng.
• • •
A C D
A C
• •
• B
2. Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng :

• • •
A C B
Với ba điểm thẳng hàng
A, C, B ta nói :
+ Hai điểm C và B nằm
cùng phía đối với điểm A
+ Hai điểm A và C nằm
cùng phía đối với điểm B
+ Hai điểm A và B nằm
khác phía đối với điểm C
+ Điểm C nằm giữa hai
điểm A và B.
Vậy : Trong ba điểm
thẳng hàng, có một và chỉ
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 3
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
V. Củng cố : (15’)
+ Làm bài tập 8 SGK trang 106. Yêu cầu hs dùng thước thẳng kiểm tra xem ba điểm trong hình
vẽ có thẳng hàng hay không.
+ Làm bài tập 9 SGK trang 106. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
+ Làm bài tập 10 SGK trang 106.
Lưu ý câu a có vẽ 1 trong 6 trường hợp.
* Chú ý : Ta chỉ nói đến điểm nằm giữa hai điểm khác, nếu ba điểm ấy thẳng hàng. Gv treo
bảng phụ và nói không có khái niệm điểm nằm giữa.
C •
A •
B •
C


A •
• B
C

A •
• B
Bảng phụ : Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình ?
VI. Bài tập về nhà : (1’)
Làm các bài tập 12, 13, 14.
VII. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............
..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............

..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
............................................................................................................................................... ......................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 4
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
............................................................................................................................................. ........................
...........................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết thứ 3
Tên bài : §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh biết có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Rèn luyện khả năng vẽ hình cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, bảng con.
III. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu 1 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Vẽ ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Câu 2 : Cho ba điểm thẳng hàng theo thứ tự I, J, K. Hỏi những điểm nào nằm cùng phía với
điểm nào ? Những điểm nào nằm khác phía với điểm nào ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
5’
10’
Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng.
a) Cho điểm A. Hãy vẽ đường
thẳng qua A. Vẽ được mấy đường

thẳng ?
b) Cho thêm điểm B khác A. Hãy
vẽ đường thẳng qua A, B. Vẽ
được mấy đường thẳng ? Cho hs
nhận xét, có mấy đường thẳng
qua hai điểm A, B ?
c) Hướng dẫn cách vẽ 1 đường
thẳng. Cho hs làm bài tập 15.
Hoạt động 2. Tên đường thẳng.
a) Gv nói cách đặt tên đường
thẳng. Treo bảng phụ về cách đặt
tên đường thẳng.
b) Làm bài tập ? SGK.
• • •
A B C
Hoạt động 3. Vò trí tương đối của
hai đường thẳng.
a) Gv nêu khái niệm hai đường
thẳng trùng nhau, phân biệt.
b) Hs vẽ hai đường thẳng có một
điểm chung, không có điểm
chung nào.
Hs dùng bảng con vẽ và trả
lời (có vô số đường thẳng).
Dùng bảng con vẽ tiếp qua
hai điểm A, B có 1 đường
thẳng đi qua (có 2 ý : một là
tồn tại đường thẳng qua 2
điểm, hai là có một và chỉ
đường thẳng đi qua)

Đáp (cả 2 câu : đều đúng)
Đáp : Có 6 cách gọi tên :
đường thẳng AB, đường
thẳng CB, đường thẳng AC,
đường thẳng BA, đường
thẳng BC, đường thẳng CA.
Cả 6 đường thẳng chỉ là một
đường thẳng, nên các đường
thẳng gọi là trùng nhau.
• • B
C •
A
x y
1. Vẽ đường thẳng :
(xem cách vẽ như SGK,
ghi vào vở phần trong
khung)
2. Tên đường thẳng :
Đặt tên đường thẳng bằng
cách :
+ Dùng một chữ cái in
thường.
a
+ Dùng hai điểm đặt tên
đường thẳng.
• •
A B
+ Dùng hai chữ cái in
thường.
x y

