Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng phú quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 69 trang )

Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐẦU TƢ KHU BẢO TỒN DƢỢC LIỆU KẾT
HỢP DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG PHÚ QUỐC

Địa điểm thực hiện: Xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Sản xuất Hải Linh Thắng.

Tháng 12/2017

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


ĐẦU TƢ KHU BẢO TỒN DƢỢC LIỆU KẾT
HỢP DU LỊCH NGHỈ DƢỠNG PHÚ QUỐC
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
HẢI LINH THẮNG
Giám đốc

ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Giám đốc

NGUYỄN BÌNH MINH

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 6

IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 9
Chƣơng II ............................................................................................................ 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................. 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng. ............................................................... 17
1. Tầm quan trọng của bảo tồn và lƣu trữ dƣợc liệu: .................................. 17
2. Đánh giá nhu cầu dƣợc liệu..................................................................... 18
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 20
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 21
III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................ 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 21
Chƣơng III ........................................................................................................... 23

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 23
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 23
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 24
II.1. Kỹ thuật trồng bảo tồn dƣợc liệu. ........................................................ 24
II.2. Du lịch trải nghiệm. ............................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng IV ........................................................................................................... 28
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 28
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 28
1. Phƣơng án giải phóng và cải tạo mặt bằng. ............................................ 28
2. Phƣơng án tái định cƣ. ............................................................................ 28
3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................. 28
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 28
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 32
1. Các phƣơng án kiến trúc. ........................................................................ 32
2. Phƣơng án quản lý, khai thác. ................................................................. 33
2. Giải pháp về chính sách của dự án. ......................................................... 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 33
Chƣơng V ............................................................................................................ 34
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ ........................................................................................................... 34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 34
I.1. Các loại chất thải phát sinh. .................................................................. 34
I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực................................................ 35
I.3. Phƣơng án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động. ................ 37
II. Giải pháp phòng chống cháy nổ. ............................................................ 37

Chƣơng VI ........................................................................................................... 38

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 38
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 38
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 42
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 51
1.

Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 51

2.

Phƣơng án vay. .................................................................................... 52

3.

Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 52


3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. .................................................................. 52
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 53
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 53
3.4. Phân tích theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 54
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55
I. Kết luận. ................................................................................................... 55
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 55
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 56
1. Bảng tổng mức đầu tƣ, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án. ....... 56
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 66
3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án. ................................. 67
4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........................ 68
5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........................ 69
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ................. 69
7. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ............................. 69
8. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ....................... 69

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU

I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT HẢI LINH THẮNG
Mã số doanh nghiệp: 1702097139 do Sở KH&ĐT TỈNH Kiên Giang Cấp
ngày 31/7/2017.
Đại diện pháp luật: -

Chức vụ: Giám đốc.

Địa chỉ trụ sở: khu phố 5, thị trấn Dƣơng Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án đầu tƣ khu bảo tồn dƣợc liệu kết hợp du lịch nghỉ
dƣỡng Phú Quốc.
 Địa điểm xây dựng: ấp Đƣờng Bào, xã Dƣơng Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
 Tổng mức đầu tƣ: 315.634.607.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có: 109.243.397.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng: 206.391.210.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Phú Quốc là huyện của tỉnh Kiên Giang có điều kiện khí hậu thời tiết phù
hợp cho việc phát triển tập đoàn cây thuốc quý và dƣợc liệu. Huyện đảo Phú
Quốc từng sở hữu khá nhiều cây dƣợc liệu dùng làm thuốc chữa bệnh trong
Đông y. Theo thống kê chƣa đầy đủ, trên huyện đảo Phú Quốc hội tụ đến hơn 40
loài cây dƣợc liệu, kể cả một số loài cây dƣợc liệu quý nhƣ: Bí kì nam, thần
thông, huyết rồng, mỏ quạ, tầm gửi… Có những loại tồn tại hàng trăm năm và vì
vậy có dƣợc tính rất cao. Tuy nhiên sự khai thác bãi đang khiến một số loại gần
nhƣ tuyệt chủng, điển hình nhƣ: Thần thông, bí kì nam, mỏ quạ. Đã từng có một
thời, ngƣời yêu thiên nhiên, khách mê du lịch sinh thái, kể cả du khách nƣớc

ngoài vô cùng ngỡ ngàng thích thú trƣớc nguồn cây dƣợc liệu, cũng nhƣ khá
nhiều loài cây bản địa khác trong đó có loài dƣơng sỉ, địa lan, phong lan có sẵn

