Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

MA TRẬN đề hóa 12 HKI 2017 2018 đã điều chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.81 KB, 5 trang )

GIỚI HẠN KIỂM TRA HKI MÔN HÓA, KHỐI 12, NĂM HỌC 20172018
THỜI GIAN: 50 phút
I. Giới hạn: từ Bài 5: Glucozơ đến hết Bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim
loại
II. Hình thức: Gồm 02 phần
- Phần 1: trắc nghiệm khách quan 24 câu, thời gian làm bài 30 phút
- Phần 2: tự luận, thời gian làm bài 20 phút
Phần 1: nội dụng cụ thể cho 24 câu trắc nghiệm:
Chương
Chương II:
Cacbohidrat

Số câu:
Số điểm:
Chương III:
Amin,
Aminoaxit,
peptit, protein
Số câu:
Số điểm:
Chương IV:
Amin,
Aminoaxit,
peptit, protein
Số câu:
Số điểm:
Chương V:
Đại cương
kim loại

Số câu:


Số điểm:
Tổng hợp liên
chương

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Khái niệm, tính Cấu tạo từng loại, Phân biệt các loại
chất vật lý, phân tính chất tiêu biểu
cacbohirat.
Toán
loại và ứng dụng
về tính chất hóa
học của một loại
cacbohirat
1
2
2 (1 toán)
0,25
0,50
0,50
Khái niệm, Công Đồng phân, tính Nhận biết: amin,
thức, danh pháp, chất hóa học
aminoaxit, peptit,
tính chất vật lý
protein, số lượng
peptit. Toán về
amin, aminoaxit
1
2

2 (1 toán)
0,25
0,50
0,50
Đại cương polime, Phản ứng trùng Toán về hệ số
khái niệm chất hợp, trùng ngưng, polime hóa
dẻo, tơ và cao su
tên gọi và CTCT
của vật liệu polime
1
2
1
0,25
0,50
0,25
Vị trí, cấu tạo Tính chất hóa học Toán vận dụng tính
nguyên tử, tính và dãy điện hóa
chất: một kim loại
chất vật lý
tác dụng với phi
kim hoặc tác dụng
với axit HCl,H2SO4
loãng
2
2
1
0,50
0,50
0,25
Phân biệt sự khác Tìm thuốc thử thích

nhâu về cấu tạo, hợp để nhận biết
tính chất vật lý, hóa các chất: este, lipit,
học của các chất: cacbohirat, amin,
este,
lipit, aminoaxit, peptit,
cacbohirat, amin, protein với nhau
aminoaxit, peptit,
protein.
Số chất làm đổi
Trang 1

Vận dụng cao
Toán

Tổng

1
0,25
Toán về peptit

6
1,50

1
0,25

6
1,50

4

1,00
Toán hỗn hợp kim
loại, kim loại tác
dụng với axit
HNO3, H2SO4 đặc
1
0,25

6
1,50


Số câu:
Số điểm:

màu quỳ tím, tác
dụng với axit,
bazơ, ……
1
0,25

1
0,25

2
0,50

Lưu ý: Mỗi đề kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan được xáo trộn thành 4 đến 6 mã đề
khác nhau để các HS ngồi cạnh nhau có mã đề khác nhau (xáo trộn riêng từng phần: phần cơ bản
thuộc 60% đầu và phần phân hoá thuộc 40% sau của đề bài kiểm tra).

Phần 2: nội dụng cụ thể cho phần tự luận : gồm các câu hỏi ngắn độc lập với nhau,

Dạng bài ( bám sát Sách giáo khoa )

Nhận biết –
thông hiểu- vận
dụng thấp

- Đồng phân, danh pháp, khái niệm, tính chất vật lý.

1

- Nhận biết ( không viết phương trình phản ứng, chỉ cho tối đa 3 chất).
- So sánh các khái niệm, các tính chất của các hợp chất, các nhóm chức
- Viết phương trình chứng minh tính lưỡng tính, hoặc tính chất hóa học của các
hợp chất.
- Bài tập: từ chương 2 đến chương 5 ( nếu là bài tập kim loại chỉ cho ở hai dạng
là: Kim loại tác dụng với phi kim và tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng )

1
1
1

Ghi chú:
 Đề thi theo đúng chương trình SGK không có phần giảm tải
ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 24 CÂU
Nhận biết:
1. Gluxit (cacbohidrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là :
A. saccarozơ.

