Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

SLIDE HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.81 KB, 22 trang )

HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ ODA
CỦA NHẬT
BẢN VÀO VIỆT
NAM
Giảng viên
Nguyễn Thị Vân Nga

:


Mục Lục

Tổng quan về
ODA

Thực trạng
thu hút vốn
ODA Nhật
Bản vào Việt
Nam

Một số giải
pháp nhằm
thu hút và
đẩy nhanh
tiến độ giải
ngân ODA
của Nhật

Biện pháp


nhằm sử
dụng vốn
ODA hiệu
quả


Tổng quan về ODA
Khái niệm

Mục tiêu và
chính sách
cấp ODA của
Nhật

Ưu điểm và
bất lợi

Đặc điểm

Phân loại


Khái niệm

ODA là tên gọi tắt của :
Official Development
Assistance có nghĩa là
Hỗ trợ phát triển chính
thức
ODA là:” 1 hình thức

đầu tư nước ngoài mang
tính viện trợ Điều kiện
tài chính của giao dịch
này có tính chất ưu đãi
và thành tố viện trợ
không hoàn lại chiếm ít
nhất 25%”.

Một cách khái quát, chúng ta có thể hiểu ODA bao gồm các
khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín
dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các
tổ chức phi Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp
quốc (United Nations -UN), các tổ chức tài chính quốc tế dành
cho các nước đang và chậm phát triển.


Tính ưu đãi

có khả năng gây
nợ

điều kiện ràng
buộc nhất định

lãi suất thấp

thời gian cho
vay dài, thời
gian ân hạn dài


Đặc
Điểm
một phần viện
trợ không hoàn
lại


Phân loại
Theo hình thức
cung cấp

Theo phương
thức cung cấp

• ODA không hoàn
• ODA hỗ trợ dự án:
lại: là hình thức cung
là hình thức chủ yếu
cấp vốn ODA mà
của ODA để thực hiện
nước tiếp nhận không
các dự án cụ thể
phải hoàn trả lại cho
• ODA hỗ trợ chương
các Nhà tài trợ
trình: là khoản vốn
• ODA vay ưu đãi: là
ODA dành cho một
khoản vay với các
mục đích tổng quát

điều kiện ưu đãi về lãi với thời gian nhất
suất, thời gian ân hạn định mà không phải
và thời gian trả nợ
xác định một cách
chính xác nó sẽ được
• ODA vay hỗn hợp:
sử dụng như thế nào
là các khoản viện trợ
• ODA phi dự án
không hoàn lại hoặc
các khoản vay ưu đãi
được cung cấp đồng
thời với các khoản tín
dụng thương mại

Theo nhà tài trợ
• ODA song phương:
là nguồn vốn ODA
của Chính phủ một
nước cung cấp cho
Chính phủ nước tiếp
nhận
• ODA đa phương: là
nguồn vốn ODA của
các tổ chức quốc tế
cung cấp cho Chính
phủ nước tiếp nhận

Căn cứ theo mục
đích


Căn cứ theo điều
kiện

• Hỗ trợ cơ bản: Là
• ODA không ràng buộc
những nguồn lực
nước nhận
được cung cấp để đầu • ODA có ràng buộc
tư xây dựng cơ sở hạ
nước nhận
tầng
• Hỗ trợ kỹ thuật: Là
những nguồn lực
dành cho chuyển giao
tri thức, công nghệ,


Ưu điểm

Nhược
điểm

Lãi suất thấp (dưới
2%, trung bình từ
0.25%năm).