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

tại Phú Quốc. Nếu cứ để thảm thực vật rừng Phú Quốc ngày càng suy kiệt, thì
không chỉ đơn thuần mất đi nguồn cây dƣợc liệu quý, mà còn làm mất đi một thế
mạnh đặc thù góp phần làm phong phú thêm loại hình du lịch sinh thái tại đây.
Tại Hội nghị toàn quốc của chính phủ về phát triển cây dƣợc liệu Việt Nam
ngày 12 tháng 4 năm 2017 diễn ra tại Lào Cai, Thủ tƣớng Nguyễn Xuân Phúc
nhấn mạnh : “Phát triển nguồn dƣợc liệu và các vùng nuôi trồng dƣợc liệu; bảo
tồn nguồn gen và phát triển các loài dƣợc liệu, quý, hiếm, đặc hữu trở thành lĩnh
vực ƣu tiên trong phát triển công nghiệp dƣợc, giúp tận dụng đƣợc tối đa thế
mạnh từ nguồn dƣợc liệu trong nƣớc, đồng thời phù hợp đối với năng lực thực
tại của ngành công nghiệp dƣợc nƣớc nhà đó là công nghiệp bào chế.” Trong
Quyết định số 1976/QĐ-TTg về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dƣợc
liệu đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030 ngày 30 tháng 10 năm 2013
cũng đặc biệt nêu rõ tập trung phát triển trồng 10 loài dƣợc liệu bao gồm các
loài bản địa: Gừng, Trinh nữ hoàng cung, Nghệ vàng, Nhàu, Rau đắng biển,
Hoàn ngọc, Tràm, Xuyên tâm liên, Râu mèo và Kim tiền thảo với quy mô
khoảng 3.000 ha, ƣu tiên phát triển các loài: Tràm, Xuyên tâm liên, Trinh nữ

hoàng cung trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Vì vậy, bảo tồn cây thuốc quý và dƣợc liệu là việc làm thiết thực, vô cùng
cấp bách. Đảo Phú Quốc có khí hậu nhiệt đới, khô ẩm rất phù hợp với việc bảo
tồn, là một đảo riêng biệt nên khi bảo tồn cây thuốc sẽ không bị lai tạp giữa các
giống cây quý. Bên cạnh đó, kết hợp hoạt động tham quan du lịch là một giải
pháp tối ƣu không những tạo ra nguồn lực để bảo tồn, cũng nhƣ phát triển các
cây thuốc quý và cây dƣợc liệu mà còn tạo mô hình điểm để ngƣời tham quan
nâng cao ý thức bảo tồn cây dƣợc liệu quý nói riêng và thiên nhiên nói chung.
Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu
và lập dự án "Đầu tư khu bảo tồn dược liệu và kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú
Quốc".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của

Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Quyết định số 1976/QĐ-TTg Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển dƣợc liệu đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030;
Quyết định 1225/QĐ- TTg Quyết định Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế- xã hội tỉnh Kiên Giang thời kì đến năm 2020;
Quyết định số 206/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế về
việc ban hành danh mục cây dƣợc liệu ƣu tiên phát triển giai đoạn 2015 – 2020;
Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh
Kiên Giang về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Kiên Giang đến năm 2020
và định hƣớng đến năm 2030.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Đầu tƣ cho bảo tồn, phát triển vùng nguyên liệu, sử dụng hiệu quả các cây
dƣợc liệu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân
trên địa bàn tỉnh.

-

Tạo ra mô hình du lịch sinh thái nghỉ dƣỡng dƣợc liệu, từ đó tuyên truyền
tầm quan trọng của bảo vệ cây thuốc quý và dƣợc liệu đối với con ngƣời,
đến khách du lịch, góp phần nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trong toàn
xã hội.

-

Tạo ra các mô hình sản xuất cây ăn quả đặc sản của Phú Quốc. Thông qua
mô hình, dự án có thể quảng bá những sản phẩm đặc trƣng của Phú Quốc
đến với du khách.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-


Hình thành khu trồng và bảo tồn dƣợc liệu với diện tích khoảng 6 ha.

-

Kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng để hàng năm thu hút một lƣợng
khách du lịch đến với dự án.

-

Hình thành chuỗi kết sản xuất hữu cơ (Organic) cho tất cả các đối tƣợng
dƣợc liệu và cây ăn quả của dự án, chế biến, cung cấp sản phẩm cho du
khách thƣởng thức tại chổ và có quầy bán thực phẩm sạch cho du khách.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý.

Huyện Phú Quốc nằm trong vùng biển phía Tây Nam của Việt Nam, có tọa
độ địa lý từ 103015’ đến 104040’ kinh độ Đông và 9023’50’’ đến 10032’30’’ vĩ
độ Bắc.
Phú Quốc thực chất là tên chung của một quần đảo trong vịnh Thái Lan,
trong đó Phú Quốc là đảo lớn nhất, dài 50 km; nơi rộng nhất ở phía Bắc đảo là
25 km. Huyện Phú Quốc hiện nay bao gồm 02 quần đảo: Quần đảo Nam An
Thới và quần đảo Thổ Châu.
 Địa hình.
Từ Bắc xuống Nam, đảo Phú Quốc có hệ thống đồi núi chập chùng. Phú
Quốc có địa hình đa dạng, có nhiều tiềm năng để phát triển các sản phẩm du
lịch. Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của đảo Phú Quốc là bờ biển dài với
nhiều bãi biển đẹp, sự khác biệt về mặt khí hậu và các điều kiện hải văn giữa hai
bờ Đông và bờ Tây đảo cho phép tổ chức hoạt động du lịch quanh năm. Với các
rạn san hô ven bờ và các quần thể sinh vật biển phong phú; bờ biển Phú Quốc là
nơi có thể phát triển đƣợc nhiều hoạt động du lịch nhƣ tắm biển, thể thao nƣớc,
du lịch sinh thái biển... cũng nhƣ những sản phẩm du lịch văn hóa gắn với cộng
đồng địa phƣơng.
 Khí hậu – Thủy văn hải văn.
Phú Quốc thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, nhiệt
độ trung bình hàng năm từ 27,0 đến 27,5°C, có lƣợng mƣa trung bình năm là
2.400 đến 2.800 mm. Phú Quốc không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão, nhƣng
lƣợng nƣớc mƣa do bão chiếm một tỷ lệ đáng kể, nhất là vào cuối mùa mƣa.
Điều kiện khí hậu, thời tiết của Phú Quốc có những thuận lợi cơ bản mà
hầu hết các đảo, quần đảo của Việt Nam và thế giới không có đƣợc, nhƣ hệ
thống sông, suối nƣớc ngọt chằng chịt, điển hình là sông Dƣơng Đông, sông
Cửa Cạn chạy dọc giữa đảo từ Tây sang Đông...
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

