Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

English grammar Ngữ pháp tiếng Anh toàn tập. Đầy đủ nhất. soạn theo chưởng trình giảng dạy của Đại học Thái Nguyên.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.99 KB, 45 trang )

English Grammar
I. Các kí hiệu thường dung trong khi dạy:
- N: noun: Danh từ
- adj: adjective: Tính từ
- adv: adverb: trạng từ
- pre: preposition: giới từ
- S: subject: chủ ngữ
- O: object: Tân ngữ

- V: verb: động từ
- art: article: mạo từ
- C: compliment: bổ ngữ

II. Các chuyên đề quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh.
1. Part of speech (từ loại trong tiếng Anh)
2. Tense of verb (các thì trong tiếng anh)
3. Conditional sentences (câu điều kiện)
4. Gerund or To –infinitive (động từ thêm ing hay nguyên thể)
5. Passive voice (câu bị động)
6. Reported speech (câu trực tiếp – gián tiếp)
7. Comparisons of adj/ adv (các cấp so sánh của tính từ/ trạng từ)
8. Relative pronouns / clauses (đại từ quan hệ/ mệnh đề quan hệ)
9. Subject – verb Agreement (sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ)
10. Expressions of quantify (các từ chỉ số lượng)
11. Model verbs + tag questions (động từ khuyết thiếu và câu hỏi đuôi)
12. Inversion (đảo ngữ)
13. Subordinate clauses (Mệnh đề phụ)
14. Subjunctive mood (giả định thức)
III. Bảng phiên âm quốc tế
* Chữ viết: - Gồm 5 nguyên âm : u, e, o, a,i
- Còn lại là phụ âm


* Phiên âm:
1. Nguyên âm trong tiếng anh: (vowel) :
nguyên âm đơn: 2 loại
Đơn ngắn
Đơn dài (mang dấu : )
Nguyên âm đôi: (kết hợp của 2 nguyên âm đơn)
+) /i/ - /i:/
+) / ^/ - / a:/
2. Phụ âm trong tiếng anh
- phân loại
phụ âm vô thanh (voiceless) – âm gió
Phụ âm hữu thanh (voiced) – âm rung
3. Cách phát âm đuôi “ed”, “s”
+) đuôi “ed”
/id/ - theo sau V kết thúc bởi t/d
/t/ - theo sau V kết thúc bởi các âm vô thanh (trừ /t/)
/ d/ - với các trường hợp còn lại (kết thúc bởi các phụ âm hữu thanh)
+) đuôi “s”
/s/ - theo sau các phụ âm vô thanh (
)
/z/ - theo sau các nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh
* Note: Đuôi “es” đọc là /iz/ nếu theo sau các từ kết thúc bởi: z, ch, s, x, sh.
(z chuyên sắm xe sh)
* Một số chữ viết và phiên âm tương ứng:
+) sh
/s/
+) ch
/ / - teacher, child
/k/ - school, chemistry, chemist,
/ / - machine

1


+) C

/k/ - cat, car
/s/ - city, receive
/ / - special
+) S
/s/
/z/ - nếu nằm giữa 2 nguyên âm
+) gh/ ph
/f/ - photo, laugh

Chuyên đề 1: Part of speech (từ loại trong tiếng Anh)
I. Noun: Danh từ
Eg: board, teacher, student, fan (cái quạt), …
1. Definition: (Định nghĩa): Là những từ dung để gọi tên người, vật, sự vật, sự việc
2. Classification: (phân loại): +) N(cụ thể)

N(trừu tượng)
+) N(chung)
N(riêng)
+) N(đếm được)
N(không đếm được)
+) N(số ít)
N(số nhiều)
a. Danh từ đếm được (countable nouns)
eg: pen, people, student,…
- Khái niệm: Danh từ đếm được là những danh từ có thể dung số đếm để đo số lượng

- N(đếm được) phân làm 2 loại
Danh từ số ít (1 người, 1 vật)
Danh từ số nhiều (từ 2 người, 2 vật trở lên)
- Cách thành lập danh từ số nhiều từ danh từ số ít:
N số ít + s/es = N số nhiều

* Quy tắc thêm “s/es”:
+) N kết thúc bởi: z, ch, s, x, sh ta thêm “es”
+) N kết thúc bơi: O
nếu chỉ đồ ăn ta thêm “es”
Nếu là từ mượn (thường chỉ đồ vật) ta thêm “s”
Eg: potato – potatoes
Radio – radios
+) N kết thúc bởi “y”, trước “y” là 1 phụ âm, đổi “y”
“i”+ “es”
eg: a city – cities
+) N kết thúc bởi “f”, “fe” đổi “f”, “fe”
“ves”
Eg: a wife - two wives
a bookshelf - bookselves
* các danh từ bất quy tắc:\

N số ít
a person
a child
a man
a woman
a tooth
a foot
a mouse


N số nhiều
people
children
men
women
teeth
feed
mice

b. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)
eg: rice, water, sugar, milk, money, …
- Khái niệm:Danh từ không đếm được không dung số đếm để đo đếm số lượng mà phải dùng đơn vị đo
đếm khác.
2


c. Danh từ đơn = 1N
eg: friend, girl, boy, room, …
d. Danh từ ghép >= 2N: là sự kết hợp của 2 danh từ trở lên
eg: boyfriend, girlfriend, schoolboy, …
3. Chức năng của danh từ:
- làm chủ ngữ, tân ngữ trong câu hoặc bổ ngữ cho giới từ.
4. Cụm danh từ (noun phrase): NP
Eg: the children, a beautiful girl, a big house, …
NP = the/ a/ an + adj + N
- NP được sử dụng như danh từ
II. Tính từ (adjective)
Eg: beautiful, tall, fat, …
1. Khái niệm: Tính từ là những từ dùng để chỉ tính chất, mầu sắc, kích thước, trạng thái, …

2. Phân loại:
Short adj (tính từ ngắn) > < long adj (tính từ dài)
Adj – ing
> < adj-ed
Eg: - short adj: big, small, happy, pretty
- Long adj: expensive, wonderful, careful, …
- adj-ing: boring, … - dùng cho vật – chủ động
- adj-ed: bored, … - dùng cho người – bị động
3. Chức năng của tính từ: dùng để bổ ngiã cho động từ “tobe”, bổ nghĩa cho danh từ.
Eg: she is lovely
adj

a big house
adj

III. Động từ (verb)
Phân loại
Tobe
Model verbs (động từ khuyết thiếu)
Ordinary verbs (động từ thường)
1. Động từ TOBE: thì, là, ở
- (to) be (nguyên dạng) – is/ am/ are (hiện tại) – was/ were (quá khứ) – have/ has been (hiện tại hoàn
thành) – will/ shall be (tương lai)
- chức năng: giới thiệu tên, tuổi, nghề nghiệp, miêu tả, chỉ địa điểm, nơi trốn, …
2. Model verb: động từ khuyết thiếu
Hiện tại
Quá khứ
can
could
shall