Về kinh tế, nước tiếp
nhận ODA phải chấp
nhận dỡ bỏ dần

hàng rào thuế

Thời gian cho vay
cũng như thời gian
ân hạn dài (25-40
năm mới phải hoàn
trả và thời gian ân
hạn 8-10 năm

Nguồn vốn viện trợ
ODA còn được gắn
với các điều khoản
mậu dịch đặc biệt
nhập khẩu tối đa các
sản phẩm của họ

Trong nguồn vốn
ODA luôn có một
phần viện trợ không
hoàn lại, thấp nhất
là 25% của tổng số
vốn ODA

Gây tâm lý ỷ lại
trông chờ,tạo ra nạn
tham nhũng ở các
nước được nhận ODA

Tác động của tý giá
hối đoái có thể làm

cho giá trị vốn ODA
phải hoàn lại tăng
lên


Mục tiêu cấp ODA của
Nhật Bản cho VN

Thúc đẩy tăng trưởng
Cải thiện đời sống - xã
hội
Hoàn thiện cơ cấu


Hỗ
Hỗ trợ
trợ tinh
tinh thần
thần tự
tự
lực
lực của
của các
các nước
nước
phát
phát triển
triển

Tăng

Tăng cường
cường an
an
ninh ,, an
ninh
an toàn
toàn cho
cho
con
con người
người

Hợp
Hợp tác
tác với
với cộng
cộng
đồng
đồng quốc
quốc tế
tế
Chính
Chính sách
sách cơ

bản
bản về
về ODA
ODA
của

của Nhật
Nhật Bản
Bản

Tận
Tận dụng
dụng kinh
kinh
nghiệm,
nghiệm, chuyên
chuyên
môn
môn

Quy
trình
xin
vay và
triển
khai
dự án

Chuẩn bị
dự án

Nộp hồ
sơ xin
vay

Đảm

Đảm bảo
bảo sự
sự công
công
bằng
bằng

Thẩm
định dự
án

Thỏa
thuận
thống
nhất giữa
các bên

Triển khai
dự án

Kết
thúc,đán
h giá
hoặc điều
chỉnh dự
án


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG
THU HÚT VỐN ODA NHẬT

BẢN VÀO VN


Quy mô:
-Trong hai thập kỷ qua, tổng nguồn vốn ODA giải ngân đạt 37,59 tỷ USD,
chiếm trên 66,92% tổng vốn ODA ký kết.

- Nhật Bản là nhà tài trợ song phương lớn nhất cho Việt Nam trong giai
đoạn 1993-2012 với khoảng 19,81 tỷ USD chiếm khoảng 30% tổng khối
lượng ODA của cộng đồng quốc tế cam kết dành cho Việt Nam

Tỉ lệ phân bổ đầu tư của các quốc gia và vùng lãnh thổ vào VN trong 7 tháng đầu năm 2013 (nguồn: FIA )


Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ từ 1993-2012 ( đơn vị tỷ USD )

0

5

10

15 20

25

nhật bản
singapore
nga
hàn quốc

34 nền kinh tế
khác
Tỉ lệ phân bổ đầu tư của các quốc gia và vùng lãnh thổ vào VN trong 7 tháng đầu năm 2013 (nguồn: FIA )


120

100

80
100.3
60

79.3

79.3

82

7.3
5.8

6.7
5.7

6.9
5.7

90.8


95.1

tín dụng ưu đãi
hợp tác kĩ thuật
viện trợ không hoàn lại

40

20

0

2002 2003 2004

5.6
4.5

5.7
3.1

2005 2006

9.73
7.07
2007

Cơ cấu ODA Nhật Bản theo hình thức viện trợ trong 6 năm
từ 2002-2007



• Được thực hiện dưới
2 dạng:
+Tín dụng theo dự
án
+Tín dụng phi dự án

• Chiếm 87,3%

• Là việc trao tặng
vốn cho chính phủ
các nước đang phát
triển mà không kèm
theo nghĩa vụ hoàn
trả
• Mục đích của hợp
tác viện trợ không
hoàn lại là đáp ứng
cho những nhu cầu
căn bản của con
người
• Do Đại sứ quán Nhật
Bản tại Việt Nam
thực hiện.