 Tài nguyên thiên nhiên.
Phú Quốc có nguồn lợi thủy sản đa dạng và phong phú, bao gồm các loại:
Tôm, cá, ngọc trai, đồi mồi, sò huyết, rong biển... giá trị cao, sản lƣợng lớn; có
đá huyền để làm đồ trang sức, mỹ nghệ.
Đảo Phú Quốc có 02 tài nguyên thiên nhiên vô giá là Vƣờn quốc gia Phú
Quốc và Khu bảo tồn biển Phú quốc.
Phú Quốc có diện tích rừng nguyên sinh (Vƣờn quốc gia) với diện tích
29.596ha, nhiều loại gỗ quý hiếm nhƣ trai, thị, bô bô, vên vên, dầu, kiền kiền…
Khu bảo tồn biển Phú Quốc đã đƣợc thành lập năm vào năm 2007, gồm 2 khu
vực: khu phía Đông Bắc, Đông Nam đảo Phú Quốc và khu phía Nam quần đảo
An Thới, có diện tích mặt nƣớc là 26.863,17ha.
Vƣờn quốc gia và Khu bảo tồn biển là khu du lịch đặc thù và hấp dẫn nhất
đối với khách du lịch đến Phú Quốc.
 Diện tích tự nhiên
Tổng diện tích tự nhiên hiện là 58.927,50 ha (theo Niên giám thống kê
Kiên Giang năm 2016), bao gồm: Đảo Phú Quốc - hòn đảo lớn nhất của Việt
Nam, diện tích 56.700 ha; cụm đảo Nam An Thới, thuộc xã Hòn Thơm - nằm
liền kề phía Nam đảo Phú Quốc, diện tích trên 971 ha; cụm đảo Thổ Châu - ở
phía Tây Nam đảo Phú Quốc, diện tích trên 1.634 ha);
 Cơ cấu các loại đất.
Theo Quyết định số 663/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 về phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm
2030, thì cơ cấu đất nhƣ sau:

a) Quy mô sử dụng đất đai toàn đảo đến năm 2030:
- Đất xây dựng đô thị: khoảng 3.852 ha.
- Đất du lịch: khoảng 3.861 ha. Trong đó:
+ Đất du lịch sinh thái (trong đó sân gôn khoảng 576 ha): khoảng 3.051 ha.
+ Đất du lịch hỗn hợp (trong đó sân gôn khoảng 244 ha): khoảng 810 ha.
- Đất khu phức hợp du lịch, dịch vụ và dân cƣ

: khoảng 1.235 ha.

- Đất chuyên dùng: khoảng 1.489 ha. Trong đó:
+ Đất tiểu thủ công nghiệp
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

khoảng 211 ha
Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

+ Đất phi thuế quan

khoảng 101 ha

+ Đất trƣờng đua và huấn luyện thể thao

khoảng 170 ha


+ Đất giao thông chính toàn đảo

khoảng 666 ha

+ Đất văn hóa, lịch sử (trong đó rừng phòng hộ 140 ha): khoảng 342 ha
- Đất cây xanh, mặt nƣớc và không gian mở

khoảng 3.399 ha

- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
+ Đất sân bay, cảng biển

khoảng 1.135 ha. Trong đó:
khoảng 920 ha

+ Đất khu xử lý nƣớc thải, rác thải

khoảng 100 ha

+ Nhà máy điện, nhà máy nƣớc

khoảng 65 ha

+ Nghĩa trang

khoảng 50 ha

- Đất lâm nghiệp
+ Đất rừng đặc dụng


khoảng 37.802 ha. Trong đó:
khoảng 29.596 ha

+ Đất rừng phòng hộ đảo Phú Quốc

khoảng 7.038 ha

+ Đất rừng phòng hộ trên đảo Thổ Chu

khoảng 1.168 ha

- Đất nông nghiệp
+ Đất sản xuất nông nghiệp

khoảng 5.813 ha. Trong đó:
khoảng 4.177 ha

+ Đất ở nông thôn, làng nghề

khoảng 1.636 ha

- Đất an ninh quốc phòng, đất dự trữ phát triển

khoảng 337 ha .

b) Quy mô đất xây dựng đô thị:
 Dự báo đến năm 2020: đất xây dựng đô thị khoảng 2.400 ha; đất du lịch
khoảng 1.800 ha; đất xây dựng dân cƣ nông thôn khoảng 857 ha; đất rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ khoảng 37.802 ha.