should
will
would
may
might
must
had to
- ought to = should = had better : Nên – dùng để khuyên nhủ
* NOTE: - V khuyết thiếu luôn chia giống nhau ở tất cả các ngôi
- V theo sau V khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể
- V khuyết thiếu chỉ tồn tại ở 2 dạng là hiện tại và q khứ, khơng có dạng P II , to V, V – ing
- V khuyết thiếu luôn phải đi kèm với 1 động từ khác
3. Động từ thường.
a. khái niệm: là những động từ chỉ hành động, trạng thái
b. phân loại:
nội động từ: khơng có tân ngữ đi kèm
3


ngoại động từ: bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm
eg: He is running.
He plays soccer very well.
4. Nguyên tắc sử dụng của 3 loai động từ trên
Eg1: (+) She is a student.
(-) She isn’t a student.
(?) Is she a student?
Eg2: (+) He can sing English song.
(-) He can not sing English song.
(?) Can he sing English song?
- Nếu trong câu có TOBE hoặc V khuyết thiếu thì sang phủ định ta thêm not vào sau TOBE hoặc V

khuyết thiếu. sang dạng nghi vấn ta đảo TOBE hoặc V khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
- Nếu trong câu chỉ xuất hiện động từ thường ta phải mượn trợ động từ (do, does, did, don’t, doesn’t,
didn’t), động từ chính phải phải ở dạng nguyên thể.
- Nếu trong câu vừa xuất hiện TOBE vừa xuất hiện V khuyêt thiếu, ta sẽ phủ định, nghi vấn vào V
khuyết thiếu.
5. There is/ are, …
There is/ are: để nói đến sự tồn tại của người, vật
There is + N(số ít)
There are + N(số nhiều)

S + have/ has + N …

=

Eg: My class has 27 students
This/ that is + N(số ít)
These/ those are + N(số nhiều)
IV. Trạng từ: (adverb)
Phân loại : - adv chỉ thời gian: on Sunday, at 6 o’clock, in 2006, …
- adv chỉ nơi chốn: at home, in the garden, …
- adv chỉ tần suất (mức độ thường xuyên của hành động):
always -> usually -> often -> sometimes -> rarely -> seldom -> ever -> never
+) V chỉ tần suất: đứng sau động từ TOBE, đứng trước động từ thường.
+) V cách thức: eg: He drives carefully
S

V

adv


- trạng từ chỉ cách thức thường kết thúc bằng đi “ly”, nó đứng sau động từ chỉ cách thức mà hành
động đó diễn ra.
- Nguyên tắc thành lập:
Adv = adj + “ly”
* Note: các trạng từ không theo ưuy tắc trên:
Adj
Adv
good
well
hard
hard
fast
fast
- chức năng: + bổ nghĩa cho động từ thường
+ bổ nghĩa cho tính từ
Eg: He
S

is

very

tall.

tobe

adv

adj


She

is

S

tobe

extremely
adv

ugly
adj

4


+ bổ nghĩa cho cả 1 mệnh đề hay cả 1 câu
Eg: I crashed into the wall, luckily I wasn’t injured
adv

V. Giới từ (preposition)
Eg: in, on, at, …
- giới từ để chỉ vị trí tương đối giữa các đối tượng
Eg: look
at
for
up
after
forward to + V-ing : mong đợi

- giới từ có thể kết hợp với động từ tạo thành cụm động từ mang 1 nghĩa hoàn toàn mới.
VI. Mạo từ (articles) : a, an, the: dùng trước danh từ, cụm danh từ.
1. Mạo từ bất định: a/an : một + N đếm được, số ít
+) an: đứng trước từ bắt đầu bởi nguyên âm: an apple, an intelligent boy, …
+) a: đứng trước từ bắt đầu bởi phụ âm: a pen, a book, …
-> a/ an dùng trước N lần đầu tiên được nhắc đến trong câu, trong đoạn văn.
2. Mạo từ xác định “the”: đứng trước danh từ đã được xác định.
+) được dùng trước những danh từ đã được nhắc đến trong câu trong đoạn văn.
+) được dùng trước những danh từ chỉ vật duy nhất
Eg: the Sun, the Earth, …
+) được dùng trước tính từ, trạng từ trong câu so sánh hơn nhất.
Eg: She is the most beautiful girl in my class.
He is the tallest boy in my class.
+) được dùng trước số thứ tự và từ only (duy nhất)
Eg: the first, the only, the next, …
* NOTES:
+) Không sử dụng mạo từ a/ an/ the trước những danh từ sau:
- home, school.
- danh từ chỉ ngôn ngữ. eg: I can speak English.
- danh từ chỉ môn thể thao
- danh từ chỉ phương tiện
+) Luôn dùng the trước:
- danh từ chỉ nhạc cụ âm nhạc
- hoặc: the N1 + of (the) N2
VII. Đại Từ (pronoun)
Eg: The children are playing football in the yard. They are very lovely.
Linh is very pretty. Every boy likes her.
1. Khái niệm: Đại từ là những từ sử dụng thay thế cho danh từ.
2. Phân loại:
Đại từ nhân xưng, đại từ tân ngữ, đại từ sở hữu, đại từ phản thân.


ĐT nhân xưng (1)
I
You
We
They
She

ĐT tân ngữ (2)
Me
You
Us
Them
Her

Tính từ sở hữu (3)
My
Your
Our
Their
Her
5

ĐT sở hữu (4)
Mine
Yours
Ours
Theirs
Hers


ĐT phản thân (5)
Myself
Yourself/ yourselves
Ourselves
Themselves
Herself


He
it

Him
it

His
its

His
Its

Himself
itself

3. Cách dùng (usage)
+ Đại từ nhân xưng: ln đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ.
- cách quy chiếu N về 7 đại từ nhân xưng:
* NOTES: - they: thay (chúng, họ) thay cho N số nhiều
- it:
thay cho danh từ chỉ vật số ít
Sử dụng như là 1 chủ ngữ giả để nói về thời gian thời tiết

It is/ was + adj (for sbd) to + V (inf)
+ Đại từ tân ngữ: đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, đứng sau động từ, giới từ.
Eg: I love him
I always think about him
+ Tính từ sở hữu
Eg: my book, his father, their friends, …
- tính từ sở hữu ln đứng trước danh từ để chỉ danh từ đó thuộc sở hữu của ai.
Eg: Hien’s father, Ha’s book, …
- cách thành lập sở hữu cách đối với danh từ riêng: thêm ‘s vào giữa 2 danh từ.
N1 ‘s + N2 -> N2 thuộc về N1
* NOTES: những danh từ kết thúc bởi S ta chỉ cần thêm dấu ‘
Eg: Students’ book
+ Đại từ sở hữu:
Eg: My bag is on the table and where is your bag?
My bag is on the table and where is yours?
- Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho 1 danh từ có tính từ sở hữu đứng trước nhằm tránh lặp lại từ
trong câu.
Eg: Tom is a friend of mine. (my friend)
+ Đại từ phản thân.
Eg1: He killed himself. (anh ta tự vẫn)
Eg2: I hate myself for loving you.
- Đại từ phản thân được sử dụng khi người thực hiện hành động và người tiếp nhận hành động là 1.
- Ln đóng vai trị là tân ngữ trong câu.
- ĐT phản thân có thể đứng ngay sau chủ ngữ làm mục đích nhấn mạnh.
Eg3: You yourself have stolen that bike.
The room itself is very nice.
- ĐT phản thân được kết hợp với: by + ĐT phản thân = alone (1 mình, tự mình)
Eg: I did my homework by myself.
I love by myself.
4. Đại từ quan hệ: who, that, which, whom, where

