Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bộ câu hỏi lý đáp án lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.02 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 1:ĐẠI CƯƠNG TIỀN TỆ
CÂU 1:KHÁI NIỆM TIỀN TỆ
Tiền tệ là bất cứ vật gì được xã hội chấp nhận chung dùng làm phương tiện đo lường,phương
tiện trao đổi,phương tiện tích lũy giá trị
CÂU 2:VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ
 GÓP PHẦN THÚC ĐẨY TÍNH HIỆU QUẢ CỦA NỀN KINH TẾ:
Sự xuất hiện của tiền tệ đã thay đổi một cách hoàn hảo từ nền kinh tế trao đổi trực tiếp sang nền
kinh tế tiền tệ.Những lợi thế này thể hiện ở chính vai trò của tiền tệ thông qua các chứng năng
của nó
Chức năng thước đo giá trị:tiền tệ đã tạo nên sự thuận tiện hơn khi so sánh giá trị giữa các
hàng hóa,trở thành công cụ hạch toán,đo lường hiệu quả sản xuất trong kinh doanh,..
→ thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế
Chức năng trao đổi:giúp tiết kiệm thời gian phải chi cho quá trình mua bán hàng hóa
→ giảm chi phí giao dịch→giảm bớt tính bất ổn của quan hệ trao đổi→tăng tính hiệu quả của
nền kinh tế
Chức năng trao đổi:với tư cách là trung gian trong trao đổi→thúc đẩy quá trình chuyên môn
hóa và phân công lao động xã hội
Tiền tệ thông qua chức năng của nó là cơ sở để hình thành nên hoạt động tài chính tín
dụng→phân phối lại vốn tiền tiền tệ
CÔNG CỤ TÍCH LŨY VÀ TẬP TRUNG VỐN CHO XÃ HỘI
Với chức năng tích lũy:tiền tệ giúp các chủ thể trong nền kinh tế thực hiện mục tiêu tích lũy
tập trung vốn→mở rộng,tái sản xuất,chi tiêu
Do điều kiện hệ thống ngân hàng phát triển,tài chính phát triển,các chủ thể không chỉ nắm giữ
tiền dưới dạng tiền mặt,mà còn có thể cất giữ dưới dạng bút tệ→thúc đẩy quá trình tích lũy,tập
trung vốn
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN CÁC QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
Chức năng tiền tệ thế giới,tiền tệ trở thành công cụ hữu ích giúp quốc gia mình mở rộng các
quan hệ kinh tế,đồng thời thu hút nguồn lực thế giới vào quốc gia mình
NPT

Page 1




Trong điều kiện xu thế quốc tế hóa kinh tế thế giới ngày càng cao,tiền tệ trở thành công cụ
quan trọng nhất trong điều hành các chính sách kinh tế đối ngoại,đo lường hiệu quả các quan hệ
kinh tế quốc tế
CÔNG CỤ QUẢN LÍ KINH TẾ VĨ MÔ
Tiền tệ được sử dụng để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân và thiết lập mối quan
hệ cân đối về mặt giá trị trong toàn bộ nền kinh tế
Tiền tệ được sử dụng làm công cụ để xây dựng chính sách tài chính,chính sách kinh tế đối
ngoại,...→đạt mục tiêu của nền kinh tế
Tiền tệ còn là công cụ để xây dựng hệ thống chỉ tiêu kiểm soát về mặt giá trị đối với mọi mặt
hoạt động kinh tế,là căn cứ để thanh tra giám sát và xử lí các vi phạm
CÂU 3:TẠI SAO CÁC NƯỚC NGÀY NAY KHÔNG CHỌN VÀNG LÀM TIỀN TỆ QUỐC
GIA?
 Vàng không chia nhỏ một cách chính xác được, có sự hao mòn về vật lý
 Lạm phát và giảm phát : việc NHTW điều chỉnh lạm phát - giảm phát qua công cụ tiền giấy
sẽ dễ dàng hơn tiền vàng
 Chi phí sản xuất ra tiền vàng quá lớn, khó vận chuyển, bảo quản và lượng vàng trên thế giới
có hạn.
Việc quản lí lưu thông không hiệu quả sẽ dẫn đến sẽ dẫn đến tiền không đủ giá,biến chất
Để được chấp nhận trong các cuộc giao dịch phải cân lại để xác định giá trị nên mất nhiều thời
gian,công sức
Khó vận chuyển đi xa,rủi ro hao hụt trong quá trình vận chuyển
Không thích hợp cho các cuộc giao dịch có quy mô nhỏ,lẻ

