Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Khảo sát thực trạng mạng lưới bán lẻ thuốc tại địa bàn tỉnh hà giang trong năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 84 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN DƢỢC NAM

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG MẠNG LƢỚI
BÁN LẺ THUỐC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG TRONG NĂM 2016

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI - 2017


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN DƢỢC NAM

KHẢO SÁT THỰC TRẠNG MẠNG LƢỚI
BÁN LẺ THUỐC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG TRONG NĂM 2016

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

CHUYÊN NGHÀNH: Tổ chức quản lý dƣợc
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện: Từ tháng 4 - 2017 đến tháng 9 - 2017


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiều của
các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS, TS. Nguyễn
Thanh Bình thầy đã luôn quan tâm, giúp đỡ, hƣớng dẫn và động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Dƣợc Hà
Nội đã dạy dỗ và tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và rèn luyện trong suốt
những năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Bộ môn
Quản lý kinh tế dƣợc đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh Sở Y tế Hà Giang đã tạo điều kiện
cho tôi về mọi mặt, để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Lời cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và ngƣời thân, đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến
cho tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Giang, ngày

tháng 9 năm 2017

HỌC VIÊN

Nguyễn Dƣợc Nam


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 2
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 2
1.2. TỔNG QUAN CHUNG VỀ MẠNG LƢỚI BÁN LẺ THUỐC TẠI VIỆT
NAM ...................................................................................................... 3
1.2.1. Vị trí, vai trò của các cơ sở bán lẻ thuốc......................................... 3
1.2.2. Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động chuyên môn của các cơ
sở bán lẻ thuốc ................................................................................ 5
1.2.3. Địa bàn hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc ................................ 7
1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁN LẺ THUÔC GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY ........................................................................................... 8
1.3.1. Chỉ tiêu về tiêu chuẩn cung ứng thuốc cho cộng đồng của WHO 10
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng mạng lƣới cung ứng theo WHO .... 11
1.4. THỰC TRẠNG MẠNG LƢỚI CUNG ỨNG THUỐC CHO CỘNG
ĐỒNG TẠI VIỆT NAM ..................................................................... 12
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MẠNG LƢỚI CUNG ỨNG THUỐC
TẠI CỘNG ĐỒNG ............................................................................. 16
1.6. MỘT VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ HỆ THỐNG
Y TẾ HÀ GIANG ............................................................................... 17
1.6.1. Đặc điểm về vị trí địa lý, kinh tế xã hội ........................................ 17
1.6.2. Đặc điểm về hệ thống y tế của tỉnh Hà Giang .............................. 18
1.7. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 20
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 23
2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............ 23
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 23
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 23
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 23
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 23
2.2.1. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 23



2.2.2. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 25
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 25
2.2.4. Mẫu nghiên cứu............................................................................. 25
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................. 26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 27
3.1. MÔ TẢ SỰ PHÂN BỔ MẠNG LƢỚI BÁN LẺ THUỐC TẠI TỈNH
HÀ GIANG NĂM 2016...................................................................... 27
3.1.1. Số lƣợng các loại hình bán lẻ thuốc năm 2016 ............................. 27
3.1.2. Phân bố mạng lƣới bán lẻ thuốc trên địa bàn các huyện, thành phố
của tỉnh Hà Giang năm 2016 ........................................................ 28
3.1.3. Phân bố các loại hình bán lẻ thuốc theo từng huyện, thành phố trên
toàn tỉnh Hà Giang năm 2016 ....................................................... 32
3.1.4. Số dân bình quân trên một CSBL thuốc tỉnh Hà Giang năm 2016
(Chỉ số P) ...................................................................................... 34
3.1.5. Diện tích bình quân và bán kính bình quân có một CSBL thuốc
tỉnh Hà Giang năm 2016 (Chỉ số R và S) ..................................... 38
3.1.6. Sự phân bố CSBLthuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn từng
huyện, thành phố trong tỉnh Hà Giang năm 2016......................... 41
3.2. KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN CỦA CÁC
CSBL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ...................................... 51
3.2.1. Khảo sát kết quả thanh tra, kiểm tra về cơ sở vật chất và trang thiết
bị tại các cơ sở kinh doanh thuốc.................................................. 51
3.2.2. Phân tích hoạt động thực hiện quy chế chuyên môn một số cơ sở
bán lẻ thuốc ................................................................................... 52
Bảng 3.19: Kết quả về thực hiện các quy chế chuyên môn .................... 52
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 63
4.1. BÀN LUẬN VỀ MẠNG LƢỚI CÁC CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ GIANG NĂM 2016 ........................................ 64

4.1.1. Về sự phân bố mạng lƣới bán lẻ thuốc ............................................. 64
4.1.2. Về hoạt động của mạng lƣới bán lẻ thuốc ........................................ 66