5. Đại từ nghi vấn: là từ để hỏi – when, where, what, …
6. Đại từ bất định: là sự kết hợp bởi những từ sau:
Some (1 ít)
Any (bất kỳ)
+ one (người)/ boby (người)/ thing (vật)
No (không)
+) some one = somebody (1người nào đó)
Something (1thứ gì đó)
-> sử dụng trong câu khẳng định.
Eg: there is someone at the door.
There is something in my eyes.
6


+) any one (bất kỳ ai)
Anything (bất kỳ thứ gì)
-> sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn
Eg: there isn’t anyone at the door.
Is there anything to eat, mum? – I’m hungry.
+) No one/ No body (không ai cả)
Nothing (khơng có gì)
-> sử dụng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định
Eg: there is no one at the door.
Nothing is impossible. (khơng gì là khơng thể)
+) Every one/ every body (mọi người)
Everything (mọi thứ)
Eg: every one in the class
You are my everything.
* NOTE: động từ theo sau các đại từ bất định trên đều phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Eg: everybody likes her.

7. Đại từ chỉ định. (this/ that/ these/ those)
This (này)
these (những cái này): chỉ đối tượng gần với người nói.
That (kia)
those (những cái kia): chỉ đối tượng xa với người nói.
This
That
These
Those
This
That
These
Those

+ is + N (số ít): để giới thiệu đây/ kia là

+ are + N (số nhiều)

+ N (số ít)

+ N (số nhiều)

Chuyên đề 2: Tense of verb (thì của động từ)
I. The present simple (thì hiện tại đơn)
1. Form (cấu trúc): (+) I, you, we, they, N(số nhiều)
+ V(inf) + O
She, he. It, N(số ít/ khơng đếm được) + Vs/es
(-)
S+
don’t/ doesn’t

+
V (inf)
(?) Do/ does
+
S
+
O?
-Yes, S + do/ does
- No, S + don’t/ doesn’t.
2. Use (cách sử dụng)
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại và trở thành 1 thói quen.
Eg: She always gets up late.
- Diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên.
Eg: The Sun rises in the East and sets in the West.
- Diễn tả sở thích, nghề nghiệp.
Eg: I like reading book.
My father is a farmer.
7


- nói về thời khóa biểu, lịch trình.
Eg: The train leaves at 12.30
We have English on Monday and Friday.
3. Dấu hiệu nhận biết
Thường đi kèm bởi các trạng từ:
- trạng từ tấn suất: always, usually, often, sometimes, rarely/ seldom, …(đứng trước động từ thường,
đứng sau TOBE)
- sự kết hợp của every + từ chỉ thời gian: every day, every month, …(đứng đầu hoặc cuối câu)
- nói cụ thể số lần: once a week/ month/
Twice a year/ …

Từ 3 lần trở lên: số đếm + times:
Eg: I feed my dog three times a week
II. The past simple (thì quá khứ đơn)
1. Cấu trúc
a. With tobe
(+) we, you, they, N(số nhiều) + were + O
I, she, he, it, N(số ít/ khơng đếm đc) + was + O
(-) S + were/ was + not + O
(?) Were/ was + S + O?
- Yes, S + were/ was
- No, S + were/ was + not . (were not = weren’t; was not = wasn’t)
b. With V thường
(+) S + V(ed/ PI) + O
(-) S + didn’t + V(inf) + O
(?) Did + S + V(inf) + O ? - Yes, S + did
- No, S + did not. (did not = didn’t)
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hồn tồn trong q khứ, ln q thời gian xác định
Eg: I went to theater last night.
3. Dấu hiệu nhần biết: thường có các trạng từ:
- Yesterday (hơm qua), the day before yesterday (hôm kia)
- last + thời gian
- ago: cách đây
Eg: I worked as a staff five years ago.
- in + năm (trong quá khứ)
- on + ngày (trong quá khứ)
III. The future simple (thì tương lai đơn)
1. cấu trúc
(+) S + will/ shall + V(inf) + O
(-) S + will/ shall + not + V(inf) + O

(?) Will/ shall + S + V(inf) + O?
- Yes, S + Will/ shall
- No, S + will/ shall + not. (will not = won’t; shall not = shan’t)
* NOTE: Shall chỉ dùng cho chủ ngữ là I và we.
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
Eg: I will go to Ha Noi to buy some books.
Perhap, it will rain tomorrow.
8


- Diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Eg: P1: I am hungry.
P2: I have some bread. I will give you some.
- Diễn tả 1 lời hứa hay 1 lời đề nghị
Eg: Promise me you’ll wait for me.
This exercise is too difficult. Will you help me to do it?
3. Dấu hiệu nhận biết
thường có các trạng từ:
- tomorrow: ngày mai
- some day: một ngày nào đó
- soon: không bao lâu
- next + thời gian
- in the future: trong tương lai
- in + year (tương lai)
IV. The near future (thì tương lai gần)
1. Cấu trúc: (+) S + is/ am/ are + going to + V(inf) + O
2. Cách dùng:
- diễn tả hành động, dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong lương lai.
Eg: Mr. Bach and Miss Hien are going to get married in September.

They are going to buy a new house here next month.
- Hành động được quyết định trước khi nói.
Eg: I am going to declare my love to her next weekend.
- Diễn tả 1 hành động hay 1 sự việc hợp logic về 1 hoạt động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. (có
bằng chứng ở hiện tại)
Eg1: it is very dark and cloudy, it is going to rain.
Eg2: this tree is going to fall down.
V. Hiện tại tiếp diễn. (the present continious)
1. cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing + O
2. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đâng diễn ra tại thời điểm hoặc xung quanh thời điểm nói.
Eg: We are learning English now.
Eg: I am reading a very interesting book.
- hành động xảy ra một cách tạm thời.
Eg1: I usually go to school by bike, I am going there by bus.
- diễn tả hành động xảy ra theo dự định, thường có thời gian xảy ra.
Eg: My brother is coming home this weekend.
3. Dấu hiệu nhận biết
có các trạng từ đi kèm.
– now
- right now: ngay bây giờ
- at present: lúc này
- at the moment: hiện tại
- look !: nhìn kìa
- listen !: hãy lắng nghe
- hury up: nhanh lên
* NOTES: Các động từ không dùng ở HTTD: to be, want, understand, hear, have(có), know, think,
like, love.
VI. Quá khứ tiếp diễn. (the past continuous)
9



