ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM - CSMT
Business Administration
CHƯƠNG IV:
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỊNH LƯỢNG
- KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH
NỘI DUNG CHƯƠNG IV
Một số kiểm định về trung bình phổ biến sau:
Kiểm định trung bình tổng thể so với một giá
trị cụ thể nào đó (One – Sample T- Test)
So sánh 2 trung bình của 2 nhóm tổng thể
(Independent –Sample T-Test)
So sánh cặp hai trung bình của hai nhóm tổng
thể (Paired – Sample T – Test)
So sánh trung bình của nhiều nhóm tổng thể
độc lập (One-way ANOVA).
2
1. KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ
Ví dụ: Có người cho rằng tuổi trung bình
của độc giả báo Sài gòn tiếp thị (SGTT) là 30
tuổi, với dữ liệu có được là file data thuc
hanh, làm thế nào để kiểm định giả thuyết
này?
3
1. KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ
Trình tự thực hiện
Đặt giả thuyết H0: Tuổi TB độc giả đọc báo
SGTT = 30
Dùng lệnh count values within cases…để
chuyển biến Category thành biến Dichotomy tên
là Docsgtt
Dùng lệnh Select Case lọc ra các trường hợp
đọc báo sgtt
Vào Analyze > Compare Means > One-Sample
T-Test.
4
1. KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ
Trình tự thực hiện
Đưa biến tuoi và khung Test Variable, khai báo
Test Value là 30
Nhấp nút Option… để chọn độ tin cậy cho ước
lượng khoảng cho trung bình tổng thể
Nhấn nút Continue, nhấn OK.
5
1. KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH 1 TỔNG THỂ
Kết quả như sau:
6
BÀI TẬP
1. Số người đọc báo tuổi trẻ có độ tuổi trung bình
là 32. Kiểm định giả thuyết trên
2. Số người đọc báo thanh niên có độ tuổi trung
bình là 33. Kiểm định giả thuyết trên
3. Những người thường xem lướt qua một số
trang quảng cáo quan tâm (câu 21) có độ tuổi
trung bình là 30. Kiểm định giả thuyết trên.
7
2. KIỂM ĐỊNH SỰ BẰNG NHAU CỦA 2 TỔNG THỂ
Trong trường hợp so sánh trị trung bình
về một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa hai
đối tượng ta quan tâm, chúng ta dùng kiểm
định trung bình
Để thực hiện kiểm định trung bình, chúng
ta cần có hai biến: 1 biến định lượng để tính
trung bình, 1 biến định tính dùng để chia
nhóm ra so sánh.
8
2. KIỂM ĐỊNH SỰ BẰNG NHAU CỦA 2 TỔNG THỂ
Cách làm:
Menu Analyze > Compare Means >
Independent - Samples T Test
Dựa vào mức ý nghóa (Sig) để kết luận:
+ Nếu Sig < 0.05: có sự khác biệt có ý nghóa.
+ Nếu Sig >= 0.05: chưa có sự khác biệt có ý
nghóa.
9
MÔ HÌNH ỨNG DỤNG: Đặc điểm của các doanh
nghiệp (DN) trong các khu công nghiệp ở Việt
Nam.
(1) Giả thuyết nghiên cứu:
H0: DN 100% vốn nước ngoài có vốn đầu tư lớn
hơn các DN khác trong khu công nghiệp.
(2) Định nghĩa các biến của mô hình:
STT
Ký hiệu biến
Nội dung
Thước đo
Loại biến
1
LOAIDN
Loại hình DN
DN 100% vốn nước ngoài = 1,
DN khác = 0
Định tính
2
VONDT
Vốn đầu tư
Triệu USD
Định lượng
(3) Dữ liệu: Số liệu điều tra 180 doanh nghiệp
(DN) trong khu công nghiệp A năm 2013.
File Excel: P1-DATA-KDTHONGKE-LEC
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DỰA TRÊN SPSS
(1) Nhập dữ liệu:
Nhập số liệu từ file excel và SPSS: Mở giao diện
SPSS
Bước 1: Format các biến trong SPSS (theo định
nghĩa các biến)
Bước 2: Copy dữ liệu từ excel qua SPSS.