NPT

Page 2



CHƯƠNG 4:TÀI CHÍNH CÔNG
►NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Khái niệm : là toàn bộ các khoản thu,chi của nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định,được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm
vụ của nhà nước
Đặc điểm:
 Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó thể hiện ở
hai lãnh vực thu và chi của nhà nước
 Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính trị
của nhà nước, và việc thực hiện các chức năng của nhà nước, được nhà nước tiến hành trên cơ
sở những luật lệ nhất định
 Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng những lợi ích
chung, lợi ích công cộng
 Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác biệt của
ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, nó được chia thành
nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho những mục đích đã định
 Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả
trực tiếp là chủ yếu
Vai trò:
Đối với nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn
bộ nền kinh tế, xã hội.
 Huy động các nguồn tài chính của ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà
nước
 Quản lí điều tiết vĩ mô nền kinh tế
 Về mặt kinh tế
Kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển kinh tế xã hội thông qua các
công cụ thuế và thuế suất của nhà nước sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu
tư của các doanh nghiệp.ngoài ra nhà nước còn dùng ngân sách nhà nước đầu tư vào cơ sở hạ
tầng tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động
NPT


Page 3


Về mặt xã hội
Vai trò điều tiết thu nhập giữa các tần lớp dân cư trong xã hội.Trợ giúp trực tiếp dành cho những
người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp
dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân
số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt.
Về mặt thị trường
Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách nhà nước như một công cụ để góp phần bình ổn giá cả và kiềm
chế lạm phát
►THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Khái niệm:Thu ngân sách nhà nước là một phần của nguồn tài chính quốc gia được nhà nước
tập trung để tạo lập nên quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm phục vụ cho các mục tiêu chung của
quốc gia
Nhân tố ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước
 Thu nhập GDP bình quân đầu người (+) GDP → thu NS
 Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế:(+)
 Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên (+)
 Tổ chức bộ máy thu ngân sách (+)
 Các chính sách của nhà nước (+)
Nguồn thu ngân sách nhà nước:
 Thu thuế
 Phí và lệ phí
 Các khoản thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước
 Các khoản viện trợ
Các khoản thu khác
 Vai trò thuế
→ Tái phân phối thu nhập và cân bằng phúc lợi xã hội

NPT

Page 4


→Hạn chế một số hoạt động công dân( vi phạm luật giao thông,uống rượu,hút thuốc lá,...)
→Chi tiêu cho phúc lợi xã hội,phát triển kinh tế
 Biện pháp tăng thu
 Tái tạo và phát triển các tài sản, tài nguyên dùng cho thuê,nhượng bán. Không làm cạn kiệt và
phá hủy tài sản, tài nguyên vì mục đích trước mắt.
 Chính sách thuế phải vừa huy động được nguồn thu cho ngân sách nhà nước, vừa khuyến
khích tích tụ vốn cho doanh nghiệp và dân cư
 Dùng ngân sách nhà nước đầu tư trực tiếp vào một số doanh nghiệp quan trọng trong những
lĩnh vực then chốt, nhằm tạo ra nguồn tài chính mới.
 Nhà nước cần có chính sách tiết kiệm, khuyến khích mọi người tiết kiệm tiêu dùng, tinh giản
bộ máy, cải cách hành chính để tích lũy vốn chi cho đầu tư
►CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Khái niệm:Chi ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà
nước nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia
Nội dung chi ngân sách nhà nước:
-Chi thường xuyên:là khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn với chức năng quản lí xã hội của Nhà
nước,bao gồm:
Chi sự nghiệp:chi sự nghiệp kinh tế,chi sự nghiệp văn hóa-xã hội,chi về khoa học, công nghệ
Chi quản lý nhà nước
Chi quốc phòng an ninh và trật tự xã hội
 Các khoản chi thường xuyên khác
-Chi đầu tư,phát triển:là khoản chi nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho sản xuất phát triển,thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế,bao gồm:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước

Chi góp cổ phần,góp vốn liên doanh

NPT

Page 5


Chi cho quỹ hộ trợ đầu tư quốc gia
-Chi dự trữ nhà nước
-Chi trả nợ gốc tiền vay của chính phủ
-Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
Biện pháp giảm bội chi ngân sách
Tăng thu, giảm chi
 Vay nợ: +Vay ngân hàng trung ương
+Vay công chúng
+Vay nước ngoài
→Viện trợ phát triển chính thức ODA
→Viện trợ có hoàn lại giữa 2 chính phủ
→Vay ưu đãi từ các định chế tài chính quốc tế
→Phát hành trái phiếu chính phủ ra nước ngoài
 Phát hành tiền