1. Cấu trúc: (+) S + were/ was + V-ing + O
2. Cách dùng:
- diễn tả hành động xảy ra tai một thời điểm xác định trong quá khứ (at + thời gian QK)
Eg: We were doing their homework at 8 p.m last night.
- hành động xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào (hành động đang xảy ra chia ở quá
khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở quá khứ đơn)
Eg: When I was using mobile phone in the class, my teacher saw me.
- Diễn tả hành động nhiều hơn hoặc 2 hành động xaye ra trong quá khứ. (while)
3. Dấu hiệu nhận biết
- thường có: at + t/g trong quá khứ
When/ while (QKTD)
VII. Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous)
1. Cấu trúc
(+) S + will/ shall + be + V-ing + O.
2. Cách dùng
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. (at + t/g trong tương lai)
Eg: I will be watching TV at 8 p.m this evening.
- diễn tả 1 hành động xảy ra trong tương lai thì 1 hành động khác xen vào. (hđộng xen vào chia ở hiên
tại đơn)
Eg: when he comes to her house, she will be making up.
3. Dấu hiêu nhận biết
- trong câu thường có các trạng từ: - at + t/g tương lai
- when
- sử dụng giống các thì ở tương lai.
VIII. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
1. Cấu trúc
(+) S + have/ has + V(ed/PII) + O
(-) S + have/ has + not + V(ed/PII) + O

(?) Have/ has + S + V(ed/PII) + O? - Yes, S + have/ has
- No, S + have/ has + not. (have not = haven’t; has not = hasn’t)
2. Cách dùng
- hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thể tiếp tục ở hiện tại và tương lai.
Eg: We have learned English for six years.
- hành động đã xảy ra nhiều lần tính đến thời điểm nói.
Eg: I have seen the film “Titanic” three times.
- hành động chưa bao giờ xảy ra.
Eg: Huong has never seen ghost.
I’ve never met her before.
* NOTE: Hiện tại hoàn thanh chỉ quan tâm đến kết quả của hành động chứ không quan tâm tới thời
gian.
3. Dấu hiệu nhận biết.
Thường có các trạng từ:
- just: vừa mới
- already: đã, rồi
- ever: đã từng
- recently: gần đây
- before: trước đây
- so far = up to now = until now = up to present: cho đến nay
- since + + mốc thời gian
+ mệnh đề ở quá khứ
IX. Thì quá khứ hòan thành (the past perfect)
1. Cấu trúc
10


(+) S + had + V(ed/ PII) + O
2. Cách dùng
- diễn tả 1 hành động đã được hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Eg: I had done all my homework before 12. 30.
- diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (hành động xảy ra trước chia ở
QKHT, hành động xảy ra sau chia ở QKĐ).
Eg: When I came home last night, my parents had had dinner.
3. Dấu hiệu nhận biết – trong câu thường có các trạng từ:
- before, after
Eg: after we had eaten dinner, we went to cinema.  after having eaten dinner, we went cinema.
* NOTE: thì QKHT người ta sử dụng
(1) S + had + no sooner + V(ed/PII) + than + S + V(QKĐ)
 No sooner had + S + V(ed/PII) + than + S + V(QKĐ) (vừa mới …….thì đã)
Eg: No sooner had I come than she went out.
(2) S + had + scarcely + V(ed/ PII) + when/ before + S + V(QKĐ)
barely
hardly
 scarcely
barely + had + S + V(ed/PII) + when/ before + S + V(QKĐ) (vừa mới …thì đã)
hardly
X. Thì tương lai hồn thành (the future perfect)
1. Cấu trúc
(+) S + will/ shall + have + V(ed/ PII) + O
2. Cách dùng:
- diễn tả 1 hành động hoàn tất trước 1 thời điểm trong tương lai.
Eg: they will have built a new house here by 2013
- 1 hành động sẽ được hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Eg: when I come to the airport, my friend will have gone to England.
3. Dấu hiệu nhận biết
Thường có các trạng từ:
- by + mốc thời gian trong tương lai
- by then: khi đó
- by the time

- by 2090
- when + Mệnh đề (HT Đơn)
XI. Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn. (the present perfect continuous)
1. Cấu trúc
(+) S + have/ has + been + V-ing + O
2. Cách dùng
- thì HTHT TD được dùng như thì HTHT nhưng nó nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
Eg1: We have been learning English for six years.
Eg2: It has been raining for one hour.
3. Dấu hiệu nhận biết
- since/ for
- How long ….
XII. Thì q khứ hồn thành tiếp diễn.
(+) S + had + been + V-ing + O
XIII. Thì tương lai hồn thành tiếp diễn
(+) S + will/ shall + have + been + V-ing + O
11


Chuyên đề 3: Conditional sentences (Câu điều kiện) + Câu ước muốn
I. Type 1 (ĐK loại 1):
- là câu ĐK có thật ở hiện tại và tương lai
1. Cấu trúc: If + S + V(s/es) …., S + will + V(inf) + …
If clause (MĐ chính)

main clause (MĐ phụ)

Eg: if it’s hot, we will go swimming
If you study hard, you will get good marks.
2. Các biến thể của câu ĐK loại 1

- Trong mệnh đề chính: will/ shall = can, may, must, have to, ought to, had better, should
Eg: If you finish your test, you can go home
- MĐ chính có thể thay thế bằng 1 câu mệnh lệnh
khẳng định : V (inf) + O
Phủ định: Don’t + V(inf) + O
Eg: If you do your home work,
switch off your mobile phone
don’t listen to music
- MĐ chính có thể thay bằng hiện tại đơn (điều này luôn đúng)
Eg: If you say that the Sun rises in the East, you are true.
- trong mệnh đề ĐK: V(s/es) có thể thay bởi have/ has + V(ed/ PII) (nhấn mạnh tính hồn thành)
Eg: If you have finish your exercise, I will check them now.
- MĐ ĐK có thể dùng should :
If + S + should + V(inf) + O, …
(Nếu chẳng may,…. ) – khả năng xảy ra của hành động rất ít
Eg: If he should die, his darling will feel very blue.
3. Các từ có thể thay cho “if” trong MĐ ĐK
- unless: nếu MĐ ĐK ở dạng phủ định thì ta có thể thay bằng unless.
(sau unless MĐ chíng ln ở dạng khẳng định)
unless = if … not: trừ khi… nếu không thì
eg: If it doesn’t rain, we will go on a picnic at weekend.
= Unless it rains, we will go on a picnic at weekend.
- In case: (phòng khi)
In case + S +V(s/es) + O +
V(inf) +
S + should + V(inf) + O
Eg: In case it rains,
bring your umbrella.
You should take an umbrella.
(in case of +

N
)
V-ing
- As/ so long as:
- provided (that) + S + V(s/ es) (miễn là….)
- providing (that)
Eg: As long as you love me, I will do every thing for you
- or (hoặc là) , else (mặt khác) = otherwise (và, mặt khác)
Eg: Study hard of you will false the exam.
4. Đảo ngữ - trong câu ĐK loại 1 người ta đảo should (nếu chẳng may)
12


Eg: If he should die, I will be very sad.
= should he die, I will be very sad.
- nếu trong If clause có should, ta đảo should lên trước chủ ngữ, bỏ if (như ví dụ trên)
- nếu trong If clause khơng có should, ta mượn should lên trước chủ ngữ, đưa động từ chính về V(inf)
Eg: if he studies hard, he will not fail the exam.
= should he study hard, he will not fail the exam.
II. Type II (ĐK loại 2): là câu ĐK khơng có thật ở hiện tại
1. Cấu trúc
If + S +
V(ed/ PI) …, S + should + v(inf) + O. (to be chỉ có 1 dang duy nhất là were)
were
eg: If I were you, I would flirt her.
2. Các biến thể
- có thể thay would trong MĐ chính = could, might, had to, should
- trong if clause thì V(ed/PI) có thể thay bởi were/ was + V-ing. (QK Đ = QK TD)
Eg: If we weren’t studying English, we should go out for a beer.
3. Các từ thay cho if

