Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế trường Đại học Hải Dương (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VƢƠNG THỊ ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VƢƠNG THỊ ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM
CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, được
xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong nghiên cứu đề tài.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực. Nội dung luận văn chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Nguyên, tháng

năm 2016

Tác giả

Vƣơng Thị Ánh Tuyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi
lời cảm ơn đến thầy TS. Trần Anh Tuấn đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn

thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học sư
phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Hải Dương cùng
các cán bộ giảng viên, sinh viên trong trường đã cung cấp số liệu thực tế và
thông tin cần thiết để tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè cùng tồn
thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả

Vƣơng Thị Ánh Tuyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giới hạn đề tài ............................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ .................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu của một số nước trên thế giới ............... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam ...................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm kỹ năng và giáo dục kỹ năng ........................................ 8
1.2.2. Khái niệm kỹ năng mềm. Phân biệt với kỹ năng cứng, kỹ
năng sống .............................................................................................. 10
1.2.3. Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .......................................... 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –iiiĐHTN




1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ............. 14
1.3. Một số cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ............... 16
1.3.1. Tầm quan trọng của kỹ năng mềm và GDKNM cho học sinh
sinh viên ................................................................................................ 16
1.3.2. Con đường hình thành và phát triển kỹ năng mềm trong
trường đại học ....................................................................................... 20
1.3.3. Các kỹ năng mềm cần thiết đối với sinh viên đại học .................. 20
1.4. Đặc trưng hoạt động kinh tế và đào tạo nhân lực khối ngành Kinh tế ......... 22
1.4.1. Đặc trưng hoạt động kinh tế ......................................................... 22
1.4.2. Cấu trúc năng lực, phẩm chất của doanh nhân trong hoạt

động kinh tế .......................................................................................... 23
1.4.3. Đặc trưng của quá trình đào tạo nhân lực khối ngành Kinh tế ...... 25
1.5. Các kỹ năng mềm đối với sinh viên khối ngành Kinh tế ....................... 27
1.5.1. Xác định hệ thống kỹ năng mềm thiết yếu của sinh viên khối
ngành kinh tế .......................................................................................... 27
1.5.2. Mô tả nội dung các kỹ năng mềm thiết yếu của sinh viên khối
ngành Kinh tế ......................................................................................... 28
1.5.3. Các hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên khối
ngành Kinh tế ......................................................................................... 31
1.6. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành
Kinh tế ......................................................................................................... 32
1.6.1. Mục tiêu ....................................................................................... 32
1.6.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh
viên khối ngành Kinh tế ......................................................................... 32
1.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng mềm cho sinh viên ......................................................................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –ivĐHTN




Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................ 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG ......................................................... 37
2.1. Tổng quan về khối ngành kinh tế của Trường Đại học Hải Dương ....... 37
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của nhà trường ........................ 37
2.1.2. Tình hình giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .......................... 43
2.2. Mô tả cách thức khảo sát ...................................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát và đối tượng khảo sát .................................... 44

2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................... 44
2.3. Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho
sinh viên khối ngành kinh tế Trường Đại học Hải Dương ............................ 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục kỹ năng mềm ......................... 45
2.3.2. Thực trạng về tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ............ 49
2.3.3. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ............ 55
2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng
mềm cho sinh viên khối ngành kinh tế Trường Đại học Hải Dương ............ 60
2.4.1. Những mặt mạnh và kết quả đạt được ......................................... 60
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 61
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................ 63
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƢƠNG .......................................................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ............................................. 65
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích trong giáo dục ........................................ 65
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 65
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống, tính tồn diện ......................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN




3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................. 67
3.2. Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm
cho sinh viên khối ngành Kinh tế Trường Đại học Hải Dương ..................... 67
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực giáo dục kĩ năng
mềm cho đội ngũ giảng viên.................................................................. 67
3.2.2. Xác định danh mục kỹ năng mềm thiết yếu và đưa vào mục tiêu
đào tạo như là chuẩn đầu ra các kỹ năng cần trang bị cho sinh viên ............ 69
3.2.3. Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm

rèn luyện kỹ năng mềm cho sinh viên.................................................... 71
3.2.4. Tạo môi trường cho sinh viên rèn luyện kỹ năng mềm ................ 74
3.2.5. Nâng cao ý thức tự rèn luyện kỹ năng mềm của sinh viên ........... 76
3.2.6. Chỉ đạo giảng viên đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện của sinh viên khối ngành kinh tế theo hướng
tiếp cận giáo dục kỹ năng mềm ............................................................. 78
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 80
3.3. Khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ......................... 80
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................ 81
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................... 81
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................... 81
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 81
Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 87
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –viĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHHD

: Đại học Hải Dương

GD

: Giáo dục


GDKNM

: Giáo dục kỹ năng mềm

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HĐGDKNM

: Hoạt động giáo dục kỹ năng mềm

KN

: Kỹ năng

KNC

: Kỹ năng cứng

KNM

: Kỹ năng mềm

KNS

: Kỹ năng sống

SV


: Sinh viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức của cán bộ, giảng viên về giáo dục KNM ................. 45

Bảng 2.2.

Nhận thức của cán bộ, giảng viên và SV về ý nghĩa của
việc giáo dục KNM cho SV khối ngành kinh tế ........................ 46

Bảng 2.3.

Nhận thức của cán bộ, giảng viên và SV về vai trò của việc
giáo dục KNM cho SV khối ngành kinh tế ................................ 48

Bảng 2.4.

Đánh giá của cán bộ, giảng viên và SV về nội dung giáo
dục KNM cho SV khối ngành kinh tế ....................................... 50

Bảng 2.5.

Đánh giá của cán bộ, giảng viên về những môn học hoạt
động giáo dục KNM cho SV khối ngành kinh tế ....................... 52


Bảng 2.6.

Đánh giá của SV về các hình thức tổ chức hoạt động ngoại
khóa đã tiến hành để rèn luyện KNM cho SV ........................... 54

Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý hoạt động GDKNM cho SV khối kinh tế ........ 55

Bảng 2.8.

Đánh giá hiệu quả tác động của Ban giám hiệu đối với các
hoạt động GDKNM................................................................... 57

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp
tăng cường quản lý giáo dục kĩ năng mềm cho SV khối
ngành kinh tế............................................................................. 81

Bảng 3.2.

Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGDKNM ................ 82

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Cuộc sống hiện đại với môi trường làm việc ngày càng năng động, nhiều sức
ép và cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các em SV phải trang bị nhiều kỹ năng để thích ứng.
Ngày nay trình độ học vấn và các bằng cấp khơng phải là yếu tố chính để
đánh giá năng lực của một người, nhưng đa phần các SV chỉ chú trọng đến
phần kiến thức và các kỹ năng của chương trình, môn học,… mà đã bỏ qua một
yếu tố rất quan trọng, đó là kỹ năng mềm.
Trong thực tế, khoảng 80% nhà quản lý và nhà tuyển dụng than phiền
nhân viên trẻ quá yếu, không đáp ứng được yêu cầu công việc dù bằng cấp rất
tốt. Theo một nghiên cứu của Tổ chức Lao động Quốc tế - ILO (năm 2013)
năng suất lao động của người Việt Nam chỉ bằng 1/5 Singapore, 1/5 Malaysia
và 2/5 so với Thái Lan. Đặc biệt, trong số các kỹ năng lao động, thì nhóm kỹ
năng mà người Việt Nam thiếu hụt nhiều nhất là kỹ năng mềm.
Kỹ năng mềm (KNM, soft skill) như khả năng giao tiếp, làm việc nhóm,
quản lý thời gian, vượt qua khủng hoảng, khả năng sáng tạo, khả năng lãnh
đạo… Chúng quyết định khả năng bạn có thể trở thành nhà lãnh đạo, nhà thương
thuyết hay người hòa giải xung đột… Đó là những kỹ năng thuộc về tính cách
con người, khơng mang tính chun mơn, khơng phải là kỹ năng cá tính đặc biệt
nhưng có thể do chúng ta rèn luyện mà có. Đặc biệt đối với SV khối ngành kinh
tế, KNM đóng vai trị là chìa khóa quyết định thành cơng sau này.
Ý thức được vai trị, tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng mềm
(GDKNM) cho SV, thời gian qua, trường Đại học Hải Dương đã rất chú trọng
đến việc GDKNM cho SV thông qua một số mơn học, các hoạt động ngoại
khóa, giáo dục ngồi giờ lên lớp...
1


