Chương 3: Phân Tích Dự Án
I.Phân tích KT
1.Mục đích
-Phân tích KT nhằm định hình dự án về mặt tổng thể júp nhà quản trị lựa
chọn đc hình thức đầu tư, dự trù được ngân sách và xác định địa bàn triển
khai dự án có hiệu quả.
-Giúp cho việc lựa chọn các giải pháp thích hợp và hiệu quả nhất cho tổ
chức hoạt động dự án.
-Làm cs tiền đề cho pitch Ktế và ptích Tchính của dự án kinh doanh.
2.Nội Dung
a.Lựa chọn hình thức đầu tư
-Đầu tư mới: là hình thức đtư áp dụng với dự án KD mà sp của dự án này là
hoàn toàn mới. Việc kinh doanh những sp này ko cho fép use CSVCKT hiện
có.
Chủ dự án cần xđ chi fí cần fải có để đầu tư mới (thông thường lớn)
-Đtư theo chiều sâu: là dtư áp dụng đối với các DAKD mà sp của những dự
án nàyt có thể đã từng và đang tồn tại trên thị trường. Việc KD những sp này
cho fép tận dụng CSVCKT sẵn có phải nâng cấp hoàn thiện cơ sở vật chất
KT hiện có.
*Lựa chọn hình thức nào dựa vào các căn cứ:
-Nhu cầu thị trường
-Khả năng tài chính của nhà đầu tư.
-Thực trạng, trình độ CSVCKT hiện có.
-Thực trạng của nền sx XH.
b.Dự trù ngân sách.
*Lựa chọn công suất của dự án.
-Công suất dự án là quy mô dự án và thể hiện thông qua số lượng sp hàng
hoá dịch vụ đc thực hiện trong 1 đvị thời gian (có thể là lượng hàng hoá tiêu
thụ, sx…)
-Căn cứ:
+Nhu cầu của thị trường.
+Khả năng cung ứng NVL đầu vào.
+Khả năng tài chính của nhà đầu tư.
-Có 4 loại công suất:
+Công suất lí thuyết: trên cơ sở lí thuyết.
+Công suất thiết kế: là mức công suất có thể thực hiện trong đk máy móc
vận hành bthường.
+Công suất thực tế: thông thường < công suất thiết kế, chỉ có số ít trường
hợp lớn hơn.
+Công suất tối thiểu (hoà vốn): là mức công suất đảm bảo hoà vốn.
*La chn cụng ngh:
-Khi la chn cụng ngh cn cn c vo cỏc yt:
+Cụng sut ca d ỏn.
+Đảm bảo SX ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh( công nghệ cần đảm bảo
tính hiện đại)
+Chất lg SP phải tối u
+Đảm bảo tính thích hợp
c) Địa bàn triển khai dự án
II. Phân tích tài chính
1.Mục đích
-Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo của các nguồn lực tài chính cho việc thực
hiện dự án có hiệu quả
-Đánh giá hiệu quả hoạt động của dự án theo quan điểm hoạch toán kinh tế
của doanh nghiệp
-Cung cấp các thông tin cần thiết để các nhà đầu t ra quyết định đúng lúc
Mấu chốt của phân tích tài chính là đánh giá hiệu quả hoạt động đứng trên
góc độ DN và các tổ chức, cá nhân tham gia
(so sánh lợi ích và chi phí)
2.Nội dung
a)Giá cả trong phân tích tài chính
-Giá đợc phân tích tài chính là giá thị trờng thực tế mà dự án phải trả hay nhận
đợc khi mua hay bán SP hành hoá, dvụ liên quan đến dự án
-Giá thị trờng thực tế có 2 hình thức biểu hiện: +Giá cố định là mức giá thị tr-
ờng đợc xác định ở 1 thời điểm hiện tại và tơng lai và đợc dùng cho tất cả các
năm trong thời kì phân tích. Khi sd mức giá này ngời ta giả định rằng lạm phát
nếu có tác động thì tác động nh nhau đối với hầu hết các loại giá trong khi vẫn
giữ nguyên mức tơng quan giá cả
->thờng dùng cho dự án trung và dài hạn
+Giá hiện hành: là mức giá thị trờng thực tế đc xác định ở thời điểm mua hay
bán hàng hoá, dvụ
->Thờng dùng đánh giá dự án KD ngắn hạn
b)Giá trị theo thời gian của tiền tệ
-Giá trị theo thời gian của tiền tệ đợc thể hiện ở lợng của cải vật chất có thể
mua đợc vào những khoảng thời gian khác nhau do ảnh hởng của lạm phát
-Giá trị theo thời gian của tiền tệ còn đợc biểu hiện ở những giá trị gia tăng do
sd tiền ở hoạt động này mà o sd tiền vào hoạt động khác và cất giữ, để dành
-Giá trị theo thời gian của tiền còn dc biểu hiện ở giá trị gia tăng và giảm đi
theo thời gian do ảnh hởng cuả các yếu tố ngẫu nhiên, rủi ro và may mắn
*Công thức tính chuyển:
F
v
= P
v
(1+r)
n
P
v
= F
v
/(1+r)
n
Trong đó: Fv-gtrị tơng lại của vốn đầu t ban đầu
Pv-giá trị hiện tại của vốn đầu t ban đầu.