B. tinh bột.
C. mantozơ.
D. xenlulozơ.
2. Số đồng phân amin bậc II có công thức phân tử C5H13N là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
3. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?
A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói ; vậy đất sét nhào nước là chất dẻo.
B. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng ; vậy đó là một chất dẻo.
C. Thủy tinh hữu cơ (plexigas) rất cứng và bền với nhiệt ; vậy đó không phải là chất dẻo.
D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo
có thể không dẻo
4. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.
D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIA.
5. Trong số các kim lọai: nhôm, bạc, sắt, đồng, crom thì kim loại cứng nhất, dẫn điện tốt nhất lần lượt là:
A. Crom, bạc.
B. Sắt, nhôm.
C. Sắt, bạc.
D. Crom, đồng.
Trang 2


Thông hiểu
6. Cho các phát biểu sau:
(1) Đa số các cacbohidrat có công thức chung Cn(H2O)m

(2) Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức anđehit
(3) Glucozơ và fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 đều cho cùng một loại phức đồng
(4) Glucozơ tồn tai chủ yếu ở hai dạng mạch vòng  ,  -glucozơ
(5) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích
(6) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B.4
C. 3
D.5
ás, clorophin

7. Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O
(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá
trình nào sau đây ?
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
8. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất.
B. 5 chất.
C. 6 chất.
D. 8 chất.
9. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
A. dung dịch KOH và CuO.
B. dung dịch KOH và dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
D. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4.
10. Kim loại nào sau đây phản ứng được đồng thời với các dung dịch: HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội).
A. Al.

B. Fe.
C. Ag .
D. Zn.
11. Một mẫu kim loại Fe có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch
nào sau đây?
A. Cu(NO3)2.
B. NaOH.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
12. Khi phân tích cao su buna ta được monome nào sau đây?
A. Butađien
B. Isopren
C. Buta-1,3- đien
D. Buten
13. Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
14. Cho các dung dịch : C6H5NH2 (amilin), CH3NH2, C6H12O6 , C2H5COOCH3, Lysin và H2NCH2COOH.
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm phenolphtalein hóa hồng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Vận dụng thấp:
15. Tinh bột, saccarozơ và mantozơ được phân biệt bằng:
A. Phản ứng với Cu(OH)2
B. Phản ứng tráng bạc
C. Phản ứng màu với I2

D. Phản ứng với Na
16. Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 3,64 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,456 gam.
B. 2,88 gam.
C. 4,50 gam.
D. 2,275 gam
17. Để phân biệt 3 dung dịch: etyl amin, hồ tinh bột, ala-gly-ala; người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. Dung dịch NaOH
B. Cu(OH)2
C. Nước brom
D. Giấy quỳ tím
18. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,15 gam
B. 0,85 gam
C. 7,65 gam
D. 8,10 gam
19. . Một loại polietylen có phân tử khối là 56000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ
A. 2000
B. 1230
C. 1529
D. 1786
Trang 3


20. Hòa tan hoàn toàn 28g hỗn hợp Fe vào dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 64,5g.
B. 81,25g.
C. 81,5g.
D. 63,5g.

21. Để nhận biết các dung dịch : lòng trắng trứng, anilin, glyxin, vinyl axetat, hồ tinh bột, ta có thể tiến
hành theo trình tự sau:
A. nước brom, Cu(OH)2,iot
B. Quỳ tím, iot, Cu(OH)2
C. Na, iot, Cu(OH)2
D. NaOH, nước brom, iot.
Vận dụng cao
22. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550.
B. 850.
C. 650.
D. 750.
23. X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (-COOH)
,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu
được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?
A. 184,5.
B. 258,3.
C. 405,9.
D. 202,95.
24. Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được7,616 lít SO2 (đktc),
0,64 g S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 50,3 g
B. 30,5 g
C. 35,0 g
D. 30,05 g
B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 CÂU
1. a. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau đây:
* Alanin

* tơ olon ( tơ nitron )
b. Trình bày tính chất vật lý chung của kim loại.
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 kim loại : Cu, Fe và Na . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 kim
loại trên ( chỉ nói cách làm, không cần viết phương trình hóa học).
3. Viết phương trình hóa học:
a- giữa 2 cặp oxihóa-khử: Al3+/Al và Cu2+/Cu
b- glyxin + NaOH
c- trùng ngưng axit ε.aminocaproic
d- Fe + dung dịch CuSO4
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hóa trị III trong khí clo thu được 5,34 gam muối clorua của
kim loại đó . Xác định tên kim loại.
Cho: Al = 27; Fe = 56
Đáp án tự luận
1. a. Viết công thức cấu tạo: * Alanin: NH2-CH-COOH
* Tơ olon:
‫׀‬
CH3

CH2-CH
‫׀‬
CN n

b. Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
2. Nhận biết 3 kim loại: Cu, Fe và Na:
Dùng nước, mẫu thử có sủi bọt khí là Na
Dùng dung dịch axit clohydric, mẫu thử có sủi bọt khí là Fe
Mẫu còn lại cuối cùng là Cu không phản ứng
Trang 4



3. Viết phương trình hóa học:
a. giữa hai cặp oxihóa-khử : 3Cu2+ + 2Al → 2Al3+ + 3Cu
b. glyxin + NaOH:

H2N-CH2-COOH + NaOH→ H2N-CH2-COONa + H2O

c. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic: n H2N-(CH2)5-COOH → [ HN-(CH2)5-CO ] n + nH2O
( có điều kiện to, xt, p)
d. Fe + CuSO4 :
4. Toán:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2M +

3Cl2

0,04 ←

0,06

→ 2 MCl3

Số mol clo đã phản ứng là:

( 5,34 – 1,08) : 71 = 0,06 mol

Khối lượng mol của kim loại là : 1,08 : 0,06 = 27 g/mol
Kim loại là nhôm


Trang 5



×