Tuy nhiên, việc GDKNM cho SV trong trường còn nhiều hạn chế, phần
nhiều chỉ trên góc độ lý thuyết, chưa tạo nên chất lượng đào tạo. Chính vì vậy,
tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho SV khối
ngành Kinh tế - trường Đại học Hải Dương” làm đề tài luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ, tơi mong đóng góp cơng sức nhỏ bé của mình góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác GDKNM cho SV khối ngành kinh tế nói riêng và SV trường ĐH
Hải Dương nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục và phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động GDKNM cho SV, từ đó đề ra một số biện pháp tăng cường công
tác quản lý các hoạt động GDKNM cho SV khối ngành kinh tế, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục KNM cho SV trường ĐHHD.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý GDKNM cho SV trường ĐHHD.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNM cho SV khối ngành kinh tế trường ĐHHD.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm vừa qua, hoạt động GD KNM cho SV trong nhà
trường đã bước đầu đạt được những thành cơng nhất định... Tuy nhiên, vẫn cịn
nhiều hạn chế, nặng về lý thuyết chưa tạo nên chất lượng đào tạo.
Nếu nghiên cứu đưa ra được các biện pháp quản lý hoạt động GDKNM
cho SV khối ngành kinh tế - trường ĐHHD một cách khả thi, phù hợp cơ sở lý
2


luận QLGD, cơ sở thực tiễn của trường ĐHHD, đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên khối ngành Kinh tế - Trường Đại học
Hải Dương”, các biện pháp này sẽ góp phần nâng cao chất lượng các hoạt
động GDKNM cho SV khối ngành kinh tế - Trường ĐHHD hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hoạt động GDKNM cho SV khối
ngành kinh tế.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá Thực trạng quản lý hoạt động GDKNM

cho SV khối ngành kinh tế - trường ĐHHD.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDKNM cho SV khối
ngành kinh tế- ĐHHD.
6. Giới hạn đề tài
6.1. Phạm vi
Đề tài tiến hành khảo sát trưng cầu ý kiến 200 cán bộ, giảng viên và
trưng cầu ý kiến của 100 SV khối ngành Kinh tế từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
Trường ĐHHD.
6.2. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động GDKNM cho SV khối ngành Kinh tế - ĐHHD.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan
đến hoạt động GDKNM cho SV nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.

3


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi để thu thập thông tin về thực trạng hoạt động
GDKNM cho SV, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này.
7.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tiến hành tham khảo ý kiến của các cán bộ quản lý, giảng viên có kinh
nghiệm trong trường và các chuyên gia tư vấn về phát triển KNM cho SV.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp được tiến hành thông qua việc quan sát các hoạt động giáo
dục KNM cho SV như dự giờ 1 số môn học, tham gia 1 số hoạt động ngoại
khóa của SV, các hoạt động Đồn Thanh niên...

