CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT
O2 VÀ N2
NHÓM 1
PHẠM VĂN NHANH
TRẦN THỊ MỸ LỆ
Tiểu luận: CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT O2 VÀ N2
1
2
3
Giới thiệu
sơ lược
về oxi và
nitơ
Công
nghệ sản
xuất
Ứng dụng
LỊCH SỬ OXI
Carl Wilhelm Scheele
Antoine Lavoisier
- Đun nóng oxit đồng và một
hỗn hợp vài muối nitrat
- Gọi oxi là khí cháy vì nó là
khí hỗ trợ sự cháy duy
nhất được phát hiện lúc
đó.
Đặt tên khí mới bằng từ
Hy Lạp là Oxis
1972
1974
Joseph Priestley
Tách oxi bằng cách đốt
oxit thủy ngân trong ống
nghiệm.
1977
Tính chất vật lý
Vị trí và cấu tạo
Không màu
Không mùi
Không vị
Nặng hơn không khí
OXI
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất
Có vai trò quyết định đến sự sống
Ứng dụng
Tính chất hóa học
Tính oxi hóa mạnh
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa
Luyện thép
Hàn cắt kim loại
ỨNG DỤNG CỦA OXI
LỊCH SỬ NITƠ
.
Năm 1772
Cavenđisơ
Daniel Rutherford
Năm 1790
Jean Antoine Chaptal
Đốt cháy hợp chất
có
Cho chứa
không cacbon
khí đi
trong
qua than
chuông
nóng đỏ
thuỷ
và
tinh,
dùng sau
kiềm đóđể dùng
hấp
dung
thụ khídịch
cacbonic
kiềm hấp
tạo
thụ
thành.
hết Ông
khí cacbonic
đã thu
tạo
được thành,
dạng không
phần
không
khí
không
khí còncháy
lại
không
được, cháy
nhẹđượchơn
và
không khíthở
ông được,
gọi là
ông
không
gọikhí
là không
hỏng khí
hỏng
Đặt ra tên gọi nitrogen để chỉ nitơ
Vị trí và cấu tạo
Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2
Cấu hình: 1s22s22p3
Tính chất vật lý
Không màu
Không mùi
Không vị
Hơi nhẹ hơn không
khí
NITƠ
Tính chất hóa học
Tính oxi hóa: Tác
dụng với kim loại,
hidro
Tính khử
Ứng dụng
Có ứng dụng rộng rãi
trong công nghiệp sản
xuất, luyện kim….
ỨNG DỤNG CỦA NITƠ
Bảo quản thực phẩm
IC
Bơm lốp xe, lốp máy bay
Diot
Nitơ lỏng
Bảo quản thực phẩm
Chế biến thức ăn, đồ uống
Bảo quản chế phẩm sinh học
1
2
3
TRONG
TỰ NHIÊN
TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
TRONG
CÔNG NGHIỆP
ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp
Quá trình quang hợp
6CO2+ 6H2O
ánh sáng
diệp lục
C6H12O6 + 6O2
Quá trình hô hấp
C6H12O6 + 6O2
6CO2+ 6H2O
Trong tự nhiên, nitơ chủ
yếu tồn tại ở dạng: NO3-,
NH3…Nitơ có mặt trong tất
cả các cơ thể sống ở dạng
aminoaxit, protein…
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
TRONG
PTN
Được điều chế
bằng cách phân
hủy những hợp
chất giàu oxi
như: KClO3,
KMnO4, H2O2…
Thu khí oxi
bằng phương
pháp đẩy nước.
t0
2KMnO4
→ K 2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm
TRONG
PTN
Đun nhẹ dung dịch
bão hòa muối
amoni nitrit (muối
amoni của axit
nitrơ):
0
t
NH4NO2
→ N2 ↑ +2H2O
Hỗn hợp dung
dịch bão hòa
của muối natri
nitrit (NaNO2)
và amoni clorua
(NH4Cl)
t0
NH4Cl + NaNO2
→ N2 ↑ + NaCl + 2H2O
Chưng cất phân đoạn
không khí lỏng
SẢN XUẤT
OXI & NITƠ
PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT
OXI & NITƠ
Công nghệ PSA
Điện phân nước
SẢN XUẤT
OXI
Máy tạo nitơ dạng màng
SẢN XUẤT
NITƠ
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
CHƯNG CẤT
Là quá trình phân riêng hỗn hợp lỏng cũng như hỗn hợp lỏng - khí thành các cấu
tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp.
CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
Là chưng cất theo từng mẻ (từng giai đoạn). Gia nhiệt cho hỗn hợp gồm hai chất A và B đến
khi dung dịch bay hơi phía trên phần lỏng. Trong phần hơi này thì tỉ lệ giữa A và B sẽ khác với tỉ
lệ trong phần lỏng (nghĩa là A sẽ nhiều hơn B). Điều này sẽ làm cho tỉ lệ giữa 2 thành phần
luôn thay đổi trong quá trình chưng cất và thành phần B sẽ ngày càng tăng lên trong dung dịch.
Nạp không
khí, lọc bụi
Nén đến áp suất
khoảng 6,5 atm
Máy nén
không khí
H2O
Thiết bị làm lạnh
H2O
Thiết bị sấy khô và
làm sạch không khí
Tách lọc
H2O và CO2
Làm lạnh tới
nhiệt độ 7-90C
-Cho dòng khí đi qua dung
dịch NaOH để loại bỏ CO2
-Loại bỏ hơi nước dưới
dạng đá ở nhiệt độ
khoảng -250C
Không khí khô
có:
H2O < 2 ppm
CO2 < 1ppm
Tháp chưng luyện
phân ly không khí
Oxi lỏng
Nitơ lỏng
Bồn chứa nitơ lỏng
Bồn chứa oxi lỏng
Quy trình công nghệ sản xuất oxi, nitơ, argon
CÔNG NGHỆ PSA
PSA (Pressure Swing Adsorption)
Là công nghệ được sử dụng để tách một hoặc một vài loại khí ra khỏi hỗn
hợp, dựa trên đặc tính của vật liệu hấp phụ là hấp phụ một/một vài loại
khí ở một áp suất cho trước và giải hấp khí đó ở áp suất thấp hơn nhất
định