 Dự báo đến năm 2030: đất xây dựng đô thị khoảng 3.852 ha; đất du lịch
khoảng 5.096 ha; đất xây dựng dân cƣ nông thôn, làng nghề khoảng 1.636
ha; đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ khoảng 37.802 ha.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
 Dân số
Tính đến tháng 12/2016, trên địa bàn huyện có 25.384 hộ dân, với dân số
trung bình 119.369 nhân khẩu. Mật độ dân số bình quân là 203 ngƣời/km2.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

 Lao động
Tính chung cả giai đoạn 2011 – 2015, số lao động trên 15 tuổi làm việc
trong các ngành kinh tế tại thời điểm 1/7 hàng năm tăng bình quân 4%/năm, từ
41.077 ngƣời lên đạt 48.075 ngƣời, cao gấp 2 lần tốc độ tăng dân số bình quân
(1,9%/năm).
 Thực trạng phát triển kinh tế
Trong những năm qua, kinh tế Phú Quốc tăng trƣởng với tốc độ khá, tổng
sản phẩm (GDP) bình quân hàng năm tăng 20,34%. Giai đoạn 2011-2015, tốc độ
tăng trƣởng giá trị tăng thêm trong khu vực (GRDP) của Phú Quốc đạt khoảng
20%/năm, cao gấp gần 2 lần tốc độ tăng trƣởng của tỉnh Kiên Giang
(10,4%/năm) và gấp khoảng 3 lần tốc độ tăng trƣởng của cả nƣớc (5,9%/năm).

Năm 2015, GTTT (GRDP) bình quân đầu ngƣời của Phú Quốc đạt 5.469
USD/ngƣời/năm, cao gấp 2 lần GTTT/ngƣời của tỉnh (2.515 USD/ngƣời/năm)
và gấp hơn 2,5 lần bình quân chung cả nƣớc.

 Cơ cấu các ngành kinh tế
Nhìn chung, nền kinh tế phát triển khá toàn diện, cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch theo hƣớng tích cực, tăng tỷ trọng thƣơng mại - du lịch - dịch vụ và
công nghiệp - xây dựng cơ bản, tỷ trọng nông - lâm - thủy sản tăng, giảm bất
thƣờng do ảnh hƣởng chủ yếu từ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bị ảnh hƣởng do
Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ.
a) Ngành du lịch - dịch dụ - thương mại:

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

 Về du lịch - dịch vụ: Thời kỳ 2010-2015 tăng trƣởng với tốc độ khá cao,
nhất là du lịch, bình quân hàng năm doanh thu tăng 36,1%. Kết cấu hạ
tầng và các dịch vụ, cơ sở phục vụ du lịch đƣợc đầu tƣ phát triển đã thu
hút lƣợng khách đến tham quan Phú Quốc ngày càng đông, năm 2015 Phú
Quốc đón 1.637.712 lƣợt khách tăng 55,8% so với năm 2014 (khách quốc
tế 195.555 lƣợt, tăng 21% so với năm 2014), bình quân mỗi năm tăng
40% (giai đoạn 2010-2015), năm 2016 đạt 2.651.318 lƣợt khách, tăng 8,1

lần so với năm 2010).
 Về thƣơng mại: Có bƣớc phát triển khá, hàng hóa lƣu thông thông suốt,
đa dạng và phong phú hơn, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân hàng năm tăng
21,96%.
b) Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Đƣợc quan tâm đầu tƣ và khuyến
khích phát triển ở những lĩnh vực quan trọng, có lợi thế. Giá trị sản xuất công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn bình quân hàng năm tăng 26,67%.
c) Ngành thủy sản: Đã khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ đổi mới
phƣơng tiện, thiết bị tàu thuyền và công nghệ khai thác, theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ đảm bảo hoạt động đánh bắt hải
sản. Nuôi trồng thủy sản đang phát triển với nhiều mô hình có triển vọng nhƣ
nuôi cấy ngọc trai, cá lồng trên biển, ba ba, cá nƣớc ngọt, ốc hƣơng,... bƣớc đầu
có kết quả.
d) Ngành nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là cây tiêu, rau màu và
cây ăn trái. Diện tích rau màu các loại năm 2010 là 195 ha, năm 2015 là 290 ha,
tăng bình quân hàng năm là 8,26%. Về chăn nuôi gia súc, gia cầm đƣợc duy trì
và phát triển. Mô hình nuôi gia cầm thả vƣờn đang phát triển mạnh do có thị
trƣờng tiêu thụ và giá tăng cao;
đ) Ngành lâm nghiệp: Rừng Phú Quốc có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ gìn
nguồn nƣớc ngọt, giúp cân bằng sinh thái và bảo tồn nguồn gien động thực vật
quý hiếm cần đƣợc bảo tồn. Đến nay độ che phủ rừng Phú Quốc chiếm trên 60%
diện tích tự nhiên của đảo.
 Về kết cấu hạ tầng
a) Về giao thông vận tải, thông tin liên lạc: Hệ thống giao thông vận tải và
thông tin liên lạc phát triển khá nhanh. Các tuyến giao thông đƣờng biển, đƣờng
bộ, đƣờng hàng không đều đƣợc mở rộng và nâng cấp, hệ thống thông tin liên
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