- if có thể được thay bằng: - imagine that (hãy tưởng tượng rằng)
- suppose that
- supposing that -> (cứ cho là)
Eg: suppose that you were very rich, what would you do?
- If + S + V(ed/ PI) … = without (khơng có)
but for (vì)
+ N/V- ing+ …
it were not for (nếu khơng có)
eg: If he didn’t help me, I wouldn’t do it.
= without his help, I wouldn’t do it.
4. Đảo ngữ - ta đảo were
Eg: If I was in my class, I wouldn’t get wet.
= were I in my class, I wouldn’t get wet.
- nếu if clause có were -> đảo were lên trước chủ ngữ, bỏ if (như VD trên)
- nếu if clause khơng có were, mượn were rồi đảo lên trước chủ ngữ, bỏ if, đưa V(ed/PI) về dạng to V(inf)
Eg: If my class didn’t have mosquitoes, we wouldn’t have to crash ourselves.
= were my class not to have mosquitoes, we wouldn’t have to crash ourselves.
If he collected stamp, he would be rich now.
= were he to collect stamp, he would be rich now.
III. Type III (ĐK loại 3) là câu Đk khơng có thật trong quá khứ
1. Cấu trúc.
If + S + had + V(ed/ PII) + O, S + could have + V(ed/ PII) + O
2. Biến thể.
had + V(ed/ PII) = had been + V-ing
3. Những từ thay cho if
- If + S + had + V(ed/ PII) + O = without
But for
(nếu khơng có) + N/V-ing
It hadn’t been for
Eg: If my husband hadn’t encouraged me 2 years ago, …

= with out my husband’s encouragement 2 years ago, …
4. Đảo ngữ
Eg: If she had studied hard, she wouldn’t have failed the exam.
13


= had she studied hard, she wouldn’t have failed the exam.
Eg: if I had known Mr. Lam, …
= Had I known Mr. Lam, …
- trong if clause ta đảo had lên trước chủ ngữ, bỏ if
IV. Mixed conditional sentences (câu Đk trộn)
- diễn tả 1 nguyên nhân trong quá khứ nhưng lại dẫn đến 1 kết quả ở hiện tại. Đk trộn là sự kết hợp của
câu ĐK 2 và Đk 3.
*form: If + S + had + V(ed/PII) + O, S + would + V(inf) + O
- If I were you = If I were + in your shoes (nếu tơi ở vào vị trí của bạn)
in your place
in your position
- Dấu hiệu: trong câu thường có now, today
V. Câu ước muốn
S + wish(es) (that) + S +
If only

V(ed/ PI) … (ước muốn ở hiện tại)
would + V(inf) … (ước muốn ở tương lai)
had + V(ed/ PI) …..(ước muốn ở quá khứ)

Chuyên đề 4: Gerund or Infinitive (Danh động từ - Động từ nguyên mẫu)
I. Gerund: Danh động từ
1. Khái niệm: là động từ ở dạng V-ing và được sử dụng giống như danh từ.
2. Cấu trúc:

- Hiện tại: CĐộng: V-ing
BĐộng: Being + V(ed/PII)
- Quá khứ: CĐộng: Having + V(ed/PII)
BĐộng: having been + V(ed/PII)
Eg1: I like playing football.
She hates being flirted by the boy.
Eg2: After having had dinner, we went to the cinema.
Having been arrested by the police, he refused to tell anything.
3. Chức năng của danh động từ
a. Đóng vai tị làm chử ngữ, tân ngữ trong câu.
Eg: Swimming is my favorite sport.
S

He likes playing video games
O

b. Bổ ngữ cho giới từ (nói cách khác sau giới từ động từ ở dạng V-ing)
eg: She is thinking about going on a picnic.
Pre

O

He is fond of reading the comic.
Pre

O

c. Được sử dụng sau các động từ hoặc cụm tính từ có nghĩa chỉ sự bắt đầu, kết thúc, tập dừng, yêu,
ghét.
- start = begin/ end = finish/ stop/ give up/ postpone

- like / love/ ẹnoy/ hate/ dislike/ mind

14


interested in (quan tâm, thích)
fond of (thích)
crazy about (quá say mê)
excited with (thích thú)
- tobe + keen on (đam mê)
get rid of (mệt mỏi)
fed up with (chán ngấy)
disappointed with (thất vọng)
bored with (chán)
d. Go + V-ing: chỉ 1 trò giải trí
eg: go fishing/ go climbing/ go shopping/ go skiing/ go skating
e. V-ing: Được sử dụng sau một số động từ
- advoid (tránh)
- suggest (gợi )
- practice (thực hành)
- can’t help (nhịn)
- can’t stand = can’t bear (chịu đựng)
- admit (thừa nhận)
- spend/ waste/ lose (mất)
f. V-ing được sử dụng sau 1 số cụm từ hoặc cấu trúc (thành ngữ)
- look forward to (mong đợi)
- get/ be used to (quen với viêc gì)
- to be accustomed to (quen với)
- to be concerned with/ about (quan tâm đến)
- object to (phản đối)

- prefer + V-ing + to + V-ing (thích cái gì hơn cái gì)
difficulty (in)
problems
- to have
troubles
+ V-ing
a fun
a good time
eg: I have a lot of difficulty in learing English.
- It’s not worth + V-ing …(không đáng để…)
Eg: It is not worth loving him.
- It is no use
+ V-ing: vơ ích khi làm gì…
good
Eg: It is no use persuading her to go to the party.
- There’s no point + V-ing: thật vơ ích
II. Infinitive: Động từ ngun thể
- Phân loại: to – infinitive (động từ nguyên thể có to)
bare infinitive (động từ nguyên thể không to)
1. Bare infinitive (động từ nguyên thể không to)
a. Được sử dụng sau tất cả các V khuyết thiếu hoặc các V có chức năng như V khuyết thiếu
- can/ could
- may/ might
- will/ would
- shall/ should
- ought to
- had better
- must
- have to/ had to
- to be going to

15


- would rather + V(inf) + than + V(inf)
- can’t …….but + V(inf)… (khơng thể làm gì…nhưng…)
Eg: I can’t do anything else but wait for you.
b. Được sử dụng sau:
- make + O + V(inf) (bắt ai làm gì)
- eg: The teacher makes us learn by heart new words every day.
- let + O + V(inf) (cho phép ai làm gì) - eg: They don’t let us come in the room.
- help + O + V(inf)/ to + V(inf) (giúp ai làm gì) – eg: My mother helps me do my homework every day.
= My mother helps me to do my homework every day.
d. Được sử dụng sau các động từ chỉ tri giác.
- see
- catch
V(inf) : Khi quan sát thấy tồn bộ hđộng, hđộng đó đã kết thúc
- hear
+
- find
V-ing: khi nhìn thấy 1 phần của hành động, hđộng chưa kết thúc.
Eg: I saw her go with her darling.
I saw her going with her darling.
e. V(inf) sử dụng trong cấu trúc nhờ, bảo:
- have + O(chỉ người) + V(inf): nhờ ai làm gì eg: I have him repair my bike
2. To-infinitive: (Động từ nguyễn mẫu có to)
- Những động từ không phải theo sau là dạng V-ing hoặc V(inf) thì theo sau chúng là TO - infinitive
- có 2 dạng như sau: S + V1 + to + V2 hoặc S + V1 + O + to + V2
Eg1: I want to become a doctor
Eg2: I want her to come here
a.Một số động từ thường theo sau là to V