4.2. BÀN LUẬN VỀ THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG
THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CHUYÊN MÔN CỦA CÁC
CSBL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ...................................... 68
4.2.1. Về cơ sở vật chất trang thiết bị ..................................................... 68
4.2.2. Về thực hiện các quy chế chuyên môn ......................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 71
KẾT LUẬN ................................................................................................. 71
KIẾN NGHỊ: ............................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT

BYT

Bộ Y Tế

BV

Bệnh viện

CCHN

Chứng chỉ hành nghề


CSBL

Cơ sở bán lẻ

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

CTCP

Công ty cổ phần

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

GDP

Good Distribution Practice (Thực hành tốt phân phối thuốc)

GPP

Good Pharmacy Practice (Thực hành tốt nhà thuốc)

GSP

Good Storage Practice (Thực hành tốt bảo quản thuốc)

NT


Nhà thuốc

QLD

Quản lý dƣợc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VTYT

Vật tƣ y tế

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

WTO

World Tread Organization (Tổ chức thƣơng mại thế giới)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Các chỉ tiêu đánh giá mạng lƣới cung ứng thuốc theo WHO. .. 12

Bảng 1.2:


Mạng lƣới cung ứng thuốc của cả nƣớc giai đoạn 2009 -2011 ..... 14

Bảng 1.3:

Đơn vị hành chính, diện tích, dân số của tỉnh Hà Giang. ......... 18

Bảng 3.1:

Số lƣợng các loại hình bán lẻ thuốc năm 2016 ......................... 27

Bảng 3.2:

Phân bố mạng lƣới bán lẻ thuốc tại tỉnh Hà Giang năm 2016.. 29

Bảng 3.3

Danh sách các xã chƣa có CSBL .............................................. 30

Bảng 3.4:

Phân bố mạng lƣới bán lẻ thuốc tại tỉnh Hà Giang năm 2016.. 32

Bảng 3.5:

Số dân bình quân có 01 CSBL thuốc theo từng huyện, thành
phố trong tỉnh Hà Giang năm 2016 .......................................... 35

Bảng 3.6:

Diện tích và bán kính bình quân có 01 CSBLthuốc theo từng

huyện, thành phố trong tỉnh Hà Giang năm 2016 .................... 38

Bảng 3.7:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn thành
phố Hà Giang ............................................................................ 41

Bảng 3.8:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Bắc Mê ...................................................................................... 42

Bảng 3.9:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Bắc Quang................................................................................. 43

Bảng 3.10:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Đồng Văn .................................................................................. 44

Bảng 3.11:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Hoàng Su Phì ............................................................................ 45

Bảng 3.12:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện

Mèo Vạc .................................................................................... 46

Bảng 3.13:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Quản Bạ .................................................................................... 46

Bảng 3.14:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Quang Bình ............................................................................... 47


Bảng 3.15:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Vị Xuyên ................................................................................... 48

Bảng 3.16:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Xín Mần .................................................................................... 49

Bảng 3.17:

Phân bố CSBL thuốc theo dân số, diện tích trên địa bàn huyện
Yên Minh .................................................................................. 50

Bảng 3.18:


Kết quả thanh tra về cơ sở vật chất, trang thiết bị .................... 51

Bảng 3.20:

Kết quả thanh tra về thực hiện các quy chế chuyên môn, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của nhà thuốc ........................................ 53

Bảng 3.21:

Kết quả thanh tra về thực hiện các quy chế chuyên môn, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của quầy thuốc ...................................... 56

Bảng 3.22:

Kết quả thanh tra về thực hiện các quy chế chuyên môn, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của đại lý ............................................... 59

Bảng 3.23:

Kết quả thanh tra về thực hiện các quy chế chuyên môn, cơ sở
vật chất, trang thiết bị của tủ thuốc ........................................... 61


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Trách nhiệm của dƣợc sĩ tại các cơ sở bán lẻ thuốc ........................ 5
Hình 1.2: Mô hình mạng lƣới cung ứng thuốc theo khuyến cáo của WHO .... 9
Hình 1.3: Mô hình mạng lƣới cung ứng thuốc tại Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay .......................................................................................... 13
Hình 1.4: Sơ đồ mạng lƣới cung ứng thuốc tại tỉnh Hà Giang ...................... 19
Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ các loại hình bán lẻ thuốc tỉnh Hà Giang năm 2016..... 27

Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ các loại hình bán lẻ thuốc theo từng đơn vị hành
chính của tỉnh Hà Giang năm 2016 ............................................... 29
Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ các loại hình bán lẻ thuốc theo từng đơn vị hành
chính của tỉnh Hà Giang năm 2016 ............................................... 33
Hình 3.4. Số dân bình quân 01 điểm bán lẻ thuốc phục vụ ........................... 36
Hình 3.5. Số điểm bán lẻ thuốc bình quân/2000 dân ..................................... 36
Hình 3.6. Diện tích bình quân có 01 điểm bán thuốc = S (Km2) .................. 39
Hình 3.7. Bán kính bình quân có 01 điểm bán thuốc phục vụ = R (Km) ...... 39
Hình 3.8. Tỷ lệ kết quả thanh, kiểm tra về CSVC ......................................... 51
Hình 3.9. Tỷ lệ kết quả về thực hiện quy chế chuyên môn ........................... 52