• chiếm 7,3%

Hợp tác kỹ thuật

• chủ yếu dùng cho
xây dựng cơ sở hạ

tầng

Viện trợ không hoàn lại

Tín dụng ưu đãi

• là hình thức cho vay
của chính phủ đối
với chính phủ các
nước đang phát
triển với lãi suất
thấp,thời gian dài

• là hình thức cử
chuyên gia, nghiên
cứu phát triển,
chương trình đào
tạo, cung cấp thiết
bị nhằm hỗ trợ các
nước đang phát triển
đào tạo nguồn nhân
lực và xây dựng thể
chế
• hợp tác kỹ thuật chủ
yếu tập trung cho
phát triển nguồn
nhân lực, xây dựng
thể chế thông qua
chuyên gia kỹ thuật
và kiến thức thích

hợp cho Việt Nam
• Chương trình đào
tạo kỹ thuật và cử
các chuyên gia đơn
lẻ là hai hình thức
hợp tác cơ bản
• chiếm 5,4 %


Viện trợ phát triển chính thức ( ODA ) Nhật Bản cho Việt
Nam

Năm

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012


ODA (Tỷ
yên)

100,9

103,9

123,2

83,2

202

86,5

145

162,3

ODA
(Triệu
$)

916,4

893,3

1046,2

804,7


2156,3

985,4

1819,3

1900


ODA kí kết theo ngành và lĩnh vực thời kì 1993-2012

Nông nghiệp
Năng lượng và công
nghiệp
Giao thông vận tải bưu chính viễn thông
Môi trường - Phát triển
đô thị
Giáo duc
Y tế - Xã hội


Hạn chế

Trả nợ

Năng lực quản
lý và tình
trạng thất thoá
t


Tốc độ giải ngâ
n chậm

Thành
tựu
Đóng góp đối vớ
đẩy nông nghiệp i việc thúc
nông thôn
và kết hợp với
công tác xóa
đói giảm nghè
o
Bên cạnh việc
cung ứng về
vốn, các dự án
ODA còn
mang lại công
nghệ, kĩ thuật
hiện đại, nghiệp
môn và trình độ vụ chuyên
quản lí tiên
tiế
n
góp phần tạo đi
ều
Việt Nam mở rộ kiện cho
xuất, tạo môi tr ng tái sản
ường thuận lợi
thu hút nguồn

vốn trong nước
và vốn đầu tư
trực tiếp từ
nước ngoài
góp phần rất lớ
n
nghiệp công ng thúc đẩy sự
hiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước
ta


Nguyên nhân giải ngân chậm:
+thông thường phải mất một thời gian dài để các chương trình và dự án ODA được triển khai
+năng lực quản lí và giám sát thực hiện dự án chương trình ODA của Việt Nam còn hạn chế
+khuôn khổ pháp lý về quản lý và sử dụng vốn ODA chưa đồng bộ và việc hiểu các văn bản này cũng
không thống nhất

Nhà tài trợ

Tỉ lệ giải ngân Tỉ lệ giải ngân
bình quân của bình quân của
1 số nước
Việt Nam
Asean

Ngân hàng thế
giới

18% năm


15% năm

Ngân hàng phát 20% năm
triển Châu Á

18% năm

Nhật Bản

9,3% năm

15% năm

Tỉ lện giải ngân vốn ODA của Việt Nam và 1 số nước Asean giai đoạn
2001-2005


Một số giải pháp
nhằm thu hút và đẩy
nhanh tiến độ giải
ngân vốn ODA của
Nhật.


Hoàn thiện chiến lược thu hút và sử dụng ODA

Nâng cao chất lượng công tác,lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư
Đa dạng hóa các phương thức vận động ODA: đẩy mạng thu hút vào những ngành, những địa phương còn chậm phát
triển, tạo động lực lớn giúp những ngành, địa phương đó theo kịp sự phát triển chung

Hoàn thiện các quy định pháp lý về ODA:

Đánh giá mức độ tăng trưởng GDP

Chuẩn bị cho thời kì "hậu ODA"

Tăng cường đàm phán để huy động ODA không hoàn lại và ODA kĩ thuật

Có biện pháp thích hợp để có kế hoạch trả nợ, đặc biệt là phải quan tâm đến vấn đề trả nợ bằng đồng Yên.