lạc phát triển trong toàn huyện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và
bảo đảm quốc phòng - an ninh ở địa phƣơng.
b) Nguồn năng lƣợng hiện tại.
 Tiêu thụ năng lƣợng chủ yếu trên huyện đảo Phú Quốc bao gồm tiêu thụ
các sản phẩm dầu mỏ (xăng, dầu diesel, HFO, dầu hỏa, LPG,…) và điện
năng.
 Thành phần thƣơng nghiệp - khách sạn - nhà hàng chiếm tỉ trọng tiêu thụ
điện đứng thứ hai nhƣng là thành phần có mức tăng trƣởng lớn nhất. Điều
này phản ánh sự hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch, thế
mạnh của đảo.
 Tốc độ tăng trƣởng những năm gần đây không ổn định, năm 2006 thiếu
điện trầm trọng; tăng trƣởng âm, sau khi nguồn điện đƣợc tăng cƣờng
năm 2007 thì mức tăng trƣởng rất cao.
c) Về nguồn nƣớc sạch
 Nguồn nƣớc sạch cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất, dịch vụ
kinh doanh hiện nay trên huyện đảo Phú Quốc chủ yếu cho thị trấn Dƣơng
Đông thông qua Nhà máy xử lý và mạng lƣới cấp nƣớc. Hiện nay Nhà
máy hoạt động vƣợt công suất thiết kế (5.00m3/ngày), chỉ đáp ứng trên
60% nhu cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh của thị trấn.
 Hiện tại Nhà máy xử lý nƣớc đang đƣợc khẩn trƣơng thi công xây dựng
nâng cấp lên công suất 16.500m3/ngày và hệ thống ống dẫn đi An Thới,
hoàn thành vào tháng 5 năm 2015, đảm bảo nhu cầu sử dụng cho thị trấn

Dƣơng Đông và An Thới đến năm 2020.
 Dự kiến đến năm 2020: khu vực Dƣơng Đông, An Thới: sẽ thiếu
5.000m3/ngày từ năm 2020 trở đi, trong khi Nhà máy xử lý nƣớc Dƣơng
Đông hoạt động hết công suất 16.500m3/ngày. Việc này đòi hỏi phải gấp
rút xây dựng Nhà máy xử lý nƣớc Cửa cạn để bổ sung nhu cầu thiếu hụt
này của thị trấn Dƣơng Đông. Khu vục Cửa Cạn: dự báo sự phát triển
nhanh của các khu du lịch cao cấp, do đó nhu cầu sử dụng nƣớc tăng
nhanh, đến năm 2020 nhu cầu sử dụng nƣớc là 15.0000m3/ngày. Nhà máy
xử lý nƣớc Cửa Cạn đang có dự án xin tài trợ vốn ODA của Nhật bản
(JICA) để thực hiện với công suất 20.000m3/ngày với tổng mức đầu tƣ

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

khoảng 2.000 tỉ đồng (gồm hồ chứa Cửa Cạn, nhà máy xử lý và hệ thống
truyền tải, phân phối).
d) Đa dạng hóa các thành phần kinh tế: Đã quan tâm tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế trên địa bàn phát triển và hoạt động theo
pháp luật.
 Về quốc phòng - an ninh và đối ngoại.
Đảo Phú Quốc, chủ yếu là trên hƣớng Bắc và Đông Bắc (Gành Dầu) là vị
trí biên giới biển tiếp giáp Campuchia, với khoảng cách chỉ gần 5 km. Đây là

khu vực có những diễn biến phức tạp, khó lƣờng. Đối diện hƣớng này có các
hòn, đảo nhƣ Phú Dự (Koh Thmey), Hòn Nầng (Koh Sea), Kèo Ngựa, Đảo
Côtang... thuộc vƣơng quốc Campuchia.
Vùng biển tiếp giáp khu vực này ta dựa vào các tài liệu cũ (cả từ thời Pháp
thuộc) và các thỏa thuận của Chính phủ hai nƣớc để phân giới trên vùng biên,
nhƣng một số đảng phái đối lập ở Campuchia phủ nhận, từ đó tạo ra vùng tranh
chấp, khó phân định cụ thể.
Phú Quốc có một vị thế chiến lƣợc hết sức quan trọng trong quốc phòng, an
ninh và phòng thủ quốc gia. Chính vì vậy thời gian qua, địa phƣơng luôn chú
trọng đến công tác này, thể hiện ở những hoạt động nhƣ sau:
 Đã tập trung xây dựng nhiều công trình, tuyến phòng thủ kết hợp với các
tuyến giao thông trên đảo, gắn với xây dựng củng cố thế trận quốc phòng
toàn dân và thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn.
 Tăng cƣờng công tác bảo vệ nội bộ, an ninh nông thôn, tƣ tƣởng văn hóa,
dân tộc, tôn giáo, góp phần giữ ổn định chính trị trên địa bàn, kết hợp
phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc với công tác nghiệp vụ.
Tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác đối ngoại với chính quyền Campuchia ở
khu vực giáp biên giới, kịp thời giải quyết những vụ phát sinh, phức tạp trên
biên giới, góp phần giữ vững độc lập chủ quyền, lãnh thổ quốc gia và tăng
cƣờng mối quan hệ hữu nghị, hòa bình với các nƣớc láng giềng.
II. Quy mô sản xuất của dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
1. Tầm quan trọng của bảo tồn và lưu trữ dược liệu:
Việt Nam là nƣớc có nền y dƣợc cổ truyền lâu đời. Nền y dƣợc đó có tiềm
năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một
đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dƣợc liệu đảm bảo về chất lƣợng
và đa dạng về chủng loại.
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hƣớng “Trở về thiên
nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dƣợc liệu của ngƣời dân ngày càng gia tăng
bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế giới
vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Trong tuyên ngôn Alma Alta năm 1978 và “Hƣớng dẫn đánh giá y học cổ
truyền” năm 1991, WHO luôn khuyến nghị dùng các thuốc cổ truyền vào chăm
sóc sức khỏe ban đầu, đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả cũng nhƣ bảo đảm
nguồn cung cấp những thuốc này.
Dƣợc liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn
trồng cây lƣơng thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn
dƣợc liệu đã đƣợc khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận
lớn. Cây thuốc đƣợc phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi
trƣờng.
Dƣợc liệu nói chung, cây thuốc nói riêng tồn tại cùng với thế hệ sinh thái
rừng, nông nghiệp và nông thôn, lại có mối tƣơng quan chặt chẽ giữa đa dạng
sinh học cây thuốc và đa dạng văn hóa, y học cổ truyền, gắn với tri thức y dƣợc
học của 54 dân tộc, là bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Trong tình hình hiện nay chúng ta thấy tỷ lệ dƣợc liệu nhập khẩu ngày càng