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của con ngƣời và của toàn xã hội. Đầu tƣ cho
sức khỏe chính là đầu tƣ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc.
Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng thuốc để điều trị bệnh
ngày càng tăng cao về mọi mặt, trở thành nhu cầu thiết yếu không thể thiếu
nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Ngành Dƣợc hiện nay đang chú trọng việc nâng cao chất lƣợng sản
xuất thuốc để tạo ra các sản phẩm có giá trị cạnh tranh cao, đồng thời đẩy
mạnh việc cung ứng thuốc có chất lƣợng tốt, nâng cao chất lƣợng phục vụ,
đặc biệt là tƣ vấn dùng thuốc bằng việc xây dựng mạng lƣới cung ứng thuốc
rộng khắp tới nhân dân.
Hà Giang là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam thuộc tỉnh nghèo
đƣờng núi quanh co hiểm trở, cơ sở hạ tầng cũng nhƣ đời sống ngƣời dân còn
gặp nhiều khó khăn Hiện nay mạng lƣới bán lẻ thuốc đƣợc phân bố rộng
khắp trên địa bàn tỉnh, việc cung ứng đầy đủ kịp thời thuốc có chất lƣợng, giá
cả hợp lý tới tận tay ngƣời dùng đóng vai trò hết sức quan trọng, tuy nhiên
tình hình phát triển và hoạt động của các CSBL thuốc gồm: sự phân bố các
điểm bán thuốc, giá cả, chất lƣợng, chủng loại thuốc đáp ứng nhu cầu của

ngƣời dân giữa các địa bàn trong tỉnh là khác nhau. Hiện nay chƣa có một
nghiên cứu nào về mạng lƣới bán lẻ và tình hình cung ứng thuốc ở địa bàn Hà
Giang.Với mong muốn có đƣợc đánh giá tổng quát về mạng lƣới cung ứng
thuốc tại các khu vực trên địa bàn tỉnh giúp các nhà quản lý đƣa ra đƣợc các
giải pháp cung ứng thuốc cho cộng đồng tốt nhất, chúng tôi tiến hành đề tài
nghiên cứu: “Khảo sát mạng lưới bán lẻ thuốc tại địa bàn tỉnh Hà Giang năm
2016”. Với 2 mục tiêu:
1. Mục tiêu 1: Mô tả sự phân bố mạng lưới bán lẻ thuốc trên địa bàn
tỉnh Hà Giang trong năm 2016.
2. Mục tiêu 2: Khảo sát một số hoạt động của hệ thống bán lẻ trên địa
bàn tỉnh Hà Giang năm 2016.

1


Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM, THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Thuốc: là chế phẩm có chứa dƣợc chất hoặc dƣợc liệu dùng cho ngƣời
nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm
nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể ngƣời ngƣời bao gồm thuốc
Hóa Dƣợc, thuốc Dƣợc liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm [14].
- Hành nghề Dƣợc: là việc sử dụng trình độ chuyên môn của cá nhân để
kinh doanh dƣợc và hoạt động dƣợc lâm sàng.
- Cơ sở bán lẻ thuốc: gồm có Nhà thuốc, Quầy thuốc, Đại lý bán thuốc
của doanh nghiệp và Tủ thuốc của Trạm y tế xã.
- Hành nghề y, dƣợc tƣ nhân: là việc cá nhân hoặc tổ chức đăng ký để
thực hiện khám bệnh chữa bệnh, kinh doanh dƣợc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trang
thiết bị y tế theo quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật

có liên quan [21].
- Cơ sở y, dƣợc tƣ nhân: là cơ sở do cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh và quản lý, điều hành.
- Thực hành tốt nhà thuốc: Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, có
hiệu quả là một trong hai mục tiêu cơ bản của Chính sách Quốc gia về thuốc
của Việt Nam. Mọi nguồn thuốc sản xuất trong nƣớc hay nhập khẩu đến đƣợc
tay ngƣời sử dụng hầu hết đều trực tiếp qua hoạt động của cơ sở bán lẻ. “Thực
hành tốt nhà thuốc” (Good Pharmacy Practice, viết tắt: GPP) là văn bản đƣa ra
các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc
của Dƣợc sỹ và nhân sự Dƣợc trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo
đức và chuyên môn ở mức cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu [3].

