Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương ôn tập KT học kì 1 công nghệ 10 năm học 17 18 (cam lộ, quảng trị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.1 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA học kì i
Môn: Công nghệ 10

BÀI 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
1. Phân hóa học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử
dụng một số nguyên liệu tự nhiên và tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa một nguyên tố dinh dưỡng (phân đạm, phân lân,...)
+ Phân đa nguyên tố: chứa hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng (NPK,..)
2. Phân hữu cơ
- Là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất,
bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
- Ví dụ: Phân chuồng, phân xanh,...
3. Phân vi sinh vật: Là loại phân bón có chứa các loại vi sinh vật cố định đạm,
chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ,...
II. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm
nghiệp
1. Đặc điểm của phân hóa học
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
- Phần lớn dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
- Bón nhiều và liên tục trong nhiều năm (đặc biệt là phân đạm và kali) dễ làm đất
hóa chua
2. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đa lượng, trung lượng và vi lượng
- Có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Hiệu quả chậm
- Không làm hại đất
3. Đặc điểm của phân vi sinh vật


- Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của
vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III. Kĩ thuật gieo trồng
1. Sử dụng phân hóa học
- Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng: + Dùng để bón thúc là chính
+ Có thể dùng bón lót nhưng với một lượng nhỏ
+ Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
- Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
- Phân NPK chứa 3 nguyên tố N, P, K và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng
loại cây, sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ
1


- Dùng để bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục
3. Sử dụng phân vi sinh vật
- Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
BÀI 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật
- Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác sử dụng hoạt động sống của vi
sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người. Trong
nông nghiệp đã được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong đó có sản xuất phân vi sinh
- Nguyên lý sản xuất phân vi sinh: Nhân giống chủng vi sinh vật đặc hiệu sau đó
trộn với chất nền (than bùn). Từ đây có thể sản xuất được các loại phân vi sinh vật
II. Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
Các loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông - lâm nghiệp: phân vi sinh vật cố

định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân, phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
1. Phân vi sinh vật cố định đạm
- Khái niệm: Phân vi sinh vật cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật
cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và
một số cây khác
- Sản phẩm: Phân Nitragin, Phân Azogin
- Thành phần: than bùn, vi sinh vật nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng và nguyên
tố vi lượng
- Sử dụng:
+ Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng
+ Bón trực tiếp vào đất
+ Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay
2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân
- Khái niệm: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân
vô cơ, hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan
- Sản phẩm: Phân Photphobacterin, Phân Lân hữu cơ vi sinh
- Thành phần: Than bùn, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi
lượng
- Kĩ thuật sử dụng: tẩm hạt giống trước khi gieo (Photphobacterin) hoặc bón trực
tiếp vào đất
3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
- Khái niệm: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
- Thành phần: Chất nền (than bùn và xác thực vật), Khoáng và vi lượng, Vi sinh vật
phân giải chất hữu cơ
- Sản phẩm: Estrasol, Mana …
- Sử dụng: Bón trực tiếp vào đất, Làm chất độn khi ủ phân
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG PHÂN VI SINH VẬT:
- Phân vi sinh sản xuất trong nước thường được sử dụng bằng cách trộn với hạt
giống đã được vẩy nước để làm ẩm hạt trước khi gieo 10-20 phút
- Nồng độ sử dụng: 100 kg hạt giống trộn với 1 kg phân vi sinh vật


2


- Các chế phẩm sử dụng trong nước thường không cất giữ được lâu. Sau từ 1-6
tháng, hoạt tính của các vi sinh vật trong chế phẩm giảm mạnh. Vì vậy, khi sử dụng
cần xem kỹ ngày sản xuất và thời gian sử dụng được ghi trên bao bì
- Chế phẩm vi sinh vật là một vật liệu sống, nếu cất giữ trong điều kiện nhiệt độ cao
hơn 300C hoặc ở nơi có ánh sáng chiếu vào trực tiếp thì một số vi sinh vật bị chết. Do
đó hiệu quả của chế phẩm bị giảm sút. Cần cất giữ phân vi sinh vật ở nơi mát và
không bị ánh nắng chiếu vào
- Phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí
hậu thích hợp. Thường chúng phát huy tốt ở các chân đất cao, đối với các lọai cây
trồng cạn

3



×