7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp được tiến hành thông qua việc trao đổi trực tiếp với một số
sinh viên Trường ĐHHD, cũng như trao đổi trực tiếp với một số giảng viên có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giúp đỡ sinh viên hình thành và rèn luyện
KNM. Tác giả đề tài cũng trực tiếp phỏng vấn một số giảng viên chuyên nghiên
cứu về lĩnh vực KNM.
7.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Xử lý số liệu bằng thống kê toán học để thống kê, tổng hợp, phân tích và
xử lý số liệu thống kê thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau giúp cho việc
nghiên cứu đạt được hiệu quả cao và đảm bảo độ tin cậy.
8. Cấu trúc của luận văn
Nội dung chính yếu của luận văn được trình bày trong 3 chương:

4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm
cho sinh viên khối ngành Kinh tế
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho
sinh viên khối ngành Kinh tế - Trường Đại học Hải Dương.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho
sinh viên khối ngành Kinh tế - Trường Đại học Hải Dương.

5


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KINH TẾ

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu của một số nước trên thế giới
Theo chương trình giáo dục KNS của Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
(UNICEF, 1996), KNS bao gồm những kĩ năng cốt lõi như: Kĩ năng tự nhận
thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng
kiên định và kĩ năng đạt mục tiêu.
Những nghiên cứu về giáo dục KNS trên thế giới khá phong phú. Theo
tổng thuật của UNESCO, có thể khái qt những nét chính trong các nghiên
cứu này như sau:
- Nghiên cứu xác định mục tiêu của giáo dục kĩ năng sống:
Hội thảo Bali [4] đã xác định mục tiêu của giáo dục KNS trong giáo dục
khơng chính quy của các nước vùng Châu Á - Thái Bình Dương là: nhằm nâng
cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng
nhu cầu, sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hàng ngày, đồng thời tạo ra
sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Nghiên cứu xác định chương trình và hình thức giáo dục KNS: Gần đây
trên thế giới nói chung, một số nước trong khu vực Đơng nam Á nói riêng đã
quan tâm nghiên cứu triển khai giáo dục KNS cho đối tượng giáo dục chính
quy và khơng chính quy [4].
Nước Lào chỉ tập trung nghiên cứu KNS để giáo dục cho học sinh tiểu
học và trung học cơ sở trong các lĩnh vực sức khỏe dân số, môi trường….các
lĩnh vực KN sống khác và đối tượng giáo dục khác thì ít được quan tâm.
6


Chương trình, tài liệu giáo dục kĩ năng sống được thiết kế cho giáo dục
khơng chính quy là phổ biến và rất đa dạng về hình thức, cụ thể là:
+ Lồng ghép vào chương trình dạy chữ, học vấn vào tất cả các mơn học
và các chương trình ở các mức độ khác nhau. Ví dụ: có nước lồng ghép dạy kĩ
năng sống vào các chương trình dạy chữ cơ bản nhằm xố mù chữ. Bên cạnh

dạy chữ có kết hợp dạy kĩ năng làm nông nghiệp, kĩ năng bảo tồn môi trường,
sức khỏe, HIV/AIDS;
+ Dạy các chuyên đề cần thiết cho người học. Ví dụ: tạo thu nhập; mơi
trường, kĩ năng nghề; kĩ năng kinh doanh.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam
Các tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt [18] đã đưa ra một cách có hệ
thống, tồn diện các KN sư phạm: nội dung, kế hoạch, tổ chức rèn luyện KN sư
phạm…nhằm thúc đẩy các rèn luyện KN sư phạm của SV.
Theo tác giả Trần Quốc Thành hệ thống KN cần rèn luyện cho SV các
trường sư phạm đó là: KN định hướng, KN thiết kế, KN thực hiện, KN kiểm tra
đánh giá. Đồng thời tác giả cho rằng muốn hình thành được những KN này,
GV cần phải tổ chức và bồi dưỡng cho SV trong quá trình dạy học [19]. Tác
giả Đặng Thành Hưng đã phân chia làm 3 nhóm KN học tập cần hình thành cho
học sinh: Nhóm KN nhận thức, nhóm KN giao tiếp và quan hệ học tập, nhóm
KN quản lý học tập [10].
Trong cuốn “Bạn trẻ và kỹ năng sống” của tác giả Huỳnh Văn Sơn
[19] đã đưa ra những KN sống cho hành trang của thanh niên đó là: KN tự
đánh giá, KN hợp tác, KN lắng nghe, KN phán đoán cảm xúc người khác,
KN kiềm chế cảm xúc…
7