2


- Tiếp cận thuốc: là một khái niệm đa chiều. Các phƣơng diện của tiếp
cận thuốc bao gồm sự tiếp cận thuốc về địa lý, tính sẵn có, khả năng chi trả,
và sự chấp nhận của ngƣời dân.
Nhƣ vậy tiếp cận thuốc là khả năng mà ngƣời cần thuốc có thể mua
đƣợc hoặc nhận đƣợc thuốc để chữa bệnh, phòng bệnh. Khi nơi bán thuốc
hoặc cấp phát thuốc quá xa, ngƣời dân khó có thể có đƣợc thuốc cho dù ở đó
đủ thuốc có nghĩa là khả năng tiếp cận thấp.
- Tiếp cận ở góc độ Marketing: Hành vi bán lẻ là bộ phận kết thúc về
cơ bản của quá trình Marketing, trong đó các chức năng của ngƣời bán
thƣờng là một cửa hàng, một cơ sở dịch vụ và ngƣời mua, ngƣời tiêu dùng
chủ yếu đƣợc trao đổi hàng hóa và dịch vụ kinh tế nhằm mục đích cho ngƣời
tiêu dùng trực tiếp của cá nhân, gia đình hoặc nhóm tổ chức xã hội [14].
- Khái niệm về bán lẻ hàng hóa:
+ Tiếp cận góc độ kinh tế: Bán lẻ là bán hàng hóa dịch vụ trực tiếpcho
ngƣời tiêu dùng cuối cùng làm thay đổi giá trị hàng hóa từ hàng sang tiền

nhằm mục đích thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng và thực hiện hiệu quả
trong quá trình bán hàng.
+ Tiếp cận góc độ khoa học kỹ thuật - công nghệ: Bán lẻ hàng hóa là một
tổ hợp các hoạt động công nghệ, dịch vụ phức tạp đƣợc tính từ khi hàng hóa
đƣợc nhập vào doanh nghiệp bán lẻ, hàng hóa đƣợc chuyển giao danh nghĩa cho
ngƣời tiêu dùng cuối cùng, biến giá trị cá biệt của hàng hóa thành giá trị xã hội,
biến giá trị sử dụng tiềm năng thành giá trị thực hiện của hàng hóa.
1.2. TỔNG QUAN CHUNG VỀ MẠNG LƢỚI BÁN LẺ THUỐC TẠI VIỆT
NAM
1.2.1. Vị trí, vai trò của các cơ sở bán lẻ thuốc
Đã hàng ngàn năm nay thuốc phòng và chữa bệnh trở thành nhu cầu tất
yếu của con ngƣời. Thuốc đóng vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc,

3


bảo vệ sức khoẻ nhân dân và nói rộng hơn là một trong những yếu tố chủ yếu
nhằm đảm bảo mục tiêu sức khoẻ của mọi ngƣời.
Việc đảm bảo cung ứng thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị là một nhiệm vụ
chủ yếu và hàng đầu của toàn ngành dƣợc, trong đó các CSBL thuốc chính là
một thành phần làm nhiệm vụ cung ứng đảm bảo nhu cầu thuốc. Ngày nay,
cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, các nhu cầu về CSSK nhân
dân ngày càng cao. Việc ra đời và phát triển mạnh mẽ của các CSBL thuốc đã
góp phần không nhỏ trong công tác CSSK nhân dân.
Việc đảm bảo cung ứng thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị là một nhiệm vụ
chủ yếu và hàng đầu của toàn ngành Dƣợc, trong đó các CSBL thuốc chính là
một thành phần làm nhiệm vụ cung ứng bảo đảm nhu cầu thuốc. Các nhà
thuốc, quầy thuốc, đại lý bán thuốc và tủ thuốc của trạm y tế là đầu mối trực
tiếp đƣa thuốc đến cộng đồng. Mọi nguồn thuốc sản xuất trong nƣớc hay nhập
khẩu đến đƣợc tay ngƣời sử dụng hầu hết đều trực tiếp qua hoạt động của các

CSBL thuốc.
Mạng lƣới các CSBL đã góp phần tích cực vào việc cung ứng thuốc
phòng và chữa bệnh, thuận tiện cho ngƣời bệnh trong việc mua thuốc, chia sẻ
bớt gánh nặng quá tải trong các cơ sở y tế Nhà nƣớc, tạo môi trƣờng cạnh
tranh lành mạnh trên thị trƣờng dƣợc phẩm, chấm dứt tình trạng khan hiếm
thuốc trƣớc đây.
Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, có hiệu quả là một trong hai mục
tiêu cơ bản của Chính sách Quốc gia về thuốc của Việt Nam. Thực tế trình độ
hiểu biết của ngƣời dân về thuốc, sử dụng thuốc và các vấn đề liên quan đến
CSSK còn hạn chế; đồng thời ngƣời dân lại có thói quen tự mua thuốc chữa
bệnh mà không cần sự thăm khám và kê đơn của bác sĩ. Vì vậy, dƣợc sĩ tại các
CSBL có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin thuốc cần thiết, tƣ
vấn sử dụng thuốc đầy đủ để ngƣời dân có thể tự điều trị và nâng cao sức khỏe
[10]. Vai trò của ngƣời Dƣợc sĩ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
4


