Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 6 tính tương đối của chuyển động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.51 KB, 3 trang )

Tuần: 5
Tiết PPCT: 10

Ngày soạn: 29/01/2018
Ngày dạy: 29/01/2018
Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
[Thông hiểu]
- Kết quả xác nhận quỹ đạo và vận tốc của chuyển đọng phụ thuộc vào hệ quy chiếu,. Quỹ đạo và vận tốc cảu
chuyển động có tính tương đối
uur uur uur
- Viết được công thức cộng vận tốc v13  = v12  + v23 , trong đó vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên gọi
là vận tốc tuyệt đối, là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối, là vận tốc
của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là vận tốc kéo theo
2. Kĩ năng.
[Trình bày]
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc
- Nêu được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc
[Tổng hợp, xử lí thông tin]
- Hình thành được công thức cộng vận tốc.
[Tính toán]
- Vận dụng được công thức cộng vận tốc giải được một số bài toán xảy ra quanh cuộc sống.
3. Phẩm chất và năng lực cần đạt.
[Phẩm chất]
- Có tinh thần hợp tác, chú ý trong học tập, tích cực tham gia hoạt động học tập. Chủ động nhận xét, đánh giá
kết quả hoạt động của bạn cùng học.
[Năng lực]
- Lập kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ học tập đạt được mục tiêu học tập được giao;


- Phân tích nhiệm vụ học tập để tìm kiếm, thu thập, tổng hợp và xử lí thông tin hợp lí, hiệu quả;
- Phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến của người khác;
- Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị kiến thức liên quan đến bài học
Chuẩn bị một số trường hợp thực tế về tính tương đối của chuyển động
Chuẩn bị một quả banh nỉ để làm ví dụ
2. Học sinh:
Ôn lại tính tương đối của chuyển động đã học ở lớp 8
Ôn lại kiến thức về hệ quy chiếu, cộng trừ vec tơ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động 1 (5 phút ): Ôn lại kiến thức cũ
Hoạt động điểu khiển của GV
Hoạt động của HS
Kết quả cần đạt
- Nêu đặc điểm của vec tơ gai tốc - Đặc điểm vectơ gia tốc
trong chuyển động tròn đều? Viết - Biểu thức
biểu thức? Giải thích rõ các đại - Ý nghĩa các đại lượng trong công
lượng trong công thức.
thức
 Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.
Kết quả cần đạt
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
Kĩ năng
- Nhận xét chuyển động của - Học sinh quan sát hình 6.1 I. Tính tương đối của
K1: Trình bày được
đầu van xe đạp đối với SGK

chuyển động.
kiến thức về các
người ngồi trên xe và người - Nhận xét trả lời của học 1) Tính tương đối của quỹ hiện tượng;
đứng bên đường?
sinh và giải thích
P2: mô tả được các
đạo.
- Kết luận gì về hình dạng
hiện tượng tự nhiên
của quỹ đạo chuyển động?
- Đối với người ngồi trên xe:
bằng ngôn ngữ vật
- Chốt lại tính tương đối của chuyển động tròn
lí;
quỹ đạo chuyển động
- Đối với người đứng bên
X1: trao đổi kiến


- Chuyển giao nhiệm vụ
học tập: Khi ngồi trên xe
buýt, giả sử đang chạy đều
với tốc độ 40km/h. Khi đó
vận tốc của ta đối với xe
buýt là bao nhiêu? Đối với
cây bên đường là bao nhiêu?
- Vậy em có kết luận gì về
vận tốc của vât?
- Kết luận về tính tương đối
của vận tốc


đường: chuyển động theo
những đường cong
- Hình dạng quỹ đạo trong
những hệ quy chiếu khác 2) Tính tương đối của vận
nhau thì khác nhau  quỹ
tốc.
đạo có tính tương đối
- Nhận xét và giải thích
- Vận tốc ta đối với xe buýt
bằng 0 còn đối với cây bên
đường chính bằng vận tốc
của xe buýt.
- Lấy ví dụ về tính tương đối
của vận tốc và quỹ đạo

thức và ứng dụng
vật lí bằng ngôn
ngữ vật lí và các
cách diễn tả đặc thù
của vật lí;
C1: Xác định được
trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ năng ,
thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí.

Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu công thức cộng vận tốc.
Hoạt động của Giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ học

tập qua bài toán: Chiếc
xuồng có vận tốc đều trên
mặt nước yên lặng là
30km/h. Chiếc xuồng này
chuyển động trên dòng
nước chạy với tốc độ
10km/h.
Tính vận tốc của xuồng?
Từ 2 kết quả học sinh tính
toán được. Xây dựng đại
lượng vật lí liên quan như
sau:
- Gọi xuồng (1): ứng với vật
chuyển động, nước (2): ứng
với hệ quy chiếu chuyển
động và bờ (3): ứng với hệ
quy chiếu đứng yên.
- Khi đó: vận tốc của
xuồng đối với bờ, là vận
tốc của xuồng đối với nước,
là vận tốc nước đối với bờ.
uur uur uur
- Thế thì v13  = v12  + v23 gọi
là công thức cộng vận tốc.
- Nếu như xuồng chuyển
động có hướng vuông góc
với dòng nước thì vận tốc
của xuồng được tính như
thế nào?


Hoạt động của Học sinh
Học sinh đặt lời giải cho 2
trường hợp.
- Trường hợp xuôi dòng:
Vận tốc của xuồng là:

30 + 10 = 40km /h

- Trường hợp ngược dòng:
Vận tốc của xuồng là:

30 − 10 = 20km /h

Làm việc nhóm với

uur uur uur
v13  = v12  +v23

Kết quả cần đạt
Kiến thức
Kĩ năng
II. Công thức cộng vận K4: Vận
dụng
tốc.
(giải thích, dự
Bài toán cụ thể
đoán, tính toán, đề
1) Công thức cộng vận ra giải pháp, đánh
tốc.
giá giải pháp … )

uur uur uur
kiến thức vật lí vào
v13  = v12  +v23 (1)
các tình huống
 Độ lớn:
thực tiễn;
a. Trường hợp các vận tốc P5: Lựa chọn và sử
cùng phương, cùng chiều dụng các công cụ

uur

(v

uur
↑↑ v23 :

)

toán học phù hợp
trong học tập vật lí;
v13 = v12  +  v 23
X7: thảo luận được
uur
uur
b. Trường hợp các vận tốc kết quả công việc
v12 ↑↑ v23 :
cùng phương, cùng chiều của mình và những
uur
uur
b. Trường hợp các vận tốc

vấn đề liên quan
v12 ↑↓ v23 :
cùng phương, cùng chiều
dưới góc nhìn vật
uur
uur
lí;
v12 ↑↓ v23 :
v13 = v12 − v23
C4: so sánh và
Nhận xét được kết quả với
đánh giá được 2) Hệ quy chiếu đứng yên
cách tính trước đó.
dưới khía cạnh vật
và hệ quy chiếu chuyển
lí- các giải pháp kĩ
động:
- Học sinh chỉ ra được, áp
thuật khác nhau về
- Hệ quy chiếu gắn với vật
dụng định lí Pitago
mặt kinh tế, xã hội
mốc đứng yên là hệ quy
- Qua bài toán trên học sinh
và môi trường.
chiếu đứng yên
chỉ ra được hệ quy chiếu
- Hệ quy chiếu gắn với vật
đứng yên và hệ quy chiếu
mốc chuyển động là hệ

chuyển động
quy chiếu chuyển động
Làm việc nhóm hoàn thành
câu C3
a. Trường hợp các vận tốc
cùng phương, cùng chiều

(
(

12

)
)

(

)

Hoạt động 4 (10 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động điểu khiển của GV
Hoạt động của HS
Kết quả cần đạt
- Sửa bài tập 4,5,6 SGK
- Làm bài tập 7, 8 SGK
- Tính tương đối của chuyển động
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- Ôn lại kiến thức về chuyển động - Công thức cộng vận tốc
rơi tự do, chuyển động tròn đều,
công thức cộng vận tốc.

BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÀNH PHẦN VÀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH


Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.

Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.

Mô tả năng lực
thành phần
K1, P1, X1, C1
K1, P2, X2, C2
K2, P3, X3, C2

K2, P4, X4, C3
K2, P4, X5, C3
K3, P5, X5, C4

Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.

K3, P5, X5, C4
K3, P6, X5, C4
K4, P7, X6, C5

Câu 1.

Câu 2.
Câu 3.

K4, P7, X6, C5
K4, P8, X7, C5
K4, P9, X8, C6

Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Nội dung

Bài học kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................



×