nhiều, nhất là nhập qua đƣờng tiểu ngạch, điều đó làm cho việc quản lý chất
lƣợng dƣợc liệu rất khó khăn, ảnh hƣởng đến chất lƣợng điều trị và uy tín của y
dƣợc cổ truyền Việt Nam.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dƣợc cổ truyền và đảm bảo y dƣợc
cổ truyền giữ đƣợc thế mạnh của y học Việt Nam so với các nƣớc trong khu vực
và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động đƣợc nguồn dƣợc liệu. Hơn bao giờ
hết, lúc này phát triển dƣợc liệu nên đƣợc coi là an ninh quốc gia.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Phát triển nuôi trồng dƣợc liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực
vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Nhƣ vậy, bảo tồn, lƣu giữ và phát triển các loài dƣợc liệu và cây thuốc quý
là vấn đề cấp bách.
2. Đánh giá nhu cầu dược liệu.
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các
nƣớc đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ một lựa chọn
hàng đầu trong việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng
thuốc hiệu quả cao ngày càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất
lớn, cả về số lƣợng và chất lƣợng. Đây đang là một thách thức lớn đối với các

nƣớc đang phát triển nói riêng và nhân loại nói chung.
Xu hƣớng sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh có nguồn gốc từ dƣợc liệu
đang trở thành nhu cầu ngày càng cao trên thế giới. Với những lí do: thuốc tân
dƣợc thƣờng có hiệu ứng nhanh nhƣng hay có tác dựng phụ không mong muốn;
thuốc thảo dƣợc có hiệu quả chữa bệnh cao, ít độc hại và tác dụng phụ. Ƣớc tính
nhu cầu dƣợc liệu trên Thế giới: 15 tỷ USD/năm, riêng Mỹ là 4 tỷ USD/năm,
châu Âu là 2, 4 tỷ USD/năm, Nhật bản là 2,7 tỷ USD/năm, các nƣớc Châu Á
khác khoảng 3 tỷ/USD năm .
Một số dƣợc liệu đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng Mỹ nhƣ: Sâm Mỹ, Sâm
Triều Tiên, Đƣơng quy, Lô hội, ma hoàng, Valeriana, Bạch quả, tỏi, gừng,....
Các thị trƣờng lớn tiêu thụ dƣợc liệu : Anh, Đức, Hà Lan, Pháp, Thuỵ Sỹ,
Trung Quốc,Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, ấn độ, Nhật Bản.
Một trong những nƣớc xuất khẩu nhiều dƣợc liệu gồm Trung Quốc : 2tỷ
USD/năm, Thái Lan: 47 triệu USD/năm.
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một
nền y học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con ngƣời.
Nằm trong khu vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo
ƣớc tính Việt Nam có khoảng trên 12000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 45% tống số loài thực vật bậc cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài
thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong số này, có khoảng 4000 loài thực vật
và 400 loài động vật đƣợc dùng làm thuốc. Thế nhƣng, các thuốc này mới chủ
yếu đƣợc sử dụng trong y học cổ truyền và y học dân gian Việt Nam.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Theo số liệu điều tra cơ bản nguồn dƣợc liệu toàn quốc của Viện Dƣợc
Liệu-Bộ Y Tế (2003) Việt Nam có 3.830 loài thực vật làm thuốc chiếm khoảng
36% số thực vật có mặt ở Việt Nam. Trong dự án “ Quy hoạch tổng thể đầu tƣ
phát triển ngành dƣợc Việt Nam đến năm 2020 “ với nội dung quy hoạch,sản
xuất dƣợc liệu và xây dựng các vùng dƣợc liệu chuyên canh nhằm đạt các mục
tiêu chính sau:
- Đáp ứng nhu cầu 20.000 - 30.000 tấn dƣợc liệu/năm từ cây thuốc cho Y
học cổ truyền và 10.000 đến 15.000 tấn dƣợc liệu cho công nghiệp chế biến
thuốc đông dƣợc.
- Sản xuất trong nƣớc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh cho cộng
đồng chủ yếu từ dƣợc liệu - phải đạt 70% giá trị thuốc sử dụng( hiện mới đạt 20
- 30%)
- Tăng nhanh khối lƣợng sản phẩm xuất khẩu từ dƣợc liệu trong nƣớc, mục
tiêu xuất khẩu 30.000tấn/năm, đạt giá trị khoảng 100triệu USD/năm.
Bảng thống kê xuất nhậu khẩu thuốc năm 2007 đến 2011