TƢ VẤN DÙNG
THUỐC AN TOÀN,
HỢP LÝ

TƢ VẤN CSSK
CỘNG ĐỒNG

CUNG CẤP THUỐC
CÓ CHẤT LƢỢNG

TRÁCH NHIỆM
CỦA DƢỢC SĨ
CỘNG ĐỒNG


GIÁM SÁT SỬ
DỤNG, THEO DÕI
TDP CỦA THUỐC
CẬP NHẬT THÔNG
TIN, NÂNG CAO
TRÌNH ĐỘ
THAM GIA
CHƢƠNG TRÌNH
GDSK CỘNG
ĐỒNG

Hình 1.1. Trách nhiệm của dược sĩ tại các cơ sở bán lẻ thuốc
1.2.2. Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động chuyên môn của các
cơ sở bán lẻ thuốc
Theo thông tƣ 02/2007/TT-BYT hƣớng dẫn chi tiết thi hành một số quy
định về điều kiện kinh doanh thuốc [1], thông tƣ 10/2013/TT-BYT sửa đổi
một số điều của thông tƣ 02/2007/TT-BYT [2] và thông tƣ số 43/2010/TTBYT ngày 15/12/2010 quy định lộ trình thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn

5


“Thực hành tốt nhà thuốc GPP”; địa bàn và phạm vi hoạt động của CSBL
thuốc [4].
- Quy định chung :
+ CCHN dƣợc cấp cho ngƣời quản lý chuyên môn về dƣợc của cơ sở kinh
doanh thuốc phù hợp với từng hình thức tổ chức kinh doanh, mỗi cá nhân chỉ
đƣợc cấp một CCHN và chỉ đƣợc quản lý chuyên môn một hình thức tổ chức
kinh doanh thuốc.
+ Cơ sở kinh doanh thuốc chỉ đƣợc hành nghề trong phạm vi cho phép

và đúng địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Điều kiện cấp CCHN dƣợc :
Ngƣời đƣợc cấp CCHN dƣợc phải có văn bằng sau và thời gian thực
hành công tác dƣợc: Tốt nghiệp đại học dƣợc, tốt nghiệp trung học dƣợc, tốt
nghiệp dƣợc tá, y sĩ.
Ngƣời tốt nghiệp đại học dƣợc và đã có thời gian thực hành công tác
dƣợc 05 năm tại các cơ sở dƣợc hợp pháp hoặc dƣợc sĩ trung học tốt nghiệp
đại học dƣợc thì đƣợc cấp CCHN đƣợc làm ngƣời đứng đầu hoặc quản lý
chuyên môn đối với nhà thuốc; ngƣời tốt nghiệp trung học dƣợc và đã có thời
gian thực hành công tác dƣợc 02 năm tại các cơ sở dƣợc hợp pháp hoặc dƣợc
tá tốt nghiệp trung học dƣợc thì đƣợc cấp CCHN phụ trách chuyên môn đối
với Quầy thuốc; ngƣời có bằng tốt nghiệp là dƣợc tá thì đƣợc cấp CCHN phụ
trách chuyên môn đối với Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp; ngƣời có bằng
tốt nghiệp là dƣợc tá hoặc y sĩ thì đƣợc cấp CCHN phụ trách chuyên môn đối
với Tủ thuốc trạm y tế xã.
- Phạm vi hoạt động của các CSBL thuốc :
- Nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP đƣợc bán lẻ thuốc thành phẩm, pha chế
thuốc theo đơn. Nhà thuốc chƣa đạt tiêu chuẩn GPP chỉ đƣợc bán lẻ thuốc
6


thuộc danh mục thuốc không kê đơn ban hành theo Thông tƣ 08/2009/TTBYT ngày 01/06/2009 của Bộ Y tế.
- Quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP đƣợc bán lẻ thuốc thành phẩm, quầy
thuốc chƣa đạt tiêu chuẩn GPP chỉ đƣợc bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc
không kê đơn ban hành theo Thông tƣ 08/2009/TT-BYT ngày 01/06/2009 của
Bộ Y tế.
- Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp đƣợc bán lẻ thuốc thuộc danh mục
thuốc thiết yếu tuyến C (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và tiền
chất dùng làm thuốc và các thuốc kê đơn).
- Tủ thuốc của trạm y tế đƣợc bán lẻ thuốc thiết yếu thuộc danh mục