3. Vò trí tương đối của hai
đường thẳng :
Hai đường thẳng có thể :
+ Cắt nhau, điểm cắt gọi
là giao điểm 2 đường
thẳng.
+ Song song, không có
điểm chung nào (dù kéo
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 5
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
z t
Hs ghi phần chú ý của SGK
mãi về hai phía)
+ Trùng nhau.
Hoạt động 4. Kiến thức bổ sung.
a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài tờ giấy.
b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng hai lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của giấy có
kẻ ô ca rô.
Hoạt động 5. Củng cố kiến thức. (14’)
a) Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng (Đáp : Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho
trước).
b) Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng hay
không ? (Đáp : Vẽ đường thẳng qua hai trong ba điểm đó, rồi quan sát đường thẳng có đi qua điểm thứ
ba hay không).
c) Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? (Đáp : Khi hai đường
thẳng có hai điểm chung phân biệt thì có một đường thẳng đi qua như vậy bắt buộc hai đường thẳng đó
thẳng hàng).
d) Làm bài tập 17, 19 của SGK.
VI. Bài tập về nhà : (1’)
Làm các bài tập 16, 20, 21 ở SGK.

Tiết sau là tiết thực hành trồng cây thẳng hàng, nên phân chó các nhóm chuẩn bò, mỗi nhóm ba
cọc tre (hoặc gỗ) dài 1,5m vạt một đầu nhọn. Một vật nặng khoảng 0,5kg một đoạn dây làm dây dọi để
kiểm tra cọc chôn có thẳng đứng hay không.
VII. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............
..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
...............................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............
..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
............................................................................................................................................... ......................
............................................................................................................................................. ........................
........................................................................................................................................... ..........................

......................................................................................................................................... ............................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 6
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
....................................................................................................................................... ..............................
.....................................................................................................................................
Tuần 4
Tiết thứ 4
Tên bài : §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh biết cách trồng cây thẳng hàng, áp dụng được kiến thức toán học vào đời sống.
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, các em thấy được điều mình học không xa rời thực tế.
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong công việc.
II. Chuẩn bò :
Gv phân công cho mỗi nhóm học sinh chuẩn bò :
+ Ba cọc tiêu bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có vạt nhọn một đầu.
+ Một sợi dây dài khoảng 0,5m và một vật nặng khoảng 0,5kg làm dây dọi
+ Một sợi dây dài khoảng 3m – 4m.
III. Hướng dẫn cách làm :
Bước 1 : Gv sẽ hướng dẫn cho hs các bước tiến hành ở tại lớp, sau đó cho các em ra sân xếp
hàng ngay ngắn. Gọi từng nhóm thực hiện và để lại để gv cùng các em kiểm tra tính chính xác.
Bước 2 : Tiến hành thực hành như hướng dẫn của SGK.
* Chú ý :
Để tránh ồn ào ảnh hưởng các lớp học lân cận, gv phải quản lý lớp không cho các em đùa giỡn
hay nói chuyện lớn gây mất trật tự.
Khen ngợi các nhóm thực hiện tốt, nhắc nhở và uốn nắn các nhóm làm chưa đạt yêu cầu.
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 7
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
Tuần 5
Tiết thứ 5
Tên bài : §5. TIA.

I. Mục đích bài dạy :
Biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Biết vẽ tia.
Biết phân loại hai tia chung gốc.
Biết phát biểu gọn các mệnh đề toán học.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : SGK, thước thẳng.
HS : Học bài cũ, bảng con.
III. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
15’
15’
Gv vẽ một đường thẳng xy, trên
đó lấy một điểm O bất kỳ, sau đó
giới thiệu khái niệm tia cho các
em. Gv có thể dùng phấn màu tô
đậm phần tia Oy hoặc tia Ox.
Trên hình vẽ ta có hai tia Ox và
Oy. Gv lưu ý cách đọc hay viết
tên gốc trước.
Gọi hs vẽ tia Ax, By, Cz, ...
Tia Ax không bò giới hạn ở phía
x.
Dựa vào hình vẽ giới thiệu hai tia
Ox và Oy là hai tia đối nhau.
Nhu vậy hai tia đối nhau thỏa
mãn những điều kiện nào ?

- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường
thẳng.
Gv có thể đưa ra một tình huống
như sau để hs nhận xét có phải là
hai tia đối nhau không ? (bài
tập ?1)
x A B y
• •
Gv giới thiệu hai tia trùng nhau.
Nhấn mạnh : hai tia trùng nhau
chỉ là một tia. Suy ra : nếu hai tia
trùng nhau thì mọi điểm đều là
điểm chung. Hai tia sẽ không
trùng nhau nếu có ít nhất một
điểm thuộc tia này mà không
Hs vẽ các tia theo yêu cầu
vào bảng con và đưa bảng
lên khi vẽ xong.
A • x
B • y
C• z
Hs trả lời hai tia Ax và By
có phải là hai tia đối nhau
không ? (Hai tia không
chung gốc, hai tia không tạo
thành đường thẳng)
Trên hình vẽ đó có những tia
đối nhau nào ? (Ax và Ay ;
Bx và By)

y
Hs giải bài tập ?2
• B
• • x
O A
Đáp :
1. Tia :

x O y
Hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bò chia
ra bởi điểm O được gọi là
tia gốc O (còn được gọi là
một nửa đường thẳng gốc
O).
2. Hai tia đối nhau :
Hai tia chung gốc tạo
thành đường thẳng được
gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét :
Mỗi điểm trên đường
thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
X O y

3. Hai tia trùng nhau :
• •
A B x
Lấy điểm B khác A trên
tia Ax. Tia Ax còn gọi là

tia AB. Vậy tia Ax và tia
AB là hai tia trùng nhau.
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 8
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
thuộc tia kia.
Chẳng hạn : tia Ox và Ax ở hình
vẽ, mặc dù có nhiều điểm chung
nhưng không trùng nhau, đó là
hai tia phân biệt.
• •
O A x
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không
trùng nhau, vì có nhiều điểm
thuộc tia Ox mà không thuộc
tia Ax.
c) Hai tia Ox và Oy chung
gốc không đối nhau vì không
làm thành đường thẳng.
Chú ý : Hai tia không
trùng nhau là hai tia phân
biệt.
V. Củng cố : (4’)
Làm bài tập 23.
VI. Bài tập về nhà : (1’)
VII. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 9
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần 6
Tiết thứ 6
Tên bài : §5. LUYỆN TẬP (TIA).
I. Mục đích bài dạy :
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
Hoàn chỉnh các phát biểu dạng bài tập “đục lỗ”.
Biết làm một số bài tập dạng trắc nghiệm về hình học.
Rèn luyện kỹ năng mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Hiểu rõ và có kỹ năng phân biệt hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc.
Biết vẽ tia một cách thành thạo.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : SGK, thước thẳng. Chuẩn bò bảng con ghi đề bài tập 27; 30; 32 trang 113-114 SGK.
HS : Học bài cũ, bảng con. Chuẩn bò phiếu học tập các bài tập 27; 30; 32 trang 113-114 SGK.
III. Kiểm tra bài cũ : (8’)
Câu 1 : Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm H thuộc đường thẳng mn. Hãy chọn câu đúng: a/ Hai
tia Hm và Hn là hai tia trùng nhau.
b/ Hai tia Hm và Hn là hai tia đối nhau.
Câu 2 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm A và B trên đường thẳng xy. Hãy cho biết trên hình vừa
vẽ có tất cả bao nhiêu tia?
Đáp : 1/-Câu b đúng.
2/-Có tất cả 6 tia đó là: tia Ax; Ay; AB; Bx; By; BA.
IV. Dạy bài mới :

Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
7’
5’
7’
Cho hs đọc đề bài 26.
-Theo đề bài yêu cầu ta phải làm
gì?
-Yêu cầu hs vẽ hình trên bảng.
-Các em có nhận xét gì về hình
đã vẽ của bạn. Còn cách vẽ nào
khác?
-Dựa vào hình đã vẽ gọi hs trả lời
câu a và câu b.
-Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời
của bạn.
Gv treo bảng ghi đề bài tập 27.
-Cho hs giải bài tập 27 trên phiếu
học tập đã chuẩn bò trước.
-Gọi hs điền vào bảng con của
gv.
-Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn.
Cho hs đọc đề bài 28.
-Theo đề bài yêu cầu ta vẽ những
Hs đọc đề bài 26.
-Hs trả lời.
-Hs lên bảng vẽ hình.
-Hs nêu lên nhận xét của
mình về hình vẽ của bạn và
nêu cách vẽ của mình nếu

có.
-Hs trả lời câu a và câu b
-Hs nhận xét câu trả lời của
bạn.
-Hs chú ý theo dõi.
Hs giải bài 27 trên phiếu học
tập.
-Hs điền trên bảng con của
gv.
-Hs nhận xét bài làm của
bạn.
Hs đọc đề bài 28.
-Hs trả lời.
Bài 26
• • • • • •
A M B A B M
a/Hai điểm B, M nằm
cùng phía đối với điểm A.
b/Có thể điểm M nằm
giữa hai điểm A, B hoặc
điểm B nằm giữa hai
điểm A, M.
Bài 27
a/ điểm A.
b/ tia gốc A.
Bài 28
· · ·
x N O M y
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 10
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận

5’
9’
gì ?
-Dựa vào hình vẽ yêu cầu hs trả
lời câu a và câu b.
-Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời
của bạn.
*Gv treo bảng ghi đề bài 30.
-Cho hs giải bài tập 30 trên phiếu
học tập đã được chuẩn bò trứơc.
-Gọi hs điền vào bảng con của
gv.
-Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn.
*Gv treo bảng ghi đề bài 32.
-Cho hs tiến hành thảo luận theo
nhóm để tìm câu trả lời đúng
nhất.
-Hs trả lời câu a và câu b.
-Hs nhận xét câu trả lời của
bạn.
*Hs đọc đề bài 30.
-Hs giải bài tập trên phiếu
học tập.
-Hs điền trên bảng con của
gv.
-Hs nhận xét bài làm của
bạn.
*Hs chú ý theo dõi.
-Hs tiến hành thảo luận theo

đúng các bước đã hướng dẫn
và ghi kết qủa vào bảng con
của nhóm.
a/Hai tia Ox và Oy đối
nhau gốc O.
b/Điểm O nằm giữa hai
điểm M và N.
Bài 30
a/Hai tia đối nhau.
b/Điểm O.
Bài 32
-Câu a sai.
-Câu b sai.
-Câu c đúng.
V. Củng cố: (2’)
Em hiểu như thế nào về hai tia Ox và Oy đối nhau?
VI. Hướng dẫn - D ặn dò: (1’)
-Hướng dẫn cho hs bài tập 31 trang 114. -Về nhà làm bài tập 30; 31 trang 114.
-Về nhà đọc trước §6. Đoạn thẳng ;Chuẩn bò phiếu học tập bài 33; 35 / 115-116.
VII. Những kinh nghiệm cần bổ sung:
................................................................................................................................................................... ..
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 11
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Tuần 7
Tiết thứ 7
Tên bài : §6. ĐOẠN THẲNG.
I. Mục đích bài dạy :
Biết đònh nghóa đoạn thẳng.
Biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : SGK, thước thẳng, 3 bảng phụ.

HS : Học bài cũ, bảng con.
III. Kiểm tra bài cũ : không thực hiện
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
15’
Cho hs thực hành vẽ đoạn thẳng
AB bằng bút chì và thước thẳng
như sau :
- Đánh dấu hai điểm A và B trên
trang giấy.
- Vẽ đoạn thẳng AB.
Nêu cách vẽ cho hs.
Gv treo bảng phụ thứ nhất, để
nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, mô tả từng trường hợp.
Luyện tập cách phát biểu khác
nhau. Nhắc nhở hs rằng trường
hợp a là thường gặp.
Bảng phụ thứ hai cho hs nhận
dạng đoạn thẳng cắt tia.
Bảng phụ thứ ba cho hs nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường
thẳng.
Nhấn mạnh với hs các trường hợp
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng được vẽ ở đây là
thường gặp, ngoài ra còn có các
trường hợp khác (đề nghò các em

xem bảng phụ 1, 2, 3)
Hs thực hành vẽ
A B
• •
Hs vẽ hình cho các trường
hợp thường gặp của đoạn
thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng.
1. Đònh nghóa đoạn thẳng
Đoạn thẳng AB là hình
gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa
A và B.
Đoạn thẳng AB còn gọi
là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A và B là hai
mút (hoặc hai đầu) của
đoạn thẳng AB.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng.
- Đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng : C
• A •
I
D • B •
- Đoạn thẳng cắt tia :
• B
O • x