(Cục quản lý dược)

Từ những phân tích trên, yêu cầu của xã hội về dƣợc liệu có nguồn gốc từ
thảo dƣợc để điều chế các thực phẩm chức năng, thuốc chữa bệnh…ngày càng
tăng nhƣng nguồn cung chủ yếu dựa vào khai thác tự nhiên thiếu tính bền vững,
sản lƣợng thấp gây khó khăn cho việc đầu tƣ các nhà máy chế biến sâu để nâng
cao giá trị sản phẩm. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên dƣợc liệu đang đứng trƣớc
nguy cơ cạn kiệt, nhiều loại quý có nguy cơ bị tuyệt chủng do sử dụng rừng và
đất không hợp lý, khai thác bừa bãi, tự phát trong khi việc đầu tƣ, khuyến khích
bảo tồn, gây trồng, phát triển chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.


Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Trong những năm qua, du lịch sinh thái đã và đang phát triển nhanh
chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút đƣợc sự quan tâm
rộng rãi của các tầng lớp xã hội, đặc biệt đối với những ngƣời có nhu cầu tham
quan du lịch và nghỉ ngơi. Ngoài ý nghĩa góp phần bảo tồn tự nhiên, bảo vệ đa
dạng sinh học và văn hóa cộng đồng; sự phát triển du lịch sinh thái đã và đang
mang lại những nguồn lợi kinh tế to lớn, tạo cơ hội tăng thêm việc làm và nâng
cao thu nhập cho quốc gia cũng nhƣ cộng đồng ngƣời dân các địa phƣơng, nhất
là ngƣời dân ở các vùng sâu, vùng xa - nơi có các khu bảo tồn tự nhiên và các
cảnh quan hấp dẫn. Ngoài ra, du lịch sinh thái còn góp phần vào việc nâng cao
dân trí và sức khỏe cộng đồng thông qua các hoạt động nghỉ ngơi giải trí. Chính
vì vậy ở nhiều nƣớc trên thế giới và trong khu vực, bên cạnh các lợi ích về kinh
tế, du lịch sinh thái còn đƣợc xem nhƣ một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi
trƣờng sinh thái thông qua quá trình làm giảm sức ép khai thác nguồn lợi tự
nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của ngƣời dân địa phƣơng khi tham
gia vào các hoạt động du lịch. Ở Việt Nam, loại hình du lịch này ngày càng phát
triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nƣớc.
Chính vì vậy, nhận biết đƣợc nhu cần bảo tồn cây thuốc quý và dƣợc liệu
cũng nhƣ du lịch sinh thái đang rất thiếu trên thị trƣờng. Đây cũng là cơ hội
thuận lợi để đầu tƣ thực hiện dự án.

II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
1. Khu bảo tồn và trồng cây dƣợc liệu: 6,2 ha. Trong đó:
- Vƣờn ƣơm dƣợc liệu: 0,2 ha;
- Vƣờn bảo tồn và trồng dƣợc liệu: 6 ha.
2. Khu trồng cây ăn quả đặc sản các loại của Phú Quốc: 6 ha.
3. Nhà nghỉ dƣỡng biệt lập: 280 căn.
4. Khách sạn: 800 m2.
5. Diện tích còn lại là các công trình giao thông tổng thể, cây xanh, cảnh
quan, nhà hàng ẩm thực ...
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ khu bảo tồn dƣợc liệu kết hợp du lịch nghỉ dƣỡng Phú Quốc
đƣợc đầu tƣ xây dựng tại ấp Đƣờng Bào, xã Dƣơng Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ khu bảo tồn dƣợc liệu kết hợp du lịch nghỉ dƣỡng Phú Quốc
đƣợc đầu tƣ xây dựng theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.

IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
Nội dung

TT
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
III
1
2

Các hạng mục du lịch - phụ trợ
Lễ tân - dịch vụ
Khu ẩm thực
Nhà nghỉ dƣỡng biệt lập và khách sạn
Khu điều hành và phụ trợ
Khu vui chơi dƣới nƣớc
Khu bảo tồn và trồng cây dƣợc liệu
Vƣờn ƣơm dƣợc liệu
Vƣờn cây ăn trái đặc thù của Phú Quốc
Vƣờn bảo tồn và trồng dƣợc liệu
Các hạng mục tổng thể

Hệ thống giao thông tổng thể
Cây xanh cảnh quan
Tổng cộng

Diện tích
(m²)
47.358
1.036
350
42.800
800
2.372
122.000
2.000
60.000
60.000
119.642
22.442
97.200
289.000

Tỷ lệ
(%)
16,39
0,36
0,12
14,81
0,28
0,82
42,21

0,69
20,76
20,76
41,40
7,77
33,63
100,00

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356


AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
Nội dung

STT
I

ĐVT

Số lƣợng

Xây dựng
Các hạng mục du lịch - phụ trợ
Lễ tân - dịch vụ
Điểm bán vé, check in
Nhà giới thiệu sản phẩm
Nhà bảo vệ
Bãi đỗ xe, đón khách