thuốc thiết yếu tuyến C (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và tiền
chất dùng làm thuốc và các thuốc kê đơn).
- CSBL chuyên bán thuốc đông y, thuốc từ dƣợc liệu đƣợc bán lẻ thuốc
đông y, thuốc từ dƣợc liệu.
1.2.3. Địa bàn hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc
- Nhà thuốc đƣợc mở tại mọi địa điểm trong tỉnh.
- Quầy thuốc, đại lý bán thuốc của doanh nghiệp, tủ thuốc của trạm y tế
đƣợc mở tại xã, thị trấn thuộc thị xã, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Đối với các thành phố trực thuộc tỉnh nếu chƣa đủ một nhà thuốc
hoặc một quầy thuốc phục vụ 2000 dân thì cho phép các doanh nghiệp đã có
kho đạt GSP (nếu tại tỉnh chƣa có doanh nghiệp đạt GSP thì cho phép doanh
nghiệp đạt GDP) đƣợc tiếp tục mở mới các quầy thuốc đạt GPP tại phƣờng
của quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Đối với địa bàn xã, thị trấn nếu đã có đủ một cơ sở bán lẻ thuốc phục vụ
2.000 dân thì không đƣợc tiếp tục mở mới đại lý bán thuốc của doanh nghiệp.

7


1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁN LẺ THUÔC GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY
Thực hiện chủ trƣơng của Bộ Y tế triển khai chính sách quản lý chất
lƣợng thuốc toàn diện, đảm bảo chất lƣợng thuốc từ sản xuất đến tận tay
ngƣời tiêu dùng, đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn, các doanh nghiệp đã
đầu tƣ nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ kỹ thuật để
nâng cao chất lƣợng sản xuất, cung ứng. Trong nghành dƣợc tính xã hội hóa
với sự tham gia của các thành phần kinh tế, mạng lƣới phân phối thuốc phát
triển mạnh mẽ trên toàn quốc, đảm bảo đủ thuốc cho điều trị, bệnh nhân dễ
dàng tiếp cận CSBL thuốc.
Theo khuyến cáo của WHO, mô hình mạng lƣới cung ứng thuốc đƣợc

xây dựng nhƣ Hình 1.2:

8


Cấp đa quốc gia

Cấp quốc gia

Các nhà cung cấp đa
quốc gia

Các doanh nghiệp
sản xuất trong nƣớc

Các cơ quan mua sắm
quốc tế

- Các cơ quan cung
ứng của Chính phủ
-Hồ sơ sản phẩm

Cấp tỉnh,thành
phố

Các công ty bán buôn

-Đơn vị mua sắm

Các nhà phân phối


Các công ty, bệnh viện

Cấp huyện

Các Trung tâm y tế,
bệnh viện

Các nhà
thuốc,đại lý
Cộng đồng

Cán bộ y tế làm việc tại
cộng đồng

Ngƣời sử dụng

Hình 1.2: Mô hình mạng lưới cung ứng thuốc theo khuyến cáo của WHO
Chú thích:
Đƣờng phân phối thuốc theo hệ thống kho thuốc trung ƣơng truyền thống
Đƣờng phân phối thuốc có thể biển đổi (theo kế hoạch hoặc không theo kế hoạch).
Đƣờng thu thập thồng tin

9


1.3.1. Chỉ tiêu về tiêu chuẩn cung ứng thuốc cho cộng đồng của
WHO
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã khuyến cáo đƣa ra 6 tiêu chuẩn để
hƣớng dẫn, giám sát và đánh giá việc cung ứng thuốc tốt ở tuyến y tế cơ sở

nhƣ sau [11]:
a/ Thuận tiện:
- Điểm bán thuốc gần dân: Ngƣời dân đi đến điểm bán thuốc không mất
nhiều thời gian với phƣơng tiện đi lại (xe đạp, đi bộ); các điểm bán thuốc cần
bố trí để ngƣời dân có thời gian đi mua thuốc trong khoảng từ 30 - 60 phút
bằng phƣơng tiện thông thƣờng.
. Dựa vào : P, R, S/01 điểm bán.
- Giờ giấc bán: Phù hợp với tập quán sinh hoạt của địa phƣơng, cần có
hiệu thuốc phục vụ 24/24 giờ để phục vụ cấp cứu và thủ tục mua bán thuận
lợi, nhất là thuốc thông thƣờng không cần đơn thuốc của bác sỹ.
b/ Kịp thời:
- Cơ cấu chủng loại và số lƣợng mặt hàng thuốc phải đầy đủ, đa dạng,
phong phú; có sẵn, đủ các loại thuốc đáp ứng nhu cầu, có thuốc cùng loại để
thay thế; có sẵn, đủ các loại thuốc thiết yếu và đủ về số lƣợng thuốc đáp ứng yêu
cầu ngƣời mua.
c/ Chất lƣợng thuốc đảm bảo:
- Chất lƣợng thuốc phải luôn đảm bảo tốt, có hiệu quả điều trị, cơ sở
bảo quản thuốc đảm bảo theo qui định, không bán những thuốc: chƣa có số
đăng ký hoặc chƣa đƣợc phép nhập khẩu, sản xuất; thuốc kém chất lƣợng;
thuốc giả hoặc thuốc quá hạn dùng.
d/ Giá cả hợp lý:

10


- Niêm yết giá công khai và bán theo giá niêm yết. Có giá cả hợp lý và
giá ổn định tƣơng đối (theo không gian, thời gian) và không tăng giá khi nhu
cầu tăng, có đủ các loại thuốc cùng chủng loại tuy nguồn gốc khác nhau,
thuốc nội, thuốc ngoại, thuốc mang tên gốc, biệt dƣợc để phù hợp với khả
năng tài chính của ngƣời mua.