NPT

Page 6


CHƯƠNG 5:TÍN DỤNG
►TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm:Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau được thực hiện dưới hình thức

mua bán chịu hàng hóa
Đặc điểm của tín dụng thương mại
→Chủ thể quan hệ tín dụng:giữa các doanh nghiệp
→Hình thái vốn tín dụng:cho vay bằng hàng hóa,đòi nợ bằng tiền
→Mục đích tín dụng:phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp vì lợi
nhuận
→Nguồn vốn tín dụng:nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của DN
→Thời hạn tín dụng:ngắn và rất ngắn
→Tính chất quan hệ tín dụng:trực tiếp giữa DN thừa và DN thiếu
Ưu điểm:
-Tạo điều kiện doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng,thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển,từ đó làm tăng nhu cầu vốn tín dụng
-Tạo ra công cụ lưu thông tín dụng,thúc đẩy nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu tại ngân hàng
Nhược điểm:
→Hạn chế về phạm vi tín dụng:chỉ xảy ra giữa các doanh nghiệp
→Hạn chế về quy mô tín dụng: hạn chế nguồn vốn
→Hạn chế về thời hạn tín dụng:ngắn
→Hạn chế về phương hướng tín dụng:rất khó xác lập quan hệ tín dụng giữa 2 DN bất kỳ
►TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Khái niệm:Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế,trong đó
ngân hàng là trung gian đi vay để cho vay
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
NPT

Page 7


→Chủ thể quan hệ tín dụng:NH và chủ thể nền kt
→Hình thái vốn tín dụng:tiền,tài sản,chữ kí
→Mục đích tín dụng:phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản xuất,tiêu dùng,lợi nhuận,phi lợi

nhuận
→Nguồn vốn tín dụng:huy động nền kt
→Thời hạn tín dụng:rất đa dạng
→Tính chất quan hệ tín dụng:gián tiếp,trung gian giữa cung và cầu
Ưu điểm:
→Phạm vi tín dụng rộng
→Quy mô tín dụng lớn
→Thời hạn tín dụng đa dạng
→Không bị phụ thuộc vào phương hướng tín dụng
→Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kt
►TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
Khái niệm:là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể khác trong nền kt,trong đó nhà
nước chủ yếu với tư cách là người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu
Đặc điểm của tín dụng nhà nước
→Chủ thể quan hệ tín dụng:nhà nước và chủ thể nền kt
→Hình thái vốn tín dụng:chủ yếu bằng tiền
→Mục đích tín dụng:bù đắp ngân sách,đầu tư
→Nguồn vốn tín dụng:tạm thời thừa của mọi chủ thể
→Thời hạn tín dụng:ngắn và dài
→Tính chất quan hệ tín dụng:trực tiếp
Công cụ của tín dụng nhà nước:trái phiếu

NPT

Page 8


Căn cứ vào
phạm vi phát
hành

-TrP quốc nội
-TrP quốc
tế(bao gồm:Trp
nước ngoài,TrP
Euro)

Căn cứ vào thời
hạn

Căn cứ vào mục
đích phát hành

-TrP ngắn hạn
-TrP dài hạn

-TiP kho bạc
-TrP kho bạc
-TrP đầu tư

Căn cứ vào
phương pháp
hoàn trả
-TrP chiết khấu
-TrP coupon
-TrP tích lũy

Căn cứ vào tính
chất chuyển
nhượng
-TrP vô danh

-TrP ký danh
-TrP đích danh

PHÂN BIỆT 3 TÍN DỤNG

Mục tiêu hoạt động
Khách hàng
Hình thái vốn tín
dụng
Nguồn vốn tín dụng
Thời hạn tín dụng
Đảm bảo tín dụng

NPT

TÍN DỤNG
THƯƠNG MẠI
Sản xuất kinh
doanh,lợi nhuận
Các doanh nghiệp
Cho vay bằng hàng
hóa,đòi nợ tiền
Nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi của các DN
Ngắn
Thương phiếu

TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG
Lợi nhuận


TÍN DỤNG NHÀ
NƯỚC
Chính sách tiền tệ

Mọi chủ thể nền kinh Mọi chủ thể nền kinh
tế
tế
Tài sản,tiền,chữ kí
Tiền
Huy động nền kinh
tế
Đa dạng
Đa dạng

Phát hành tiền
Ngắn
Luôn luôn đảm bảo
bằng giấy tờ có giá

Page 9


CHƯƠNG 6:LÃI SUẤT
Khái niệm:là tỉ lệ phần trăm ,phản ánh tiền lãi phải trả tính trên tổng số vốn vay trong một thời
gian nhất định
Vai trò:
→Là phương tiện kích thích lợi ích vật chất để thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kt
→Là công cụ kích thích đầu tư phát triển kinh tế
→Là đòn bẩy kích thích ngân hàng và doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả

→Lả một trong những công cụ dự báo tình hình nền kt
→Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kt
Lãi suất ngân hàng
Lãi suất tiền gửi(lãi suất huy động): là lãi suất ngân hàng phải trả cho khách hàng ký thác tiền
tệ tại NH
Lãi suất cho vay:là lãi suất ngân hàng nhận được khi cấp tín dụng cho KH
→Lãi suất cho vay > Lãi suất tiền gửi
Lãi suất chiết khấu là lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại đối với các chủ thể dưới
hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay của ngân hàng trung ương với các ngân hàng thương
mại dưới hình thức chiết khấu hoặc chiết khấu lại các giấy tờ có giá
→Lãi suất chiết khấu thường > Lãi suất tái chiết khấu(vì NHTW hoạt động không vì lợi
nhuận,chỉ điều tiết lượng tiền tệ,bù đắp lại chi phí bỏ ra)
Lãi suất tái cấp vốn:là lãi suất cho vay của ngân hàng trung ương với ngân hàng thương mại
dưới hình thức cho vay cầm cố các giấy tờ có giá,cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Lãi suất liên ngân hàng:là lãi suất cho vay giữa các ngân hàng thương mại trên thị trường liên
ngân hàng
Lãi suất cơ bản:là lãi suất do ngân hàng trung ương ấn định để làm cơ sợ cho điều hành chính
sách tiền tệ của NHTW
Nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất:
NPT

Page 10


Nhân tố trực tiếp:
Cầu quỹ cho vay:phản ánh toàn bộ khối lượng vốn mà nền kinh tế có nhu cầu vay
-Cầu vốn từ doanh nghiệp:đầu tư trang thiết bị,phục vụ hoạt động sản xuất,...
-Cầu vốn từ chính phủ:điều hòa tình trạng ngân sách
-Cầu vốn từ người tiêu dùng:mua sắm,chi tiêu,đầu tư,...

Cung quỹ cho vay:phản ánh khối lượng vốn có thể cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn
của nền kinh tế
-Tiết kiệm:tiết kiệm cá nhân hộ gia đình,tiết kiệm của các tổ chức kinh tế,thặng dư ngân sách
-Tiền:tiền cung ứng của NHTW
Nhân tố gián tiếp
Tỷ suất lợi nhuận bình quân  → i (cầu ,cung ,đầu tư  → có vốn sẽ đầu tư → tiền
thừa )
Lạm phát dự tính  → i →hiệu ứng Fisher
Sự phát triển của kinh tế, i phụ thuộc vào độ tăng cung cầu
Chính sách tài khóa:chính sách tài khóa mở rộng →chi tiêu,thuế →cầu quỹ cho
vay→i
Chính sách tiền tệ:chính sách tiền tệ mở rộng→cung tiền tệ→cung quỹ cho vay→i
 Tác động của lãi suất()
Đầu tư() do chi phí cho vốn vay→thu nhập đầu tư bằng vốn vay
Chi tiêu() do lãi tiết kiệm→ chi tiêu
Xuất khẩu ròng()do lãi suất nội địa→các khoản tiền gửi bằng nội tệ trở nên hấp dẫn
hơn→ giá trị tiền gửi bằng bản tệ→tỉ giá hối đoái→hạn chế xuất khẩu.kích thích nhập khẩu
Lạm phát() do lãi suất tái cấp vốn →cung cho vay của NHTM→khả năng tạo tiền của
NHTM→cung tiền→lạm phát
Cấu trúc rủi ro của lãi suất

NPT

Page 11


Khái niệm:cấu trúc rủi ro của lãi suất là tương quan về lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng kì
hạn thanh toán
Nhân tố ảnh hưởng cấu trúc rủi ro lãi suất
Thị trường công

cụ nợ có RR

Nhu cầu
mua 

Cung quỹ
cho vay 

Lãi suất 

Thị trường công
cụ nợ phi RR

Nhu cầu
mua 

Cung quỹ
cho vay 

Lãi suất 

→Rủi ro(RR) vỡ nợ

→Tính lỏng→rủi ro
→Thuế→rủi ro
Cấu trúc kì hạn lãi suất
Khái niệm:cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là tương quan về lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng
rủi ro vỡ nợ,tính lỏng và thuế,nhưng có kỳ hạn thanh toán khác nhau
Các dạng của cấu trúc kì hạn lãi suất
Lãi suất ngắn hạn cao hơn Lãi suất dài hạn


LS

Tín hiệu của thời kì thu hẹp kt
KH
Lãi suất ngắn hạn thấp hơn Lãi suất dài hạn

LS

Thị trường cổ phiếu,trái phiếu có xu hướng ổn định
Dấu hiệu của nền kinh tế ổn định
KH
LS

Lãi suất ngắn hạn bằng hoặc gần bằng Lãi suất dài hạn
Dấu hiệu suy thoái kinh tế

NPT

Page 12


Khi thời hạn thanh toán ,lãi suất ngắn hạn thấp sau

LS

đó gần như bằng,sau đó cao hơn lãi suất
Tăng trưởng ko bền vững,dễ dẫn đến suy thoái
KH
Lý thuyết dự tính