- want = would like (muốn)
- decide
- advise
- promise
- refuse
- ask
- tell
- require
b. To-V thường được dùng sau tính từ
It/ S + “be” + adj + to – V(inf)
c. To-V được sử dụng sau 1 số từ để hỏi: how, what, when, where
eg: Tell me how to win your heart.
I don’t know how to use the camera.
d. To-V sử dụng sau đại từ bất định
- something, someone, somebody
Eg: I want something to eat.
e. To –V để chỉ mục đích
eg: I learn English to communicate with foreigner.
* NOTE:
- 1 số động từ có thể theo sau bởi to-V/ V-ing mà nghĩa không thay đổi
- start
- begin
- like
+
V-ing
- love
to – V
Eg: It started
to rain an hour ago.
raining an hour ago.

- 1 số động từ có thể theo sau bởi to-V/ V-ing nghĩa hồn tồn khác nhau.
- remember
V-ing…. làm gì đó trong q khứ
- forget
+
16


- regret (hối tiếc)
to –V …. Phải làm gì (chưa làm)
Eg: I remember looking the door before going to school.
Remember to look the door before gong to school.
Eg: She regrets loving him so/ too much.
I regret to tell you that your son is at the police station.
- stop + V-ing: Dừng việc đang làm
+ to –V: dừng việc đang làm để làm 1 việc khác
Eg: The boys stopped making water when they saw Miss Thu.
- try + to -V : cố gắng làm gì
+ V-ing/ on: thử làm gì
Eg: He tries to learn English.
learning
- need: (cần)
to-V: cần phải làm gì (S là người, mang nghĩa chủ động)
V-ing: Cần được làm gì (S là vật, mang nghĩa bị động)
Eg: The room needs cleaning = the room needs to be cleaned.
Instead of + V-ing: thay bằng
Eg: Instead studying at home, he goes for a walk.

Chuyên đề 5: Passive voice (câu bị động)
I. Những kiến thức chung về câu bị động

- Dạng tổng quát: CĐ:
S
+

V

+

O

BĐ:
S + “be” + V(ed/ PII) + by O
1. NOTE: Chỉ có ngoại động từ (V có tân ngữ đi kèm) mới có thể chuyển sang câu bị động.
- TOBE
bị (tiêu cực)
Được (tích cực)
Eg: I was bitten by the dog.
I am given a gift on my birthday.
2. TOBE:
HTại: is/ am/ are – Qkhứ: was/ were – HTHT: have/ has been – QKHT: had been – TL Đ: will be
3. BY O :
- By O được sử dụng khi ta muốn nhán mạnh đến đối tượng thực hiện hành động. Nếu chủ ngữ câu chủ
động là 7 đại từ nhân xưng và từ: people, someone, somebody thì sang câu bị động ta thường bỏ By O
Eg: They clean the streets everyday. – The streets are cleaned everyday.
Eg: I was invited to the party by Hung last week.
Adv(nơi chốn)
Adv(thời gian)
- Trật tự của trạng từ trong câu.
S + be + V(ed/PII) + Adv(nơi chốn) + by O + Adv(thời gian)
-> không có câu bị động đối với tất cả các thì tiếp diễn ngoại trừ thì hiện tại tiếp diễn và q khứ tiếp

diễn. Những thì tiếp diễn cịn lại ta mượn BỊ ĐỘNG của các thì đơn hoặc các thì hoàn thành tương
ứng.
Eg: We have been learning English for seven years.
17


-> English has been learntfor seven years.
Eg: She will be wearing a red T-shirt.
-> A red T-shirt will be worn
II. Bị động của các thì cơ bản.
Dạng thì
Thì đơn
Thì tiếp
diễn
Thì hồn
thành và
tương lai
gần

Thì
HTại đơn
QKhứ đơn
TL đơn
HTTD
QKTD
HTHT
QKHT
TLHT
TL gần


Active (chủ động)
1. S + V(e/es) + O
2. S + V(ed/PI) + O
3. S + will/ shall + V(inf) + O
4. S + is/ am/ are + V-ing + O
5. S + were/ was + V-ing + O
6. S + has/ have + V(ed/PII) + O
7. S + had + V(ed/PII) + O
8. S + will + have + V(ed/PII) + O
shall
9. S + is+ going to + V(inf) + O
am
are

Passive (bị động)
S + is/ am/ are + V(ed/PII) + (by O)
S + were/ was + V(ed/PII) + (by O)
S + will/ shall + be + V(ed/PII) + (by O)
S + is/ am/ are + being + V(ed/PII) + (by O)
S + were/ was + being + V(ed/PII) + (by O)
S + has/ have + been + V(ed/PII) + (by O)
S + had + been + V(ed/PII) + (by O)
S + will + have been + V(ed/PII) + (by O)
shall
S + is+ going to + be + V(ed/PII) + (by O)
am
are

III. Các dạng bị động đặc biệt
1. Bị động của động từ khuyết thiếu

CĐ: S + V(k.thiếu) + V(inf) + O
-> BĐ: S + V(k.thiếu) + be + V(ed/PII) + (by O)
Eg: You should have done your homework last night.
-> Your homework should be have been done last night.
Eg: you should have come to see the doctor earlier.
-> The doctor should have been come to see earlier.
* form: CĐ: S + V(KT) + have + V(ed/PII) + O
-> BĐ: S + V(KT) + have been + V(ed/PII) + (by O)
2. Dạng bị động ở thể nhờ, bảo với have/ get (thể truyền khiến)
Eg: I have a man repair Quyen’s bike.
-> I have Quyen’s bike repaired by a man.
Eg: She got her mother to post that letter.
-> She got the letter to posted by her mother.
* form:
CĐ: S + to have + O (người) + V(inf) + O(vật)
to get + O (người) + to + V(inf) + O(vật)
BĐ: S + to have + O(vật)+ V(ed/PII) + (by O (người))
to get + O(vật) + V(ed/PII) + (by O (người))
eg: He had his wife cut his hair.
-> He had his hair cut by his wife.
Eg: Lan got her boy friend to do her homework.
-> Lan got her homework done by her boy friend.
3. Bị động đối với động từ chỉ tri giác.
* CĐ:
to see
to watch
to hear
V(inf): (theo dõi suốt hoạt động)
S+
to notice

+
to find
V-ing: (liếc qua)
to feel
to catch
18


* BĐ:
seen
watched
heard
to + V(inf): (theo dõi suốt hoạt động)
S + tobe
noticed
+
found
V-ing: (liếc qua)
felt
caught
- nghĩa: ai đó bị phát hiện….
Eg: I heard her sing a song in the next room.
-> She was heard to sing a song in the next room.
eg: the police found the child lying on the ground.
-> The child was found lying on the ground by the police.
4. Bị động của động từ make/ let
CĐ: S + make + O + V(inf) …(bắt ai làm gì)
let
+ O + V(inf)… (cho phép ai làm gì)
BĐ: S + to be + made + to + V(inf)…

let
eg: The teacher makes us do homework every day.
-> We aew made to do homework every day by the teacher.
Eg: My mother doesn’t let me go out at night.
-> I am not let to go out at night by my mother.
5. Bị động với câu mệnh lệnh.
Eg: “turn on the lights”
-> Let the lights be turned on.