đ/ Hƣớng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý:
- Ngƣời bán thuốc có trình độ chuyên môn về dƣợc theo qui định (tối
thiểu là Dƣợc tá), có đạo đức, tôn trọng quyền lợi của ngƣời tiêu dùng, không
đơn thuần chạy theo lợi nhuận, chấp hành tốt các qui chế chuyên môn và các
qui định khác, có trách nhiệm cao, hƣớng dẫn tận tình cho khách hàng về kiến
thức sử dụng thuốc an toàn, hợp lý; bao gói chu đáo thuốc trƣớc khi đƣa cho
khách hàng và ghi chép nhãn thuốc đúng, đủ các nội dung, yêu cầu cần thiết
trên túi thuốc giao cho khách hàng, không bán thuốc phải bán theo đơn cho
ngƣời mua không có đơn.
e/ Kinh tế:
Giá thuốc hợp với khả năng chi trả của ngƣời bệnh (đặc biệt ngƣời
nghèo), đảm bảo đủ lợi ích điều trị tốt và chi phí thấp, hợp lý với toàn xã hội
và ngƣời bệnh; chấp hành nghiêm túc chế độ kế toán, thực hiện đúng, đủ các
nghĩa vụ thuế của Nhà nƣớc qui định; đảm bảo thu nhập và lãi hợp lý cho
ngƣời bán thuốc.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng mạng lƣới cung ứng theo
WHO
Mạng lƣới cung ứng thuốc đƣợc đánh giá theo các chỉ tiêu số dân (P),
diện tích (S), và bán kính bình quân (R)/1 điểm bán thuốc nhƣ ở bảng sau:

11


Bảng 1.1: Các chỉ tiêu đánh giá mạng lưới cung ứng thuốc theo WHO.
TT

Bình quân/1
điểm bán thuốc

Công

thức

1

Số dân (ngƣời)

P=

2

Diện tích (km2)

S=

3

Bán kính (km)

R=√

Chú thích
P: Số dân bình quân.
N: Tổng số dân.
M: Tổng số điểm bán thuốc.
S: Diện tích bình quân.
S’: Tổng diện tích.
M: Tổng số điểm bán thuốc
R: Bán kính.
S: Diện tích khu vực.
π = 3,14.

M: Tổng số điểm bán thuốc.

1.4. THỰC TRẠNG MẠNG LƢỚI CUNG ỨNG THUỐC CHO CỘNG
ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
Tại Việt Nam, mô hình mạng lƣới cung ứng thuốc đƣợc dựa trên
khuyến cáo của WHO và dựa trên những đặc trƣng riêng của Việt Nam.
Mạng lƣới cung ứng thuốc hiện nay có sự tham gia của 02 hệ thống
gồm hệ thống Dƣợc Nhà nƣớc và hệ thống Dƣợc tƣ nhân. Trong đó các doanh
nghiệp Nhà nƣớc (hoặc các doanh nghiệp Nhà nƣớc mới thực hiện cổ phần
hóa) vẫn giữ vai trò chủ đạo trong công tác đảm bảo cung ứng thuốc cho nhân
dân. Đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít ngƣời và biển đảo
những nơi mà hoạt động Dƣợc tƣ nhân hầu nhƣ chƣa phát triển. Với phƣơng
thức vừa đảm bảo lợi nhuận để kinh doanh, vừa làm nghĩa vụ công ích, cho
dù phải bù lỗ để phục vụ ngƣời dân ở những vùng xa xôi, nhiều doanh nghiệp
đã phát triển mạng lƣới sâu rộng tới các xã. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn
nhƣng các doanh nghiệp vẫn đảm bảo đủ nhu cầu thuốc thiết yếu cho nhân
dân, đủ cơ số thuốc dự trữ cho bệnh dịch, thiên tai, bão lụt.