Phan Thanh Vân [22] nghiên cứu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
THPT theo tiếp cận mục tiêu giáo dục toàn diện với 4 trụ cột: Học để biết, học
để làm, để cùng chung sống và học để làm người.
Sách được tìm chủ yếu trong thư viện nhà trường, có thể nêu một số
cuốn tiêu biểu như: “Nghệ thuật giao tiếp hữu hiệu nơi công sở”, “Giao tiếp
trong kinh doanh”, “Nghệ thuật ứng xử và 100 điều tâm đắc”, “Nghệ thuật nói
trước cơng chúng”, “Nghệ thuật ứng xử giao tiếp”….. Ngồi ra, tơi cũng tìm
hiểu một số cuốn sách khác như “Small talk”, “Ai che lưng cho bạn”, “Thật

đơn giản phỏng vấn tuyển dụng”, “Nghệ thuật giao tiếp để thành công”….
Internet cũng là nguồn cung cấp tài liệu phong phú, với những bài viết
của các tác giả, các cuộc thảo luận về những kỹ năng mềm cần thiết trong cuộc
sống và trong cơng việc.
Tuy nhiên, chưa có cơng trình khoa học nào đề cập đến nghiên cứu quản
lý hoạt động GDKNM cho SV khối ngành kinh tế ở trường đại học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm kỹ năng và giáo dục kỹ năng
1.2.1.1. Kỹ năng
Theo I.S.Banki: “Kỹ năng là năng lực tự có, hoặc qua học tập được con
người vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của mình vào những hoạt động
mang tính nghề nghiệp, một công việc cụ thể và trong lĩnh vực chuyên mơn của
mình” [24].
Tác giả Trần Trọng Thủy [20]: “Kỹ năng là mặt kỹ thuật của hành động,
con người nắm được cách hành động tức là có kỹ thuật hành động, có kỹ
năng”. Như vậy:

8


Thứ nhất: Kỹ năng là sản phẩm của quá trình tư duy, tích lũy kinh
nghiệm của con người trong hoạt động thực tiễn. Kỹ năng là bậc cao của thao
tác kỹ thuật mang tính thành thạo, chủ động và có kết quả ổn định.
Thứ hai: Kỹ năng là năng lực của con người sử dụng tri thức, các
phương tiện, cách thức hành động một cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp với
hoàn cảnh, điều kiện biến động của thực tiễn.
Thứ ba: Hành động luôn gắn với mục tiêu và điều kiện xác định, chính
mục tiêu, điều kiện xác định quyết định loại thao tác và trật tự thao tác trong
hành động. Khi điều kiện biến động với các mức độ khác nhau thì thao tác và
trật tự của chúng cũng phải thay đổi tương ứng. Kỹ năng bao giờ cũng gắn với

một hoạt động cụ thể ở các lĩnh vực khác nhau.
Kỹ năng có được do q trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó, kỹ năng ln có chủ đích và định hướng rõ ràng.
Có rất nhiều cách phân loại kỹ năng khác nhau. Nếu xét theo tổng quan
thì kỹ năng phân ra làm 3 loại [0]: Kỹ năng (KN) chuyên môn, kỹ năng sống và
kỹ năng làm việc. Nếu xét theo liên đới chuyên môn: KNC, kỹ năng sống và kỹ
năng mềm (KNM). Cũng cần nhận thấy rằng KNM là những nhóm KN thiết
yếu giúp cho chủ thể tồn tại và thăng hoa trong cuộc sống. Để thành công trong
sự nghiệp mỗi con người phải thỏa mãn cả KN cứng và KNM, phải vận dụng
linh hoạt và phù hợp hai KN cơ bản này trong cuộc sống và công việc.
1.2.1.2. Giáo dục kỹ năng
Giáo dục theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức kỹ
năng, thói quen của một nhóm người được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. Giáo dục thường
9