• A
- Đoạn thẳng cắt đường
thẳng.
A •
A
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 12
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
B •
Các bảng phụ cần chuẩn bò :
Bảng phụ thứ I
C • • B

• D
A •
• C
A • • • B
D
• B
• • C
A, D
Bảng phụ thứ II
A •
O x


• B
B

O x
• •

A
• B
O x

• A
• B
x

O, A
Bảng phụ thứ III
• B
a
• A
• B

A a

V. Củng cố: (14’)
Làm bài tập 33, 35. Củng cố đònh nghóa đoạn thẳng.
Làm bài tập 34. Củng cố nhận dạng đoạn thẳng.
Làm bài tập 38. Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
VI. Hướng dẫn - D ặn dò: (1’)
Học bài theo tập ghi và SGK.
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 13
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
Làm các bài tập 36, 37, 39 SGK.
VII. Những kinh nghiệm cần bổ sung:
................................................................................................................................................................... ..
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..

................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
.........................................................................................................................................................
Tuần 8
Tiết thứ 8
Tên bài : §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước xích, thước xếp, thước cuộn, ... đo độ dài.
HS : Thước thẳng có chia khoảng ; một số loại thước đo độ dài mà các em có.
III. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Đoạn thẳng AB là gì ? (gọi hs đứng tại chổ trả lời)
- Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên. Cho hs đo đoạn thẳng đó
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’ Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì ?
Gv giới thiệu một vài loại thước.
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài
của nó ?
- Nêu rõ cách đo ?
Cho hai điểm A, B ta có thể xác
đònh ngay khoảng cách AB. Nếu
A ≡ B ta nói khoảng cách AB = 0
Khi có một đoạn thẳng thì tương

ứng với nó sẽ có mấy độ dài ? Độ
dài đó là số như thế nào ? (số lớn
hơn 0)
Gv nhấn mạnh : Mỗi đoạn thẳng
có một độ dài là một số lớn hơn
0.
Độ dài và khoảng cách có khác
Hs có thể bổ sung thêm một
số loại thước như : thước
cuộn, thước xếp, thước xích.
Cho hs nêu cách đo và gv
sửa lại cho chính xác rồi ghi
vào vở.
Hs đọc nhận xét ở SGK (sửa
lại từ số dương là lớn hơn 0)
Độ dài đoạn thẳng là số lớn
1. Đo đoạn thẳng :
a. Dụng cụ : thước thẳng
có chia khoảng.
b. Đo đoạn thẳng AB :
 
A B
- Đặt cạnh của thước đi
qua hai điểm A, B ; sao
cho vạch số 0 trùng với
điểm A.
- Điểm B trùng với vạch
nào đó của thước (chẳng
hạn vạch 36 mm). Ta nói
- Độ dài AB (hay độ dài

BA) bằng 36 mm. Kí hiệu
: AB = 36 mm (hay BA =
36 mm)
Hoặc “khoảng cách giữa
hai điểm A và B bằng
36mm"”
Hoặc “A cách B một
khoảng bằng 36mm”
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 14
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
12’
nhau không ?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào ?
Cho hs đo chiều dài cuốn tập,
cạnh bàn rồi đọc kết quả.
Cho hs thực hiện đo độ dài cây
bút bi và cây bút chì. Cho biết hai
vật này có độ dài bằng nhau
không ?
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
sau :
- Đọc SGK và cho biết thế nào là
hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn (hay ngắn hơn)
đoạn thẳng kia ? Cho thí dụ và
thể hiện bằng kí hiệu.
Cho hs làm ?1 SGK
Làm bài tập 42 SGK.
Kết luận gì về các cặp đoạn

thẳng sau :
+ AB = 5cm ; CD = 4cm
+ AB = 3cm ; CD = 3cm
+ AB = a cm ; CD = b cm
Làm bài tập ?2 SGK nhận dạng
một số thước.
Làm bài tập ?3 SGK kiểm tra
xem 1 inh sơ bằng khoảng bao
nhiêu mm ?
hơn 0, còn khoảng cách có
thể bằng 0.
Đoạn thẳng là hình.
Độ dài đoạn thẳng là một số
Hs thực hiện đo và gọi 2 em
cho biết kết quả.
Cả lớp làm ?1. Một hs đọc
kết quả.
AB > CD
AB = CD
Nếu a > b thì AB > CD
Nếu a= b thì AB = CD
Nếu a < b thì AB < CD
Cả lớp làm ?2
Một hs đọc kết quả :
1 inhsơ = 2,54cm = 25,4mm
2. So sánh hai đoạn thẳng
:
Để so sánh 2 đoạn thẳng
ta so sánh độ dài của
chúng.