Khu ẩm thực
Khu nhà hàng - Bar







1.036
100
120
16
800
350
150

-

Nhà hàng phục vụ ăn uống và BBQ



200

3

Nhà nghỉ dưỡng biệt lập và khách sạn

-


Nhà nghỉ dƣỡng biệt lập



84.000

-

Khách sạn



800

-

Cây xanh cảnh quan



97.200

4

Khu điều hành và phụ trợ

-

Nhà điều hành




200

-

Nhà bếp và kho chứa thực phẩm



200

-

Nhà trực công nhân viên



200

-

Kho vật tƣ nguyên liệu phục vụ sản xuất



100

-


Xƣởng sơ chế các sản phẩm dƣợc liệu



100

6

Khu vui chơi dưới nước

I.1
1
2
-

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

84.800

800

2.372

Website: www.duanviet.com.vn
Email:



Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

Nội dung

STT

ĐVT

Số lƣợng

-

Hồ tạo sóng
Dòng sông lƣời
Hồ bơi trẻ em





380
370
263

-

Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt




103

-

Hồ massage



30

-

Quảng trƣờng vòi phun



32

-

Khu tắm bùn



216

-

Khu tắm thay đồ - sauna




38

-

Khu tắm - giữ đồ - bán vé



30

-

Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di
động)



110

-

Sân lát gạch khuôn viên



500


-

Cây xanh cảnh quan



300

I.2

Khu bảo tồn và trồng cây dược liệu

1

Vƣờn ƣơm dƣợc liệu

ha

0,2

2

Vƣờn cây ăn trái đặc thù của Phú Quốc

ha

6

3


Vƣờn bảo tồn và trồng dƣợc liệu

ha

6

I.3

Các hạng mục tổng thể

1

Hệ thống giao thông tổng thể



22.442

2

Hệ thống cấp nƣớc tổng thể

HT

1

3

Hệ thống cấp điện tổng thể


HT

1

4

Hệ thống thoát nƣớc tổng thể

HT

1

5

Hệ thống chiếu sáng tổng thể

HT

1

II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Kỹ thuật trồng bảo tồn dược liệu.
 Làm đất
Đất trồng cây dƣợc liệu phải đƣợc cày ải, phơi và cày bừa kĩ nhiều lần.
Nếu đát trồng cây thuốc có rễ ăn sâu thì phải cày sâu 20-20 cm, bừa nhiều lần

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:


Website: www.duanviet.com.vn
Email:


Dự án đầu tư Khu bảo tồn dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng Phú Quốc.

làm cho đất tơi xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất tơi
xốp. Việc làm đất trồng cây thuốc phải đảm bảo sao cho đất giữ đƣợc độ ẩm
thích hợp. Vì vậy sau khi cày cần bừa ngay trong khâu làm đất. Cần phải làm
sạch cỏ rồi đốt thành tro bón cho đát và loại bỏ đƣợc các mầm sâu bệnh.
Đối với vƣờn ƣơm gieo hạt, phải làm đất thật mịn, nhỏ và chú ý khi dùng
thƣớc trừ sâu trộn vào đất phải đảm bảo sự phát triển của cây con còn non.
Sau khi làm đất xong, phải đánh luống để tiện cho việc tƣới tiêu và chăm
sóc cây. Luống đƣợc đánh cáo hay thấp rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại
cây trồng.
 Gieo trồng
Gieo trồng cây thuốc thƣờng có hai cách, đó là:
- Gieo thẳng: áp dụng đối với các cây nhƣ: Ngƣu tất, Đƣơng quy, Sâm bổ
chính…
- Vừa gieo thẳng vừa ƣơm cây con: Bạch chỉ, Bạch truột…
- Sau khi gieo hạt, cần dùng rơm rạ hay cỏ khô phủ kín luống để giữ ẩm.
Cã loại cây thảo thì nên trồng mật độ cao; các loại cây có cánh vƣơn rộng thì
trồng thƣa hơn, cần có chế độ tƣới nƣớc nhẹ làm cho đất ẩm đều. Khi cây đã nẩy
mầm thì gỡ bỏ rơm rạ đã phủ để cây mọc bình thƣờng. Các loại mật độ
+ Mật độ thấp: Dƣới 1.000 cây/ha; Đây là một độ trồng chủ yếu của cây
dƣợc liệu quý hiếm, nguồn giống khó khăn và cho thu hoạch lâu năm (Nhàu,…).
+ Mật độ trung bình: 1.000 – 2.500 cây/ha; Áp dụng cho cây dƣợc liệu
thân, lá (Chóc máu,…).
+ Mật độ cao: Trên 2.500 cây/ha (thậm chí trên 5.000 cây/ha nhƣ loài Củ

Dòm, Sa nhân); Áp dụng cho cây dƣợc liệu lấy củ, rễ, thƣờng mọc thành cụm,
khóm.
 Xáo xới, làm cỏ
Cần phải xới để phá vỡ các lớp váng sau mỗi trận mƣa, làm cho đất trên
mặt luống luôn tơi xốp, thoáng. Cần phải xới, xáo nhẹ nhàng để khỏi ảnh hƣởng
dến cây và luôn làm sạch cỏ cho cây.
Đối với những cây lấy củ, rễ nhƣ: Huyền sâm, Sinh địa, Bạch truật… cần
có chế độ vun gốc ít nhất là 3,4 lần sau mỗi khi bón thúc. Việc xáo xới, vun gốc
chỉ kết thuốc khi cây đƣợc phủ kính luống.

Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356

AD:

Website: www.duanviet.com.vn
Email:


×