r-lãi suất (tỷ suất sử dụng tính chuyển)
n:số năm cần tính chuyển
(1+r)
n
- thừa số tơng lai hoá
1/(1+r)
n
- thừa số htại hoá
VD:
Một dự án có tiến độ đầu t
Năm 2002: 1.5 tỷ VNĐ
Năm 2003: 1 tỷ VNĐ
Năm 2004: 1 tỷ VNĐ
Năm 2005: 1.5 tỷ VNĐ
Năm 2006 dự án bắt đầu sx. Lãi vay 10%. Tính tổng vốn đt đến 2006.
F
2006
= 1.5(1+0.1)
4
+ 1(1+0.1)
3
+1(1+0.1)
2
+1.5(1+0.1)
1
=6.38 tỷ VNĐ
*Lu ý:
-Nếu vay và cho vay từ nhiều nguồn với lãi suất khác nhau thì use lãi suát bình
quan theo pp bình quân gia quyền.
VD:
Nguồn 1: 500tr -lsuất 11%/năm
Nguồn 2: 700tr -lsuất 10%/năm
Nguồn 3: 800tr -lsuất 9%/năm
r
-
= (500*0,11 + 700*0,1 + 800*0,09)/2000
-Nếuầuy và cho vay theo nhiều kì hạn khác nhau thì phỉa chuyển lãi suất về
cùng 1 kì hạn (thờng là kì hạn năm) theo công thức sau:
r
n
= (1+r
t
)
m
-1
Trong đó:
r
n
:
lsuất tính theo năm
r
t
: lsuát tính theo kì hạn (tháng, quý)
m: số kì hạn t trong 1 năm
VD:
Nguồn 1: vay 200tr kì hạn quý, 1,1%/tháng
Nguồn 2: vay 600tr kì hạn 6 tháng, 1%/tháng
Nguồn 1: vay 700tr kì hạn năm, 1,05%/tháng
r= (200r
1
+500r
2
+700r
3
)/1400
r
1
= (1+0,011*3)
4
-1
r
2
= (1+0,01*6)
2
-1
r
3
= (1+0,0105*12)
1
-1
c.Các chỉ tiêu ptích
*Thời gian hoà vốn
-Tính thời gian hoà vốn đầu t từ lợi nhuận thuần: là time cần thiết hđộng để
tổng số lợi nhuận thuàn thu đc hàng năm và bình quân năm đủ để hoàn trả số
vốn đầu t ban đầu.
T
i
= K/LN
thuần
-Tính time hoàn vốn dt từ lợi nhuận thuần và khấu hao tài sản cố định: là time
cần thiết hđộng để tổng số lợi nhuận thuần thu đc cộng khấu hao đủ hoàn trả
số vốn đt ban đầu.
T
i
= K/LN
thuần
+ Khấu hao
*Tỉ lệ sinh lời.
Tỉ suất lợi nhuận, tỉ lệ LN
thuần
/DT thuần; LN
thuần
/vốn chủ sh; LN
thuần
/tổng số vốn
đầu t; Dthu
thuần
/tổng số vốn đầu t, vòng quay của vốn lu động.
*Điểm hoà vốn
Là điểm tại đó tổng Dthu đc do bán hàng hoá từ đầu đời dự án đến điểm đó
bằng tổng fí của cả đời DA cộng chi fí biển đổi từ đầu DA đến điểm đó.
Q
HV
= F
cđ
/(P-f
bđ
)
DT
HV
= Q
HV
*P
F
cđ
: chi fí cđịnh của dự án
P: giá bán của 1 đv sản phẩm
F
bđ
: chi fí biến đổi bình quân của 1 đvị sphẩn.
*Gtrị hiện tại thuần (NPV)
-Là 1 chỉ tiêu hquả tuyệt đối đc xđ bằng qhệ hiệu số giữa gtrị hiện tại của DA
sau khi cả 2 dòng này đã đc chiết khấu với 1 lãi suất thích hợp.