12


Các nhà sản xuất

Các hãng phân phối

đa quốc gia

quốc tế

Các công ty, xí nghiệp dƣợc


Các bệnh viện Trung

(Trung ƣơng)

ƣơng

Các công ty, xí nghiệp dƣợc

Các bệnh viện tỉnh

(tỉnh, thành phố)

thành

Các nhà thuốc (thành

Các bệnh viện

phố, huyện)

thành phố, huyện

Các đại lý thuốc (xã,

Các trạm y tế xã

phƣờng)

phƣờng


NGƢỜI SỬ DỤNG

Hình 1.3: Mô hình mạng lưới cung ứng thuốc tại Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay

13


Bên cạnh đó các thành phần kinh tế tƣ nhân đã khẳng định vai trò, vị
thế của mình góp phần làm giảm gánh nặng cho hệ thống Dƣợc quốc doanh,
góp phần không nhỏ trong việc xây dựng một mạng lƣới cung ứng thuốc rộng
khắp tỉnh, thành đảm bảo cung ứng thuốc có chất lƣợng đến tay ngƣời bệnh,
tạo ra thị trƣờng cạnh tranh lành mạnh, cùng với thành phần kinh tế quốc
doanh tham gia phân phối thuốc tạo nên những bƣớc phát triển vƣợt bậc của
ngành Dƣợc trong những năm qua.
Năm 2006, khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức thƣơng
mại thế giới (WTO), Bộ Y tế đã chỉ đạo ngành Dƣợc Việt Nam chủ động thực
hiện nhiều giải pháp hữu hiệu và đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trên
tất cả các mặt công tác, đặc biệt là công tác quản lý Nhà nƣớc về lĩnh vực
Dƣợc và các hoạt động sản xuất, kinh doanh Dƣợc phẩm. Số lƣợng các loại
hình Dƣợc phát triển nhanh qua các năm.
Bảng 1.2: Mạng lưới cung ứng thuốc của cả nước giai đoạn 2009 -2011
Loại hình

2009

2010

2011


1.163

1.130

1.336

15

22

37

Chi nhánh công ty Dƣợc tại các tỉnh

127

164

160

Tổng số khoa Dƣợc và các trạm chuyên khoa

976

977

1.012

Số doanh nghiệp Dƣợc trong nƣớc

Số doanh nghiệp Dƣợc có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

Tổng số quầy bán lẻ thuốc

39.319 39.016 39.172

Tổng số trạm y tế xã chƣa có quầy thuốc

932

941

1.090

(Nguồn : Cục Quản lý Dược)

14


- Tổng số CSBL năm 2011: 39.172, trung bình có 4,28 cơ sở/1 vạn dân.
Mạng lƣới cung ứng thuốc phân bố hầu hết tại các địa bàn trên toàn quốc.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu về tăng trƣởng, mạng lƣới
cungứng thuốc hiện nay vẫn còn những tồn tại cần đƣợc khắc phục:
+ Mạng lƣới phân phối thuốc còn chƣa đồng đều, vẫn còn nhiều xã ở
miền núi còn tình trạng “trắng” về y tế, về cung cấp thuốc.
+ Việc quản lý chuyên môn của mạng lƣới phân phối thuốc chƣa chặt
chẽ dẫn đến việc lạm dụng và sử dụng thuốc không an toàn, hợp lý.
+ Trình độ của nhân viên y tế bán thuốc tại tủ thuốc Trạm y tế ở các địa
phƣơng chƣa đúng với quy chế hiện hành, còn thiếu nhiều cán bộ có chuyên
môn dƣợc bán thuốc.

+ Chất lƣợng hoạt động cung ứng thuốc, chất lƣợng thuốc, giá thuốc tại
nhiều địa phƣơng chƣa đƣợc quản lý, hƣớng dẫn và giám sát chặt chẽ.
+ Thuốc đến tay ngƣời tiêu dùng từ nhiều nguồn. Nguồn thuốc cung
ứng cho các điểm bán lẻ khó quản lý dẫn đến tình trạng thuốc không đƣợc
kiểm soát chặt chẽ, chất lƣợng không đảm bảo.
+ Các thông tin về phản ứng có hại của thuốc không đƣợc phản ánh kịp
thời theo hệ thống từ ngƣời sử dụng đến đơn vị chịu trách nhiệm và cơ quan quản
lý Nhà nƣớc.
+ Một số thuốc nhập lậu (trong đó có thể có thuốc giả) đang trôi nổi
trên thị trƣờng do hậu quả của công tác giám sát thị trƣờng còn chƣa cao.
+ Công tác tƣ vấn sử dụng thuốc vẫn còn yếu kém. Dƣợc sĩ đại học
thƣờng xuyên vắng mặt tại nhà thuốc, việc tƣ vấn sử dụng thuốc đƣợc giao
cho dƣợc sĩ trung học hoặc dƣợc tá, thậm chí một số ngƣời không có chuyên
môn dƣợc.
+ Một số CSBL thuốc có điều kiện cơ sở vật chất còn hạn chế, không
đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lƣợng thuốc. Điều này ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến chất lƣợng thuốc, ảnh hƣởng đến công tác chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe cho nhân dân.
15


×