NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ
QUY TẮC HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
GV: Đinh Thị Thu Hồng
Thành viên
Phan Hoàng Vũ
Hoàng Đức Nhã
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
2
KÊNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN HÀNG
3
CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG
4
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG NGÂN HÀNG
Các ngân hàng ở Mỹ có xu hướng hợp nhất (từ năm 1985 tới nay)
Nguyên nhân:
•
Cạnh tranh giữa các ngân hàng
•
Mở rộng để tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô và hiệu quả hoạt động
Hình thức sáp nhập:
•
Sáp nhập giữa các hàng với nhau
•
Sáp nhập giữa ngân hàng và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có kỳ hạng
Tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ
VỐN DÀI HẠN
VỐN VAY
Nguồn vốn liên bang
Vay từ các ngân hàng dự trữ liên bang
Các thỏa thuận mua lại
Các khoản vay EU
Trái phiếu ngân hàng phát hành
Vốn tự có
Tiền gửi thanh toán
Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
•
Cung cấp cho khách hàng muốn viết séc
•
Yêu cầu số dư tối thiểu và không thanh toán lãi
•
NH có thể sử dụng nguồn vốn này đến khi khách hàng rút tiền
Tài khoản NOW
•
Cho viết Sec và thanh toán lãi suất
•
Thường yêu cầu số dư tối thiểu cao hơn mức khách hàng muốn.
Giao dịch điện tử
Khoảng hai phần ba tổng số nhân viên ở Hoa Kỳ có tài khoản tiền gửi trực tiếp
Hơn 60% khách hàng ngân hàng sử dụng máy ATM
Thẻ ghi nợ và tiền nợ có thể được ủy quyền có thể được sử dụng để thanh toán định kỳ hàng tháng
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
•
Không cho viết SEC.
•
Không yêu cầu số dư tối thiểu.
•
Khách hàng có mức vốn nhàn rỗi thấp
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi không thể rút được cho đến khi đến hạn thanh toán
Chứng chỉ tiền gửi
Yêu cầu số tiền tối thiểu quy định phải được gửi trong một khoảng thời gian nhất định
•
Lãi suất hàng năm thay đổi giữa các ngân hàng và các loại đáo hạn
•
Không giao dịch trên thị trường thứ cấp
•
Không được hưởng lãi nếu rút tiền trước khi đáo hạn
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được
•
Được cung cấp bởi một số ngân hàng lớn cho các tập đoàn, có thể chuyển nhượng được
•
Thông thường có kỳ hạn ngắn hạn
•
Thường yêu cầu khoản tiền gửi tối thiểu là 100.000 USD
•
Có thể chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
•
Là tài khoản tiền gửi không xác định kỳ hạn cụ thể
•
Tính thanh khoản cao hơn chứng chỉ tiền gửi và lãi suất thấp hơn
•
Giới hạn khả năng viết séc , yêu cầu tài khoản lớn hơn trả lãi suất cao hơn NOW
NGUỒN VỐN LIÊN BANG
•
Đáp ứng nhu cầu thanh khoản ngắn hạn của các định chế tài chính
•
Kéo dài từ 1 -7 ngày
•
Giới hạn khả năng viết séc , yêu cầu tài khoản lớn hơn trả lãi suất cao hơn NOW
•
Mục đích của các giao dịch quỹ liên bang là để điều chỉnh sự mất cân bằng quỹ ngắn hạn của các ngân hàng
•
Lãi suất tính trên thị trường tiền tệ liên bang là lãi suất liên bang
VAY TỪ CÁC NGÂN HÀNG DỰ TRỮ LIÊN BAN
•
Lãi suất cho vay từ Fed là lãi suất chiết khấu
•
Khoản vay từ cửa sổ chiết khấu thường từ một ngày đến vài tuần và luôn cao hơn vốn liên bang
•
Cửa sổ chiết khấu chủ yếu được sử dụng để giải quyết tình trạng thiếu vốn tạm thời
•
Các ngân hàng thường vay tiền trong thị trường tiền tệ liên bang thay vì cửa sổ chiết khấu vì Fed có thể không chấp thuận
việc vay liên ngân hàng
CÁC THỎA THUẬN MUA LẠI
•