-Gtrị hiện tại thuần còn gọi là gtrị hiện tại của dòng lợi ích gia tăng.
NPV= B
i
*1/(1+r)
i
- C
i
*1/(1+r)
i
Bi: lợi ích của DA năm i
Ci: chi fí của DA năm i
n: số năm của dự án
r: lãi suất
-Sử dụng tiêu chuẩn này để đánh giá và lựa chọn dự án: ngời ta chấp nhận
những dự án có NPV>0. Nếu NPV<0 thì ngời ta bắc bỏ DA đó.
NPVdự án A > NPVdự án B cha chắc hiệu quả của dự án A đã hơn dự án B vì
có thể dự án B nhỏ hơn.
*Hệ số hoàn vốn nội bộ (tỉ suất nọi bộ): IRR
-Là 1 mức lãi suất mà nếu ding nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển các
khảon thu chi của DA về mặt bằng time hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với
tổng chi hay NPV=0
B
i
*1/(1+r)
i
= C
i
*1/(1+r)
i
-IRR thể hiện mức danh lợi mà dự án hứa hẹn mang lại
-Sử dụng tchuẩn này để ptích và đánh giá dự án: ngời ta chấp nhận những dự
án có IRR > IRR định mức trong đó IRR định mức có thể là chi fí cơ hội của
việc sd vốn lãi suất vay thực tế.
*Tỉ lệ lợi ích trên chi fí (B/C)
Là qhệ so sánh giữa gtrị htại của dòng lợi ích với gtrị htại cảu dòng chi fí của
dự án sau khi cả 2 dòng này đã đc chiết khấu với 1 lãi suất thích hợp.
B/C = B
i
*1/(1+r)
i
/ C
i
*1/(1+r)
i
chấp nhận d/án có BC>1
*Tỉ lệ lợi ích thuần trên vốn đầu t (NB/K)
Là chỉ tiêu ding để đánh giá mức độ hoàn trả vốn đầu t ban đầu của d/án bằng
dòng lợi ích thuần và đc xđ bằng qhệ tỉ lệ giữa gtrị hiện tại của dòng lợi ích
với gtrị htại cảu vốn đầu t ban đầu với đk lợi ích thuần không âm.
NB/K= NB
i
*1/(1+r)
i
/ K
i
*1/(1+r)
i
NB
i
: lợi ích thuần trong giai đoạn DA có lợi ích thuần >0
K
i
: vốn đàu t trong giai đoạn DA có lợi ích thuần ko âm.
Chấp nhận DA có NB/K >1
*Mức an toàn vốn (2 chỉ tiêu)
-Tỉ lệ vốn riêng trên tổng vốn đầu t: thông thờng vốn riêng fải chiếm 50%.
Nếu DA tiến triển thuận lợi có thể chấp nhận tỉ lệ 40%
-Tỉ lệ giữa vốn tự có và vốn vay >=1.
Nếu dự án có tiến trình thuận lợi thì có thể chấp nhận tỉ lệ là 2/3
III.Phân tích kinh tế
1.Mục đích.
-Ptích ktế với dự án KD là hđộng ptích đc thực hiện dới góc độ toàn bộ nền
KTXH.
-Trong ptích KT, lợi ích đc xđ trên cơ sơ chênh lệch giữa lợi ích mà XH thu đc
với những chi fí mà XH bỏ ra để thực hiện DA
+Lợi ích mà XH thu đc: thông qua 1 loạt tiêu chuẩn định lợng: thu nhập quốc
dân GNP, đóng góp vào thu nhập ngân sách nhà nc, lợng thu ngoại tệ vào
trong nớc, thu nhập cho ngơi LĐ, tạo công ăn việc làm.
+Chi fí XH: chi fí về tài nguyên thiên nhiên, chi fí về của cải vật chất XH (đ-
ờng xá, cầu cống), chi fí sức LĐ.
2.Nội dung
a.Định giá ktế
-Giá cả thị trờng ko phản ánh đích thực giá trị mà dự án đóng góp cho nền ktế
trong ptích ktế fỉa tiến hành điều chỉnh giá thị trờng hai xđ giá ktế việc
làm này hết sức fức tạp.
-Định giá ktế trong các trờng hợp
+Hàng hoá, dịch vụ chiếm tỉ trong tối đa trong lợi ích và chi fí của dự án.
+Hàng hoá, dvụ có giá trị thị trờng khác nhiều so với giá ktế.
-
-Đối với đầu ra của dự án:
+Đầu ra xuất khẩu: định giá theo giá FOB
+Tiêu thụ trong nớc để thay thế nhập khẩu: định giá theo CIF