diễn ra dưới sự hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thơng qua
tự học. Bất cứ trải nghiệm tác động nào có mục đích, tạo ảnh hưởng đáng
kể lên cách mà người ta suy nghĩ, cảm nhận hay hành động đều có thể
được xem là có tính giáo dục.
Giáo dục kỹ năng là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến
người học nhằm hình thành những tác động và thay đổi hành vi người học, tác
động vào nhận thức, thái độ cầu tiến và ý thức bản thân của mỗi cá nhân để từ
đó tự điều khiển thái độ hành vi, giao tiếp giữa người với người.
1.2.2. Khái niệm kỹ năng mềm. Phân biệt với kỹ năng cứng, kỹ năng sống
1.2.2.1. Kỹ năng mềm
KNM là thuật ngữ dùng để chỉ các KN quan trọng trong cuộc sống
như: KN giao tiếp, lãnh đạo, KN làm việc nhóm, KN quản lý thời gian, vượt
qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... KNM chủ yếu là những kỹ năng

thuộc về tính cách con người, khơng mang tính chun môn, không thể sờ
nắm được, không phải là những KN cá tính đặc biệt, KNM là cách sống,
cách tích lũy kinh nghiệm từ cuộc sống và được xem là chìa khóa vàng dẫn
đến thành cơng của mỗi người.
Thuật ngữ “kỹ năng mềm” ở nước ta bước đầu được các học giả giáo dục
sử dụng. Khi muốn diễn đạt khả năng sử dụng hiệu quả các phương pháp thực
hiện cho một hành động, thậm chí một lĩnh vực hoạt động xã hội người ta
thường sử dụng thuật ngữ “kỹ năng mềm”. Tuy nhiên, khi xét về nội hàm khái
niệm KNM, thì ngoại diên lại chưa được xác định rõ, nó vẫn là tập con của “kỹ
năng sống” như: KN giao tiếp, làm việc nhóm, KN thương lượng và ký kết hợp
đồng, KN trả lời phỏng vấn… của mỗi người lao động, các yếu tố này người ta
còn là “kỹ năng mềm” (soft skill).
10


Tác giả Nguyễn Thanh Bình [4] cho rằng thuật ngữ KNM xuất hiện lần
đầu tiên ở nước ta từ chương trình “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong nhà trường” của
UNICEF năm 1996. Tuy nhiên, những KNM được đưa vào trong nội dung
chương trình là các KN cốt lõi: KN nhận thức, KN giao tiếp, KN xác định giá
trị, KN ra quyết định, KN kiên định… do chuyên gia Úc tập huấn.
Với nhiều cách tiếp cận khác nhau, có thể hiểu khái niệm: “Kỹ năng mềm
là những kĩ năng thuộc về tính cách con người (thuộc xã hội- cảm xúc), là yếu
tố cần thiết cho sự phát triển cá nhân, tham gia xã hội và thành công trong
công việc”.
Bản chất của KNM được hiểu như sau:
KNM là khả năng hòa nhập xã hội, hành vi ứng xử của mỗi con người,
cách thức tương tác với bạn bè, đồng nghiệp, đối tác, tổ chức. KNM thể hiện
cách sống, cách tích lũy kinh nghiệm từ cuộc sống và trong xã hội hiện đại.
1.2.2.2. Kỹ năng cứng