A B
  
C D
  
E G
   
AB = 2cm ; CD = 2cm ;
EG = 3cm.
Ta thấy : AB = CD ;
EG > CD ; AB < EG
V. Củng cố: (10’)
Cho các đoạn thẳng sau :
 
A B
 
 
M N
C D
 
E F
a) Hãy xác đònh độ dài các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 43 SGK
“Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m” câu
nói này đúng hay sai ? Tại sao ? (câu nói này sai, vì đường từ nhà em đến trường không thẳng)
VI. Hướng dẫn - D ặn dò: (3’)
Học bài theo tập ghi. Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so
sánh đoạn thẳng.
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 15
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận

Làm các bài tập 40, 44, 45 SGK.
VII. Những kinh nghiệm cần bổ sung:
................................................................................................................................................................... ..
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
...........................................................................................................................................................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 16
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
Tuần 9
Tiết thứ 9
Tên bài : §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận dạng :
“ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”
Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước dây, thước xếp, thước cuộn, thước chữ A, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.
III. Kiểm tra bài cũ :
IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
20’ Gv yêu cầu kiểm tra :
a) Vẽ ba điểm A, B, C với B nằm
giữa A, C. Giải thích cách vẽ ?
b) Trên hình vẽ có những đoạn

thẳng nào ? Kể tên ?
c) Đo các đoạn thẳng trên hình
vẽ ?
d) So sánh độ dài AB + BC với
AC ? Rút ra nhận xét ?
* Gv đưa ra một thước thẳng có
biểu diễn đô dài. Trên thước có
hai điểm A, B cố đònh (C có thể
di động được ở các vò trí khác).
Gv có thể đưa ra hai vò trí của C,
yêu cầu hs đọc trên thước các độ
dài.
Nhận xét :
Gv có thể đặt câu hỏi để khắc
sâu kiến thức : Cho điểm I nằm
giữa hai điểm E và F thì ta có
đẳng thức nào ?
Gv yêu cầu kiểm tra :
a) Vẽ ba điểm thẳng hàng A, M,
B biết M không nằm giữa A và
B. Đo AM, MB, AB ?
b) So sánh AM + MB và AB.
Nêu nhận xét.
Gv kiểm tra và nhận xét cho cả
hai trường hợp của vò trí điểm M
Nhận xét : Điểm M nằm giữa hai
điểm A và B ⇔ AM + MB = AB.
Gv củng cố nhận xét bằng thí dụ
trong SGK trang 120.
Gọi một hs lên bảng kiểm

tra.
Cả lớp thực hiện ở vở nháp.
Gọi 2 hs đọc trên thước các
độ dài (tương ứng với hai vò
trí của C)
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB =
AB
EI + IF = EF
Nx : Nếu điểm M không
nằm giữa A và B thì AM +
MB ≠ AB
Hs đọc, rồi ghi nhận xét của
phần đóng khung trong SGK
trang 120.
1. Khi nào thì tổng độ dài
hai đoạn thẳng AM và
MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB :
• • •
A M B
Nhận xét :
Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngược lại, nếu
AM + MB = AB thì điểm
M nằm giữa hai điểm A
và B.
Thí dụ :
Cho M là điểm nằm giữa

A và B. Biết AM = 3cm,
AB = 8cm. Tính MB.
Giải.
Vì M nằm giữa A và B.
Nên : AM + MB = AB
Hay : 3 + MB = 8
Suy ra : MB = 8 – 3
Vậy : MB = 5(cm)
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 17
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
5’
Gv đưa bảng phụ viết bài giải
mẫu bài 47.
Gv đặt câu hỏi :
a) Cho ba điểm thẳng hàng, ta chỉ
cần đo mấy đoạn thẳng mà biết
được độ dài cả ba đoạn thẳng ?
b) Biết AN + NB = AB, kết luận
gì về vò trí của N đối với A và B?
Gv hỏi :
Để đo độ dài của một đoạn thẳng
hoặc khoảng cách giữa hai điểm
ta thường dùng dụng cụ là gì ?
Hs làm thí dụ vào vở ghi.
Hs làm bài tập 50 SGK trang
121.
Ta chỉ cần đo hai đoạn thẳng
Hs trả lời : N nằm giữa hai
điểm A và B.
Hs nêu một số dụng cụ như :