+ (by O)

Eg: “Don’t close the windows”
-> The windows mustn’t be closed.
needn’t
*Form: CĐ:

V(inf) + O
(1)
Don’t + V(inf) + O (2)
BĐ:
(1) Let + O + be + V(ed/PII) …
(2) S + musn’t
+ be + V(ed/PII) …
needn’t
6. Bị động với các động từ tường thuật.( gồm: say, tell, ask, report, inform, think, believe, suppose,
rumour)
CĐ:
say
tell
ask

S+
report (thông báo) + that + S + V(chia) …
(people/ they) inform (nhắc)
think
believe
suppose (cho rằng)
19


rumour (đồn rằng)
BĐ:
C1: It is/ was + V(ed/ PII của ĐT tường thuật) + that + S + V …
giữ nguyên

C2: S + tobe +

thought
to + be + V(ed/ PII) : ở hiện tại
reported
+
to + have + been + V(ed/ PII) : ở quá khứ
believe
to + be + V-ing: ở tiếp diễn

Eg: People think that he was injured in the fine.
-> C1: It is thought that he was injured in the fire.
-> C2: He is thought to be injured in the fire.
7. Bị động của to V
Eg: I want Lan to give me a present.
-> I want to be given a present by Lan.

CĐ: to + V(inf) -> to + be + V(ed/PII)
8. Bị động của V-ing
Eg: I hate him playing trick on me.
-> I hate being played trick on me by him.
Eg: Tung dislikes his mother calling him “baby”.
-> Tung dislikes being called “baby” by his mother.
CĐ: V-ing -> being + V(ed/PII)

Chuyên đề 6: 6. Reported speech (câu trực tiếp – gián tiếp)
I. Kiến thức chung về câu tường thuật
1. Khái niệm:
- Câu trực tiếp (direct speech) là câu nhắc lại nguyên văn lời của 1 người nào đó nói ra, nó thường được
đặt trong dấu ngoặc kép.
- Câu gián tiếp (indirect/ reported speech) là câu mà 1 người khác tường thuật lại của người nói.
Eg: “wwould you like to have a beer?”- Duc Anh said to Nhung.
-> Duc Anh invited Nhung to have a beer.
2. Những lưu y khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- Bỏ dấu “…”, !, ? và lựa chọn động từ tường thuật cho phù hợp.
- Ta phải thay đổi các ngôi nhân xưng(7 đại từ nhân xưng làm S, O, TTSH, ĐTSH)
- Ta phải thay đổi thì của động từ(lùi về quá khứ 1 thì) theo bảng dưới đây.
Thì
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Các thì hiện tại HTĐ: V(e/es)
QKĐ: V(ed/PI)
HTTD: is/ am/ are + V-ing
QKTD: was/ were + V-ing
HTHT: have/ has + V(ed/PII)
QKHT: had + been + V(ed/PII)
HTHTTD: have/ has + been + V-ing

had + been + V-ing
Các thì quá khứ QKĐ: V(ed/PI)
QKHT: had + V(ed/PII) / QKĐ
QKTD: was/ were + V-ing
QKHTTD: had been + V-ing / QKTD
QKHT
QKHT
Động từ khuyết
Will
Would
thiếu
Shall
Should
20


May
Must
Can
Ought to
Have/ has to

Might
Had to
Could
Ought to
Had to

-> Nếu V(k.thiếu) đã ở quá khứ thì ta giữ nguyên.
* NOTES:

- Nếu động từ tường thuật ở 3 thì HTĐ, HTHT, TLĐ hoặc nội dung câu tường thuật là 1 chân ly, sự thật
hiển nhiên thì khi chuyển từ câu trực tiếp -> câu gián tiếp thì ta giữ nguyên.
Eg: “I am a student” Hanh said.
-> Hanh said she is a student.
Eg2: “I love you” he will say.
-> He will say he loves her.
Eg3: “the Sun rises in the East” I said.
-> I said that the sun rises in the east.
- Đối với câu ĐK loại 2, 3 hoặc các giả địhn thức trong quá khứ thì khi chuyển từ trực tiếp -> gián tiếp
ta khơng cần lùi thì.
Eg: “If I were you, I wouldn’t buy that book” Hai said to Van Anh.
-> Hai said to Van Anh if he were her, he wouldn’t buy that book.
- Ta phải biến đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng dưới đây.

Trực tiếp
1. Here (ở đây)
2. This
3. These
4. Now
5. Today
6. Yesterday
7. Tomorrow
8. The day before yesterday
9. The day after tomorrow
10. Next + thời gian
11. Last + thời gian
12. Ago

Gián tiếp
1. there

2. that
3. those/ the
4. then
5. that day
6. the day before/ the previous day
7. the next day/ the following day
8. two days before
9. two days later
10. the next + thời gian
Hoặc the follwing + thời gian
11. the + thời gian + before
Hoặc the previous + thời gian
12. before

3. Các bước chuyển cơ bản.
a. Câu trần thuật
eg: “I went fishing yesterday” Linh said.
-> Linh said that he had gone fishing the day before.
CT: S +

said (to sbd)
+ (that) + S + V(lùi thì) + O
told (sdb)
* NOTE: said/ told còn đc dùng bằng các từ: reported, informed, announced (thông báo)
b. Câu hỏi
Wh-question
Yes/ No questions
+) Wh-question
Wh-question + V(chia) + O (hỏi cho chủ ngữ)
Wh-question + trợ động từ + S + V + O (chỏi cho các thành phần khác của câu)

21


Eg1: “who cleaned the classroom today” the teacher asked her students.
-> The teacher asked her students who had cleaned the classroom today.
Eg2: “where do you live?” Tuan asked Lan.
-> Tuan asked Lan where she lived.
CT: S +

asked sbd
+ V (lùi thì) (hỏi cho S)
Wanted to know
+ wh-questions +
Wondered
+ S + V (lùi thì) (hỏi cho thành phần khác)
+) Yes/ No - questions
Eg: “Do you love me?” He asked his girl friend.
-> He asked his girl friend if/ whether she loved him.
Eg2: “Did you go to the cinema last night?” I asked her.
-> I asked her if/ whether she had gone to the cinema the night before.
CT: S +

asked sbd
wanted to know
wondered

+ if/ whether + S + V(lùi thì) + O
liệu rằng

c. Câu mệnh lệnh


V(inf) + O
Don’t + V(inf) + O
Eg1: “open the windows, please”
-> the teacher asked/ told to open the windows.
Eg2: “Don’t make noise in the class”
- > The teacher told us not to make noise in the class.
CT: S +

asked (y/ cầu)
told (bảo)
ordered (ra lệnh)
urged (thúc giục)
begged (nài nỉ)

+ O + (not) + to + V(inf) + …..

d. Câu cảm thán – (exclaimed: thốt lên)
eg1: “what long hair you have!”
-> She exclaimed that I have such long hair.
Eg2: “how carelessly he drives!”
-> I exclaimed that he drove so carelessly.
CT: - câu cảm thán:
How + adj/ adv + S + V!\
What + (a/an) + adj + N + S + V!
- Dạng tường thuật:
S + exclaimed (thốt lên) that +
S + V(lùi thì) + so + adj/ adv
S + V(lùi thì) + such + (a/ an) the + adj + N.
Eg3: “how beautiful the flowers are!”