(2) Kiểm định biến VONDT và LOAIDN:
Analyze > Compare Means > Independent –
Simple T Test...
Hình 1
Đưa biến định lượng VONDT
vào hộp Test Variable(s).
Đưa biến LOAIDN vào hộp
Grouping Variable.
Chọn Define Groups để chỉ
định hai nhóm DN cần so
sánh nhau, xuất hiện hình 2.
Hình 2
Chọn Group 1, nhập giá
trị 1. Chọn Group 2, nhập
giá trị 0 (Biến LOAIDN có
giá trị 1 và 0).
Nhấn Continue để trở về
hộp ban đầu (Hình 1).
Chọn OK.
Hình 3: Thống kê khác biệt về vốn đầu tư của DN
100% vốn nước ngoài và DN khác
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có vốn
đầu tư trung bình là 123,17 triệu USD, cao hơn
doanh nghiệp khác (62,60 triệu USD).
Hình 4: Kết quả kiểm định Independent-Simple T
Test
PHÂN TÍCH KIỂM ĐỊNH CHUNG
Trường hợp 1: Nếu giá trị Sig. Trong kiểm định
Levene lớn hơn 0,05, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm
định t ở phần phương sai tổng thể đồng nhất
(Equal variances assumed)
Trường hợp 2: Nếu giá trị sig. trong kiểm định
Levene nhỏ hơn 0,05, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm
định t ở phần phương sai tổng thể không đồng
nhất
Nếu Sig < 0.05 => Sử dụng kết
quả ở phần Equal Variances
not assumed và ngược lại
H0: DN 100% vốn nước ngoài có vốn đầu tư lớn hơn
DN khác trong khu công nghiệp và sự khác biệt có ý
nghĩa.
BÀI TẬP:
Dữ liệu: Số liệu điều tra 150 doanh nghiệp (DN)
trong khu công nghiệp B năm 2013.
File excel: P1-DATA-TRUNGBINHMAU-EX1
Định nghĩa các biến của mô hình:
STT
Ký hiệu biến
Nội dung
Thước đo
Loại biến
1
LOAIDN
Loại hình DN
DN 100% vốn nước ngoài = 1,
DN khác = 0
Định tính
2
QUYMOVON
Quy mô vốn
đầu tư
Lớn hơn hoặc bằng 10 triệu
USD=1, Nhỏ hơn 10 triệu
USD=0
Định tính
3
LAODONG
Số lao động
của doanh
nghiệp
Nghìn người
Định lượng
18
GIẢ THUYẾT:
H1: DN 100% vốn nước ngoài có vốn lớn hơn DN
khác.
H2: DN 100% vốn nước ngoài có số lao động
nhiều hơn doanh nghiệp khác.
Yêu cầu: kiểm định giả thuyết 1 và 2.
19
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ TḤC
Ví dụ: So sánh thu nhập trung bình của SV
nam & nữ sau khi tốt nghiệp 2 năm đang
làm tại công ty, VPĐD nước ngoài, SV nam
& nữ được chọn theo từng cặp tương đương
từ bằng cấp, ngành đào tạo, kỹ năng máy
tính, ngoại ngữ và công việc.
20
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ THUỘC
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
Mức
lương
Nam
262
236
214
217
286
213
283
243
Mức
lương
Nữ
226
247
207
223
247
215
187
213
Stt
9
10
11
12
13
14
15
21
Mức
lương
Nam
180
139
150
180
174
120
135
Mức
lương
Nữ
121
152
153
121
138
114
128
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ TḤC
Cách làm:
Menu Analyze > Compare Means > PairedSamples T Test
Dựa vào mức ý nghóa (Sig) để kết luận:
+ Nếu Sig < 0.05: có sự khác biệt có ý nghóa.
+ Nếu Sig >= 0.05: chưa có sự khác biệt có ý
nghóa.
22
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ THUỘC
23
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ THUỘC
Vaøo Menu Analyze >Compare Means >
Paired-Samples T Test
24
3. KIỂM ĐỊNH HAI MẪU PHỤ THUỘC
Hộp thoại Paired – Samples T Test xuất hiện:
Điều
chỉnh
độ tin
cậy
25