Triệt để chống tham nhũng gây mất niềm tin của nhà đầu tư


iện pháp nhằm sử dụng vốn ODA hiệu qu
cần
cần có
có nhận
nhận thức
thức về
về vốn
vốn ODA,
ODA, về
về nguồn
nguồn vốn
vốn ODA
ODA để
để có
có phương
phương thức
thức quản

quản lý
lý và
và thái
thái độ
độ sử
sử dụng
dụng phù
phù hợp
hợp
khẩn
khẩn trương
trương bổ
bổ sung
sung và
và hoàn
hoàn thiện
thiện các
các quy
quy định
định pháp
pháp lý
lý làm
làm cơ
cơ sở
sở để
để tăng
tăng cường
cường quản
quản lý
lý vốn

vốn ODA,
ODA, tăng
tăng cường
cường giám
giám sát
sát các
các hoạt
hoạt động
động đầu
đầu tư
tư bằng
bằng nguồn
nguồn
vốn
vốn ODA.
ODA.

khẩn
khẩn trương
trương bổ
bổ sung,
sung, hoàn
hoàn chỉnh
chỉnh cơ
cơ chế,
chế, chính
chính sách
sách quản
quản lý,
lý, sử

sử dụng
dụng vốn
vốn ODA,
ODA, đặc
đặc biệt
biệt là
là chính
chính sách
sách tài
tài chính.
chính.

cần
cần chấn
chấn chỉnh
chỉnh tất
tất cả
cả các
các khâu
khâu từ
từ quy
quy hoạch,
hoạch, kế
kế hoạch,
hoạch, xây
xây dựng
dựng chiến
chiến lược
lược đầu
đầu tư,

tư, thu
thu hút
hút vốn,
vốn, tiếp
tiếp nhận
nhận vốn,
vốn, tổ
tổ chức
chức thực
thực hiện
hiện dự
dự án,
án, nghiệm
nghiệm thu,
thu, bàn
bàn
giao,
giao, quyết
quyết toán
toán dự
dự án,
án, công
công trình
trình ...
...
tăng
tăng cường
cường hơn
hơn nữa
nữa công

công tác
tác thanh
thanh tra,
tra, kiểm
kiểm tra,
tra, kiểm
kiểm toán
toán các
các dự
dự án.
án. Tăng
Tăng cường
cường hoạt
hoạt động
động giám
giám sát
sát của
của các
các cơ
cơ quan
quan dân
dân cử
cử đối
đối với
với hoạt
hoạt động
động đầu
đầu tư

bằng

bằng nguồn
nguồn vốn
vốn ODA.
ODA.

xác
xác lập
lập cơ
cơ chế
chế phối
phối hợp
hợp giữa
giữa cơ
cơ quan
quan lập
lập pháp
pháp và
và cơ
cơ quan
quan hành
hành pháp
pháp trong
trong việc
việc quản
quản lý,
lý, sử
sử dụng,
dụng, giám
giám sát
sát vốn

vốn ODA
ODA

Tăng
Tăng cường
cường công
công tác
tác thanh
thanh tra,kiểm
tra,kiểm tra,kiểm
tra,kiểm toán
toán các
các dự
dự án
án

Nâng
Nâng cao
cao tính
tính tự
tự chủ
chủ và
và trách
trách nhiệm
nhiệm của
của các
các nhà
nhà đầu
đầu tư.Thực
tư.Thực hiện

hiện tốt
tốt quy
quy trình
trình chọn
chọn dự
dự án
án

Đề
Đề ra
ra nguyên
nguyên tắc
tắc lựa
lựa chọn
chọn dự
dự án
án ưu
ưu tiên
tiên đầu
đầu tư,tránh
tư,tránh đầu
đầu tư
tư dàn
dàn trải
trải dẫn
dẫn đến
đến kém
kém hiệu
hiệu quả
quả


Quản
Quản lý
lý chặt
chặt chẽ
chẽ tài
tài sản
sản mua
mua sắm
sắm cho
cho dự
dự án
án




×