-> He exclaimed that the flowers were so beautiful.
Eg4: “what a big house, it is!”
-> He exclaimed that it was such a big house.
d. Các trường hợp đặc biệt.
+) Câu mời (dùng invited: mời/ offered: đề nghị)
- Câu mời thường bắt đầu bởi: Would you like
+ to + V(inf)
+N
22


CT: S +

invited + O + to + V(inf)
offered + O + N
eg: “would you like to have dinner with me?”
-> He invited me to have dinner with him.
Eg2: “would you like a beer?”
-> My friend offered me a beer.
+) Câu khuyên bảo
- Dạng thức của cầu khiến, khuyên bảo:
+ You should / ought to/ had better (not) + V(inf) + O
+ If I were you, I would + V(inf) …
+ Why don’t you + V(inf) + O ?
+ My advice to you is to + V(inf) …
- có dạng tường thuật là: S + advise + O + (not) + to + V(inf) …
Eg: “If I were you, I wouldn’t make her cry”
-> I advised Hung not to make her cry.
+) Câu gợi y (với: suggest)
- dạng thức câu gợi : - shall we + V(inf) …?

- Let’s + V(inf) …
- why don’t we + V(inf) …?
- how about/ what about + V-ing …?
- Có dạng tường thuật là:
S + suggested +

V-ing
(that) + S + should + V(inf) …
Eg: “Let’s speak Englosh now” Ha said.
-> Ha suggested speaking English then./ Ha suggested that we should speak English then.
* NOTE:
- Đồng : S + agreed
- không đồng y: S + was/ were agaist it.
+) Câu nhắc nhở (remind: nhăc nhở)
Eg: “Don’t forget to do your homework” I said to my students.
-> I reminded my students to do their homework.
Eg2: “remember to turn off the gas stove”
-> Lien reminded her sister to turn off the gas stove.
- Dạng thức câu nhắc nhở:
Don’t forget to + V(inf) …/ Remember to + V(inf) …
- dạng tường thuật:
S + reminded (nhắc nhở) + O + to + V(inf) …
Dạng khác: S + remind + O + of + sthing + …: gợi nhớ ai về việc gì
+) Câu chào (greet: chào)
- dạng thức câu chào:
- Hi
- good morning/ …
- how do you do?/ …
- dạng tường thuật:
S + greeted (chào) + O

+) câu đề nghị làm gì cho ai đó
- dạng thức câu đề nghị:
shall I + V(inf) + O …?
23


Could I + V(inf) + O …?
- dạng thức tường thuật:
S + offered (đề nghị) + to + V(inf) + O
+) một số cấu trúc khác.
- Cảm ơn ai đó vì điều gì: thanked + sbd + for + V-ing/ N
- Xin lỗi ai vì điều gì:
apologized to + sbd + for + V-ing
- Chúc mừng ai vì điều gì:
Congratulated + sbd + on + V-ing/ N
- Đổ lỗi cho ai vì điều gì: Blamed + sbd + for + V-ing
- Buộc tội ai vì điều gì:
accused + sbd + of + V-ing
- Thừa nhận đã làm gì:
admitted + V-ing
- Phủ nhận làm gì:
deny + V-ing
- Cảnh báo:
warned + sbd +
to + V(inf)
agaist + V-ing

Chuyên đề 7: Comparisons of adj/ adv (các cấp so sánh của tính từ/ trạng từ)
I. Ôn tập tính từ, trạng từ
1. Tính từ: adj

a. Vị trí: - Đứng trước N: eg: big house, round face
- đứng sau tobe và các linking verbs (động từ nối: look, sound, seem, become, get, feel, smell,
taste)
Eg: You look unhappy today.
She becomes more active.
- trong cấu trúc: (to) find + O + adj + to + V(inf): nhận thấy cái gì như thế nào
(to make + O + adj : làm ai đó như thế nào
Eg: I find that exercise difficult to do.
He made Lan sad.
- đứng sau các đại từ bất định
Eg: nothing special
Is there anything interesting here?
b. Phân loại
- Short adj: (tính từ ngắn) : - adj có 1 âm tiết
- adj có 2 âm tiết nhưng kết thúc bởi chữ “y” eg: happy, lucky, …
- hoặc: narrow (chật hẹp), quiet(n tĩnh), clever(thơng minh)
- long adj (tính từ dài): là những tính từ cịn lại.
2. Trạng từ:
a. vị trí
- đứng trước hay sau động từ thường.
eg: He drives carefully.
I completetly agree with you.
- đứng trước 1 tính từ/ trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ/ trạng từ đó.
Eg: She is very mean.
adv

eg2: It is extremely cold.
Adv

- có thể đứng ở đầu câu hoặc mệnh đề để bổ ngữ cho cả mệnh đề hoặc cả câu.

Eg: Unfortunately, she lose her way.
24


b. Phân loại
- short adv: trạng từ ngắn:eg: early, hard, soon, fast, late, …
- long adv:
c. Cách thành lập trạng từ
- adj + “ly” = adv
- Đặc biệt:
good -> well
Hard -> hard
Soon, late, fast, far -> giữ nguyên.
- adj kết thúc bởi: “ic” -> ically
Eg: economic-> economically
- adj kết thúc bởi “ble” -> bly
Eg: simple -> simply
- adj kết thúc bởi “able -> ably
Eg: possible -> possibly.
II. Các cấp độ so sánh của tính từ và trạng từ
1. So sánh ngang bằng. (equal comparison)
* form:
S1 + V + as
adj/ adv
many/ much
+ as + S2 (=O)
few/ little
eg: Hai is as tall as Lan (is)
eg2: I write as carefully as her (she does)
eg3: I have as many friends as she does (her)

* NOTES: sang câu phủ định as…as được thay bằng so…as…
* So sánh giống nhau với: “the same”, “like”, “similar”
Eg: she has the same hight as me (I do)
=> form: S1 + V + the same + (N) as + S (=O).
Eg2: she is like her mother.
=> form:
A + tobe + like + B
A and B are alike.
Eg3: My house is similar to his house.
=> form: A + tobe + similar to + B
* So sánh khác nhau.
=> form: tobe + different from + O: Khác biệt với
Eg: Your book is different from mine (my book).
* Các cấu trúc khác
Look like = take after = resemble: trông giống
* Notes: Riêng từ “as”:
- as = because: vì, bởi vì
- as = when: khi mà
- as unlike: khác
- as: như là
- as soon as: ngay khi
- as long as: miễn là
- as well as = and: và, cũng như
- as well = too: cũng
- so as to + V(inf): để
- as a result: kết quả là.
25



×