Các công cụ nợ có rủi ro vỡ nợ,tính lỏng và thuế như nhau, có kỳ hạn thanh toán khác
nhau,được coi là tương đương nhau,nếu có mức lợi tức dự tính như nhau
→Lãi suất của công cụ nợ dài hạn bằng trung bình của các lãi suất ngắn hạn trong suốt thời hạn
của công cụ nợ đó

it + it+1 +it+2 +....+it+n-1
I(n)=

n

Ưu điểm:giải thích được sự biến động theo nhau của LS ngắn hạn và dài hạn
Nhược điểm:ko giải thích được tại sao đường LS thường dốc lên
Lý thuyết môi trường ưu tiên
Các công cụ nợ có kì hạn thanh toán khác nhau thì có thể thay thế cho nhau,nhưng không thể
hoàn hảo
Nhà đầu tư thường ưa thích các công cụ nợ ngắn hạn hơn các công cụ nợ dài hạn.Sự ưa thích
này gọi là môi trường ưu tiên

it + it+1 +it+2 +....+it+n-1
I(n)=

n

+k(n)

Ưu điểm: -Các đường LS thường dốc lên
-Ls

của các công cụ nợ có kì hạn khác nhau thường diễn tiến theo nhau


_Ý nghĩa chiều hướng của các đường Ls
NPT

Page 13


CHƯƠNG 7:THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
►THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Khái niệm:là tổng hòa các quan hệ cung cầu về vốn,là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ
những người thặng dư vốn sang người thiếu hụt vốn,thông qua giao dịc mua bán các tài sản tài
chính
Cấu trúc thị trường tài chính
Căn cứ vào chức năng thị
trường
Thị trường sơ cấp

Căn cứ tính chất luân chuyển
vốn
Thị trường trực tiếp

Căn cứ thời hạn luân chuyển
vốn
Thị trường ngắn hạn

Thị trường thứ cấp

Thị trường gián tiếp

Thị trường dài hạn


Hành vi thực hiện trên thị
trường
Chức năng
Mức độ hoạt động

Thị trường sơ cấp
Mua bán các tài sản tài chính
mới phát hành
Huy động vốn cho nền kinh tế
Hoạt động không thường
xuyên.liên tục

Thị trường thứ cấp
Mua đi,bán lại các chứng
khoác đã phát hành
Tạo thanh khoản cho TSTC
Hoạt động thường xuyên,liên
tục

Thị trường ngắn hạn
Giao dịch các công cụ tài chính ngắn
hạn→giải quyết nhu cầu vay vốn ngắn hạn
Thời hạn đáo hạn thông thường là ≤ 1 năm
Cung cấp vốn nhanh chóng để các DN điều
chỉnh khả năng thanh khoản

NPT

Thị trường dài hạn
Giao dịch các công cụ tài chính trung và dài

hạn→giải quyết nhu cầu vốn dài hạn
Thời hạn đáo hạn thường trên 1 năm
Tạo điều kiện để các chủ thể tiết kiệm

Page 14


Thị trường
tài chính

TTTC ngắn
hạn

Thị trường
tiền gửi

Thị trường
liên ngân
hàng

TTTC dài
hạn

Thị trường
hối đoái

Thị trường
tín dụng dài
hạn


Thị trường
chứng
khoán

Công cụ ngắn hạn của TTTC
Tín phiếu kho bạc:trái phiếu do chính phủ phát hành để huy động vốn ngắn hạn để bù đắp
thiếu hụt Ngân sách nhà nước
-Phát hành trên thị trường sơ cấp
-Thanh khoản tốt nhất,hầu như không có rủi ro
Chứng chỉ tiền gửi:là 1 loại giấy tờ do NH phát hành để huy động vốn từ các tổ chức và cá
nhân
Thương phiếu:xác nhận nợ đặc biệt trong quan hệ tín dụng thương mại.Bao gồm:hối phiếu và
lệnh phiếu
Chấp phiếu ngân hàng:các thương phiếu được ngân hàng bảo lãnh
Hợp đồng mua lại:thỏa thuận bán các tài sản tài chính với ràng buộc phải mua lại sau một kì
hạn
Phân biệt cổ phiếu & trái phiếu

NPT

Page 15


Cổ phiếu

Loại chứng
khoán
Ck vốn

Chủ thể phát

hành
DN cổ phần

Thời hạn
Ko xác định

Trái phiếu

Ck nợ

Nhà nước,DN

Xác định

Tính ổn định của
lợi tức
Ko ổn định,phụ
thuộc vào tình
hình kinh
doanh,chính sách
chia cổ tức
Ổn định