KNC thường được hiểu là những kiến thức, đúc kết và thực hành có
tính chất kỹ thuật nghề nghiệp. KNC được cung cấp thông qua các mơn học
đào tạo chính khóa, có liên kết logic chặt chẽ, và xây dựng tuần tự. Thời
gian để có được KNC thường rất dài, hàng chục năm, bắt đầu từ những kiến
thức kỹ năng cơ bản ở nhà trường phổ thơng qua các cấp như: Tư duy hình
học, tư duy ngôn ngữ - văn phạm, các hệ thống khái niệm lý thuyết cơ bản
vật lý hóa học sinh học tốn học... và những kiến thức kỹ năng này được

11


phát triển dần lên các mức độ cao hơn, thông qua giảng dạy, thực hành và tự
học một cách hệ thống.
Như vậy, thời gian để có được KN cứng thường rất dài và bắt buộc mỗi
người phải trải qua những giai đoạn có tính hệ thống của tư duy logic. Mặt
khác, mỗi người phải trải qua qua trình rèn luyện dài, vất vả và đi kèm với
những kì thi chuyên môn, tay nghề để khẳng định sự thành thạo về chun mơn
của mình. KN cứng thường xuất hiện trên bản lý lịch về khả năng học vấn, kinh
nghiệm và sự thành thạo về chun mơn của mỗi con người.
Tóm lại, KNC là KN nghề nghiệp thể hiện qua trình độ học vấn hay bằng
cấp và chứng chỉ, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn của mỗi người.
1.2.2.3. Kỹ năng sống
Kĩ năng sống (KNS) là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức
năng và tham gia vào cuộc sống hành ngày [4].
Khái niệm KNS được hiểu theo nhiều cách khác nhau ở từng khu vực
và từng quốc gia. Ở một số nước, KNS được hướng vào giáo dục vệ sinh, dinh
dưỡng và phòng bệnh. Một số nước khác KNS lại hướng vào giáo dục hành vi
và cách ứng xử, giáo dục an tồn giao thơng, bảo vệ mơi trường hay giáo dục
lịng u hịa bình. Theo đó, vấn đề phát triển KNS cho thanh thiếu niên ở các
nước cũng khác nhau.

Kỹ năng sống là những KN tinh thần hay những KN tâm lý - xã hội cơ
bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Những KN này
giúp cho cá nhân thể hiện được chính mình cũng như tạo ra những nội lực cần
thiết để thích nghi và phát triển trong cuộc sống.
1.2.2.4. Mối quan hệ kỹ năng mềm và kỹ năng cứng

12


KNC để chỉ trình độ chun mơn, kiến thức chun môn hay bằng cấp
và chứng chỉ chuyên môn. Thực tế cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là do
những kiến thức chun mơn, 75% cịn lại được quyết định bởi những KNM họ
được trang bị [31].
KNM chủ yếu là những kỹ năng thuộc về tính cách con người, khơng
mang tính chun mơn, khơng thể sờ nắm, khơng phải là kỹ năng cá tính đặc
biệt, chúng quyết định khả năng bạn có thể trở thành nhà lãnh đạo, thính giả,
nhà thương thuyết hay người hòa giải xung đột. Những kỹ năng “cứng” ở nghĩa
trái ngược thường xuất hiện trên bản lý lịch, khả năng học vấn của bạn, kinh
nghiệm và sự thành thạo về chun mơn.
Cần nói thêm rằng KNM hay KNS chỉ là những tên gọi khác nhau, mà
không phải là hai thứ khác nhau, và càng không phải là hai thứ giống nhau:
KNM chính là một phần của kỹ năng sống thường dùng trong giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp. Hay nói cách khác: kỹ năng sống bao gồm kỹ năng
mềm và một số kỹ năng khác. KNM hay KNS là những nhóm kỹ năng thiết yếu
giúp cho chủ thể tồn tại và thăng hoa trong cuộc sống.
1.2.3. Giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên
Giáo dục là một q trình xã hội hóa nhân cách con người được tiến
hành có mục đích, có kế hoạch, có nội dung chương trình và được thực hiện
bởi đội ngũ những nhà sư phạm. Trong trường đại học giáo dục được tiến
hành với nhiều nội dung khác nhau nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục tồn

diện đó là: Giáo dục trí tuệ, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đạo đức, thẩm mỹ,
giáo dục kĩ năng sống vv...