thước thẳng, thước cuộn, ... 2. Một vài dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất : (trình
bày như SGK)
V. Củng cố : (19’)
Yêu cầu hs làm bài tập sau : Cho hình vẽ :
• • • • •
A M N P B
Hãy giải thích vì sao : AM + MN +NP + PB = AB.
Giải : Vì điểm N là một điểm của đoạn thẳng AB, nên : AN + NB = AB.
Vì điểm M nằm giữa A và N nên : AM + MN = AN
Vì điểm P nằm giữa N và B nên : AP + MB = BN
Suy ra : AM + MN + NP + PB = AB
Nhận xét : Trong thực tế, muốn đo khoảng cách giữa hai điểm A và B khá xa nhau, ta có thể
chia đoạn AB thành những đoạn nhỏ, đo từng đoạn nhỏ rồi cộng độ dài của chúng.
Làm bài tập 48 SGK trang 121 nói lên thực tế như bài tập trên.
VI. Bài tập về nhà :
Làm các bài tập còn lại. Học bài cũ.
................................................................................................................................................................... ..
................................................................................................................................................................. ....
............................................................................................................................................................... ......
............................................................................................................................................................. ........
........................................................................................................................................................... ..........
......................................................................................................................................................... ............
....................................................................................................................................................... ..............
..................................................................................................................................................... ................
................................................................................................................................................... ..................
................................................................................................................................................. ....................
............................................................................................................................................... ......................
............................................................................................................................................. ........................

........................................................................................................................................... ..........................
......................................................................................................................................... ............................
....................................................................................................................................... ..............................
..................................................................................................................................... ................................
................................................................................................................................... ..................................
................................................................................................................................. ....................................
............................................................................................................................... ......................................
.............................................................................................................................
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 18
Bài soạn HÌNH HỌC 6 Trường THCS Song Thuận
...................................................................................................................................................................
Tuần 10
Tiết thứ 10
Tên bài : §8. LUYỆN TẬP.
I. Mục đích bài dạy :
Học sinh được khắc sâu : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một
số bài tập.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bò của GV và HS :
GV : Thước thẳng, bảng phụ.
HS : Thước thẳng.
III. Kiểm tra bài cũ : (8’)
Gọi hai hs lên bảng, một em làm bài 46, một em làm bài 48.
Bài 46 SGK. Ta có : N là một điểm của đoạn thẳng IK.
Nên N nằm giữa I và K.
Suy ra : IN + NK = IK, mà IN = 3cm ; NK = 6cm
Vậy : IK = 3 + 6 = 9cm.
Bài 48 SGK. 1/5 độ dài sợi dây là : 1,25 . 1/5 = 0,25 (m)
Chiều dài lớp học là : 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)

IV. Dạy bài mới :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
34’
Cho hs điền vào chổ trống :
Nếu .... thì MA + MB = AB.
Làm bài tập 49 SGK, viết đề bài
vào bảng phụ. Gọi hai hs mỗi hs
làm một trường hợp.
Cho hs thảo luận nhóm bài 51
SGK, sau đó cho từng nhóm lên
trình bày.
Làm bài tập SGK.
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại nếu :
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
Làm bài tập 52 SGK.
• • • •
A M N B
a) Điểm C nằm giữa A, B
b) Điểm B nằm giữa A, C
c) Điểm A nằm giữa B, C
Giải.
TH 1 :
M nằm giữa A và B.
Nên : AM + MB = AB
⇒ AM = AB – MB (1)
N nằm giữa A và B.

Nên : AN + NB = AB
⇒ NB = AB – AN (2)
Mà : AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra :
AM = BN.
TH 2 : (làm tương tự)
VI. Bài tập về nhà : (3’)
Học kỹ lý thuyết
VII. Những kinh nghiệm cần bổ sung:
Nguyễn Văn Bé Tư Trang 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×