CHƯƠNG 8:NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm:Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh đặc biệt,chuyên hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận
Mô hình hoạt động
→Ngân hàng chuyên doanh:là ngân hàng chuyên hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực nhất
định(ngân hàng công nghiệp,ngân hàng thương nghiệp,ngân hàng nông nghiệp,...)
→Ngân hàng kinh doanh tổng hợp:là ngân hàng thực hiện tổng hợp các nghiệp vụ của nhiều

ngân hàng chuyên doanh,trong nhiều lĩnh vưc
→Ngân hàng đa năng:là ngân hàng có thể thực hiện đồng thời nhiều nghiệp vụ như ngân hàng
tổng hợp và các ngân hàng hiện đại như chứng khoán,bảo hiểm,...
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
1.Nghiệp vụ tài sản nợ:là nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM.Thông qua nghiệp vụ này,tạo lập
nguồn vốn cho NHTM
Nghiệp vụ tạo vốn tự có
-vốn điều lệ
-các quỹ
-lợi nhuận giữ lại
Nghiệp vụ huy động vốn
-tiền gửi tiết kiệm
-tiền gửi thanh toán
NPT

Page 16


-tiền gửi các tổ chức KT
-phát hành các giấy tờ có giá
 Nghiệp vụ vay vốn
-vay trên thị trường liên ngân hàng
-vay ngân hàng trung ương
-vay nước ngoài
2.Nghiệp vụ tài sản có:là nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM,thông qua nghiệp vụ này tạo lập tài
sản cho ngân hàng
Nghiệp vụ ngân quỹ
-dự trữ tiền mặt tại quỹ
-gửi tiền các NHTM
-gửi tiền NHTW

-dự trữ giấy tờ có giá ngắn hạn
Nghiệp vụ cho vay
-ngắn hạn,trung hạn,dài hạn
-SXKD hoặc tiêu dùng
-cho vay bằng tiền hoặc tài sản
-bảo đảm hoặc tín chấp
Nghiệp vụ đầu tư
-đầu tư trực tiếp
-đầu tư gián tiếp
3.Nghiệp vụ trung gian hoa hồng:
→chuyển tiền,thanh toán

→cho thuê két sắt,tài sản

→thư tín dụng,bảo lãnh

→tư vấn,cung cấp thông tin

NPT

Page 17


→nghiệp vụ ủy thác

→thanh lí tài sản các DN phá sản

→môi giới,bảo lãnh phát hành CK

→thực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền

thừa kế tài sản

NHTM tạo tiền
Cơ chế tạo tiền:Với khoản tiền gửi,NHTM thông qua cho vay và thanh toán bằng chuyển
khoản sẽ tạo ra được bút tệ
Mô hình tạo tiền đầy đủ

D=M x

1
𝑟+𝑐+𝑒

Mô hình tạo tiền định lượng
1

D=M x 𝑟

Điều kiện tạo bút tệ tối đa
-Cho vay 100% số dư dự trữ
-Cho vay 100% bằng chuyển khoản

NPT

Page 18


CHƯƠNG 9:NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Khái niệm:NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền và thực hiện chức năng quản lí nhà
nước,nhằm ổn định giá trị tiền tệ,góp phần bảo đảm an toàn hoạt động hệ thống ngân hàng,thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội

Mô hình vị trí pháp lý
Mô hình ngân hàng trung ương trực thuộc chính phủ:
Chính phủ trực tiếp chi phối hoạt động của NHTW về nhân sự,tào chính và đặc biệt về các quyết
định liên quan đến cung ứng tiền,việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ
Mô hình ngân hàng trung ương độc lập chính phủ
-Chính phủ ko can thiệp vào hoạt động của NHTW,NHTW có quyền quyết định đến việc xây
dựng và thực thi chính sách tiền tệ
-Mức độ độc lập của NHTW mỗi nước phụ thuộc vào sự chi phối của cơ chế lập pháp và nhân
sự của NHTW
Chức năng của NHTW
Quyền phát hành tiền:NHTW là cơ quan độc quyền phát hành tiền ra lưu thông,bao gồm tiền
giấy,tiền xu
-Nguyên tắc phát hành tiền
Nguyên tắc trữ kim:việc phát hành tiền bị ràng buộc chặt chẽ kim loại quý dự trữ tại ngân hàng
Nguyên tắc hàng hóa:lượng tiền phát hành vào trong lưu thông phụ thuộc nhu cầu về tiền tệ
của lưu thông hàng hóa.Lượng tiền phát hành vào lưu thông phải có lương hàng hóa tương
đương bảo đảm
-Kênh phát hành tiền
Kênh ngân sách nhà nước:thông qua cho vay đối với Chính phủ
Kênh ngân hàng trung gian:cho vay NH trung gian
Kênh thị trường mở: mua chứng khoán trên thị trường mở
Kênh thị trường ngoại hối:mua ngoại tệ,vàng
Chức năng NH của các NH
NPT

Page 19


Mở tài khoản và quản lý các tiền gửi của các ngân hàng:tiền gửi dự trử bắt buộc,tiền gửi thanh
toán,...