13


Giáo dục KNM cho SV là thông qua các hoạt động dạy học, sinh hoạt
tập thể, thực hành, thực tập của nhà trường nhằm tăng cường khả năng tiến
hành các hành động nghề nghiệp một cách thuần thục cho SV trong học tập,
cuộc sống vv.., giúp các em tương tác với những người xung quanh, giải quyết
một cách hiệu quả những vấn đề học tập, cuộc sống và công việc đặt ra.
Giáo dục KNM cho SV được đặt trong mối quan hệ với hoạt động giáo
dục, sinh hoạt tập thể, thực hành, thực tập của SV và các hoạt động khác, thơng
qua những hoạt động đó giúp SV có cơ hội trải nghiệm nhằm thực hiện có hiệu
quả mục tiêu dạy học của nhà trường và phát triển năng lực cá nhân SV đáp
ứng yêu cầu của công việc và cuộc sống.
Trong thời đại ngày nay, tồn cầu hóa với sự chuyển biến xã hội diễn ra
mạnh mẽ, điều đó đặt ra đối với người lao động phải thích nghi và đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao; sự năng động, biến động của thị trường sức lao động đó là
kiến thức, KN nghề đặc biệt là KNM. Từ đó địi hỏi người lao động phải thường
xuyên học tập, bồi dưỡng tự hồn thiện mình về kiến thức, KN nghề nghiệp,
KNM tương ứng; đặc biệt SV phải được trang bị, rèn luyện ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trường. Trước yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát
triển kinh tế đất nước, thích ứng với yêu cầu đất nước ta đang trên tiến trình đổi
mới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Địi hỏi các nhà
trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực khơng chỉ có đầy đủ tri thức, mà cịn có đủ
KNM, có ý thức, thái độ đáp ứng ngày càng cao của thị trường lao động.
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên
Giáo dục KNM cho SV là một trong những nội dung giáo dục, nội dung
giáo dục này cũng cần phải được quản lý như các hoạt động giáo dục khác.

14


Quản lý GDKNM cho SV là hoạt động có mục đích, có kế hoạch của hiệu
trưởng nhằm tác động tới quá trình giáo dục KNM cho SV và các lực lượng
tham gia vào q trình đó, đặc biệt là giảng viên và SV và mối quan hệ qua lại
giữa họ để vận hành có hiệu quả mối quan hệ tương tác giữa các thành tố cấu
trúc trong quá trình giáo dục KNM cho SV, hướng tới giúp người học hình thành
hành vi thói quen hành vi phù hợp, hoặc thay đổi hành vi thói quen theo hướng
tích cực để đạt được mục tiêu trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Mục tiêu của quản lý giáo dục KNM cho SV là nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, giúp SV sống thành công, hiệu quả trong công việc
và cuộc sống tương lai.
Quản lý hoạt động GDKNM cho SV được tiến hành với những chức
năng cụ thể: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện nội dung,
chương trình và kiểm tra, đánh giá kết quả GDKNM cho SV trong nhà trường.
Nội dung hoạt động quản lý GDKNM theo tiếp cận các chức năng của
quản lý bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch quản lý GDKNM;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch GDKNM;
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDKNM;
- Kiểm tra, đánh giá GDKNM.
Đây là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung quản lý hoạt động
GDKNM cho SV khối ngành kinh tế ở mục sau (1.3.3).
Các lực lượng tham gia giáo dục KNM cho SV bao gồm:
- Đội ngũ GV có kinh nghiệm chuyên mơn trong lĩnh vực GD KNM:
GV chủ động tích hợp giảng dạy KNM thông qua các môn học, học phần
15



×