Trung gian thanh toán giữa các ngân hàng
-thanh toán song phương:là thanh toán được thực hiện theo từng lần phát sinh các khoản nợ giữa
ngân hàng
-thanh toán bù trừ đa phương:là thanh toán theo định kỳ,trên cơ sở tập hợp các khoản nợ phát
sinh trong kỳ để thực hiện bù trừ,kết số bù trừ là cơ sở cuối cùng để NHTW thanh toán tiền
-cấp tín dụng cho NH:+tái cấp vốn cho NHTM
+cho vay thanh toán
NH của nhà nước:
-mở tài khoản và nhận tiền gửi của nhà nước
-thanh toán thu hộ,chi hộ cho nhà nước
-cấp tín dụng cho nhà nước
-cung ứng các dịch vụ NH khác
Chức năng quản lý nhà nước
1.Quản lí hoạt động của hệ thống NH và các tổ chức tín dụng
→Xem xét và cấp giấy hoạt động
→Kiểm soát,thanh tra hoạt động
→Xử lí các vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ-NH
→Đình chỉ,giải thể NH vi phạm luật lệ
2.Quản lí vĩ mô nền kt
→Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia nhằm ổn định tiền tệ,tăng trưởng kt và tăng
mức nhân dụng
→Thiết lập và điều chỉnh cơ cấu kt,ổn định sức mua đồng tiền,điều tiết khối lượng tiền lưu
thông,...

NPT

Page 20


CHƯƠNG 10:CUNG CẦU TIỀN TỆ

►CẦU TIỀN TỆ
Khái niệm:mức cầu tiền tệ là số lượng tiền cần thiết phục vụ cho lưu thông hàng hóa,dịch vụ
và cất giữ tài sản trong nền kt trong một thời kỳ(tổng số lượng tiền mà nền kinh tế)
Học thuyết của Friedman:mức cầu tiền tệ là hàm số của thu nhập và lợi tức dự tính của những
tài sản khác so với lợi tức dự tính của tiền,tốc độ lưu thông của tiền tệ không phải là một hằng số
𝑀𝑑⁄ = f(Y, rb-rm, re-rm, 𝜋e-rm)
𝑃
-

-

-

Y:thu nhập thường xuyên(+)
rb:lợi tức dự tính của trái phiếu
re: lợi tức dự tính của cổ phiếu
rm:lợi tức dự tính của tiền
𝜋e: tỷ lệ lạm phát dự tính
Nhân tố ảnh hưởng cầu tiền tệ
→Thu nhập thường xuyên(+)
→Chi phí cơ hội của việc giữ tiền (-) do nhu cầu nắm giữ tài sản có khả năng sinh lời 
→Tâm lý,thói quen và sở thích của công chúng: 1→ưa sử dụng tiền mặt→tiền quay chậm→Md
2→ưa sử dụng tiền chuyển khoản→tiền quay nhanh→Md
►CUNG TIỀN TỆ
Khái niệm:mức cung tiền tệ là khối lượng tiền thực tế được cung ứng vào trong lưu thông
trong một thời kì
Các phép đo cung tiền tệ
 Phép đo tiền tệ:M1
MS1=M0+D
M0:tiền mặt ngoài ngân hàng

NPT

Page 21


D: tiền gửi có tính thanh khoản cao nhất
Phép đo tiền tệ:M2
M2= M1 + T
MS2= M0+D+T
T:tiền gửi có kì hạn
Phép đo tiền mở rộng:M3
M3=M2+K
MS3= M0+D+T+K
Phép đo tiền tài sản:M4
M4=M3+S
MS4= M0+D+T+K+S
Quá trình cung ứng tiền tệ
1.NHTW:phát hành tiền mặt
MB=M0+R
MB=M0+RR+ER
(RR:tiền dự trữ bặt buộc
ER:tiền dự trữ thừa)
2.NHTM:tạo bút tệ
MB=D x (c+r+e)
Mô hình định lượng cung tiền
Định lượng cung tiền tệ theo phép đo M1
MS=MB x m1
MS=MB x

NPT


m1:hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo M1

1+𝑐
𝑐+𝑟+𝑒

Page 22


Mô hình định lượng cung tiền M2
MS=MB x m2
MS=MB x

1+𝑐+𝑡
𝑐+𝑟+𝑒

Nhân tố ảnh hưởng đến cung tiền
Nhân tố
MB

Quan hệ MS1
Đồng biến

c

Nghịch biến

r

Nghịch biến


e

Nghịch biến

Nhân tố
MB

Quan hệ MS2
Đồng biến

c

Nghịch biến

r

Nghịch biến

e

Nghịch biến

t

Đồng biến

NPT

Diễn giải

Đây là lượng tiền cơ bãn mà nhờ vào đó hệ thống NHTM
tạo bút tệ trong lưu thông
c→thanh toán bằng tiền mặt trong nền kt →khả năng
tạo bút tệ→MS
c phụ thuộc vào tính tiện ích của việc sử dụng thanh toán
phi tiền mặt,tâm lí thói quen người dùng
r→khả năng cho vay và tạo tiền của NHTM→MS
r phụ thuộc vào CSTT
e→NHTM ko cho vay hết khả năng→khả năng tạo tiền
→MS
e:phụ thuộc vào chính sách kinh doanh của NHTM
Diễn giải
Đây là lượng tiền cơ bãn mà nhờ vào đó hệ thống NHTM
tạo bút tệ trong lưu thông
c→thanh toán bằng tiền mặt trong nền kt →khả năng
tạo bút tệ→MS
c phụ thuộc vào tính tiện ích của việc sử dụng thanh toán
phi tiền mặt,tâm lí thói quen người dùng
r→khả năng cho vay và tạo tiền của NHTM→MS
r phụ thuộc vào CSTT
e→NHTM ko cho vay hết khả năng→khả năng tạo tiền
→MS
e:phụ thuộc vào chính sách kinh doanh của NHTM
t→tiền gửi có kì hạn→tạo tiền→MS
t phụ thuộc vào mục đích sử dụng,mức độ hấp dẫn lãi suất

Page 23


CHƯƠNG 11:LẠM PHÁT

Khái niệm lạm phát
Theo quan điểm của Mác:là hiện tượng tiền giấy tràn ngập các kênh lưu thông,vượt quá nhu
cầu của lưu thông hàng hóa,dẫn tới sự mất giá của đồng tiền và phân phối lại thu nhập quốc dân
Hiện đại:là hiện tượng chỉ số giá cả chung của hàng hóa tăng liên tục và kéo dài
Biểu hiện của lạm phát
Chỉ số giá chung của hàng hóa tăng liên tục và kéo dài
Tiền tệ mất giá
Chứng khoán mất giá
Phép đo lạm phát
Chỉ số giá tiêu dùng(CPI):là chỉ số tính theo phần trăm,phản ánh mức giá cả bình quân của
hàng hóa tiêu dùng trong một thời kì nhất định
t

ΣP Q

t

CPI =

i

i

0

0

ΣP Q
i


0

i

ƯU ĐIỂM:thông qua tỉ lệ lạm phát,có thế đánh giá được mức độ ảnh hưởng đến thu nhập và đời
sống của người tiêu dùng
NHƯỢC ĐIỂM:-ko phản ánh được sự xuất hiện của những hàng hóa mới
-ko phản ánh được sự thay đổi của chất lượng hàng hóa
Chỉ số giá cả hàng hóa sản xuất (PPI):chỉ số giá sản xuất đo lường mức giá trung bình của gió
hàng hóa trong sản xuất.
Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội(GDP):là chỉ số tính theo phần trăm,phản ánh mức giá chung
của tất cả các loại hàng hóa,dịch vụ sản xuất trong nước,cho biết một đơn vị GDP kỳ nghiên cứu
có mức giá bằng bao nhiêu phần trăm so với mức giá kỳ gốc
t

t

Chỉ số điều chỉnh GDP =

Σ Pi Qi
0

t

Σ Pi Qi
NPT

*

100


t

Page 24


Các loại lạm phát
Lạm phát vừa phải:là loại lạm phát xảy ra với tỷ lệ lạm phát đạt mức một con số một năm
→Không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế
Lạm phát phi mã:là loại lạm phát xảy ra với tỷ lệ lạm phát đạt mức hai đến ba con số một năm
Siêu lạm phát:tỷ lệ lạm phát đạt mức bốn con số một năm trở lên
 Nguyên nhân lạm phát
Lạm phát do cầu kéo:khi tổng cầu tăng nhanh quá mức,vượt qua khả năng cung ứng của nền
kt,kéo giá cả hàng hóa tăng lên theo
Nguyên nhân: +thâm hụt NSNN thường xuyên,kéo dài
+chính sách tiền tệ mở rộng quá mức
+dòng tiền chảy vào trong nước
+chính sách tiền tệ lương mở rộng
Lạm phát do chi phí đẩy:khi chi phí sản xuất tăng,dẫn đến sản lượng giảm,nguồn cung hàng
hóa không đủ đáp ứng nguồn cầu nên đẩy giá cả hàng hóa tăng lên cao
Nguyên nhân:
-Tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng của năng suất lao động
-Chi phí nguyên,nhiên vật liệu tăng
Tác động của lạm phát
Tác động đến lãi suất danh nghĩa :nếu tỉ lệ lạm phát kì vọng tăng thì lãi suất danh nghĩa tăng
Tác động đến thu nhập thực:lạm phát ko dự tính trước thường gây ra hiệu ứng phân phối lại
thu nhập quốc dân:tiền lương của người lao động giảm,người cho vay nhìn chung bị thiệt hại do
lãi suất thực giảm
Tác động đến đầu tư:lạm phát vừa phải có tác dụng mở rộng tín dụng và kích thích đầu tư,tăng
năng động và thúc đẩy phát triển nền kt.Nhưng lạm phát cao lại nó có tác động ngược


NPT

Page 25


×