Thỏa thuận mua lại (Repo) là việc bán chứng khoán bởi một bên sang một bên khác và cam kết mua lại chứng khoán vào
một ngày và giá xác định
•
Các ngân hàng sử dụng repo như là một nguồn quỹ khi họ cần vốn chỉ trong vài ngày
•
Ngân hàng bán một số chứng khoán chính phủ cho một công ty và mua lại chứng khoán đó sau
•
Repos xảy ra thông qua mạng lưới viễn thông kết nối các ngân hàng lớn, các công ty, các đại lý chứng khoán chính phủ, và
các quỹ môi giới liên bang
•
Các giao dịch repo thường là các khối 1 triệu USD
•
Lợi tức repo thấp hơn chút ít so với lãi suất của quỹ liên bang
VAY EURODOLLA
•
Eurodollars là các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ trong các ngân hàng bên ngoài Hoa Kỳ
•
Eurobanks là các ngân hàng nước ngoài hoặc các chi nhánh nước ngoài của các ngân hàng Mỹ chấp nhận các khoản tiền
gửi ngắn hạn lớn và thực hiện các khoản vay ngắn hạn bằng đô la
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
•
Các ngân hàng phát hành trái phiếu để tài trợ tài sản cố định
•
Người mua trái phiếu ngân hàng thường là hộ gia đình và các tổ chức tài chính khác nhau
•
Vốn từ trái phiếu ít hơn so với các công ty khác
VỐN TỰ CÓ
•
Cổ phần và lợi nhuận giữ lại
•
Gồn có vốn sơ cấp và thứ cấp
Vốn sơ cấp :Kết quả vốn đầu tư phát hành cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu ưu đãi hoặc lợi nhuận giữ lại
Vốn thứ cấp: Kết quả của do phát hành nợ và trái phiếu
•
Nguồn trang trải các khoản nợ
•
Các ngân hàng nói chung tránh phát hành cổ phiếu mới vì:
Nó làm suy yếu quyền sở hữu của ngân hàng
EPS EPS của ngân hàng giảm
VỐN TỰ CÓ
•
Năm 1988, các nhà quản lý áp đặt yêu cầu về vốn .Mức vốn yêu cầu phụ thuộc vào rủi ro của nó
•
Các tài sản có rủi ro thấp được gán tỷ trọng thấp và tài sản có rủi ro cao được gán tỷ trọng cao
CƠ CẤU VỐN NGÂN HÀNG
CÁC KÊNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN HÀNG
•
Tiền mặt
•
Các khoản cho vay
•
Đầu tư chứng khoán
•
Cho vay vốn liên bang
•
Thỏa thuận mua lại
•
Các khoản cho vay Eurodollar
•
Tài sản cố định
•
Tự doanh chứng khoán
TIỀN
•
Các ngân hàng được yêu cầu giữ một lượng tiền mặt dưới dạng dự trữ bắt buộc theo yêu cầu của Fed
•
Các ngân hàng giữ tiền mặt để duy trì tính thanh khoản và đáp ứng yêu cầu rút tiền của người gửi
•
Các ngân hàng chỉ nắm giữ nhiều tiền mặt khi cần thiết vì tiền mặt không trả lãi
•
Các ngân hàng giữ tiền mặt tại chính ngân hàng mình và tại ngân hàng liên bang địa phương
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Cho vay vốn lưu động được thiết kế để hỗ trợ các doanh nghiệp đang hoạt động
•
Các khoản cho vay ngắn hạn được sử dụng để mua tài sản cố định
•
Các điều kiện mà người đi vay phải tuân theo là các thỏa thuận đảm bảo giúp hạn chế rủi ro vỡ nợ
•
Các khoản vay kỳ hạn thường được trả theo khoản thanh toán cố định
Tín dụng cho thuê trực tiếp Ngân hàng có thuể mua tài sản và cho công ty thuê lại
Tín dụng phi chính thức cho phép doanh nghiệp vay một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhất định
Tín dụng tuần hoàn ngân hàng có nghĩa vụ cung cấp tối đa quy định trong một khoảng thời gian nhất định
Lãi suất chuẩn là lãi suất tính cho các khách hàng có xếp hạng tín dụng tốt nhất
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Cho vay hợp đồng tài trợ : liên kết chia khoản vay với các ngân hàng khác khi không đủ lượng vốn cho vay
•
Một trong số các ngân hàng đóng vai trò như ngân hàng chính dàn xếp chứng từ, tính phí, phưng thức thanh toán cho khoản vay và các ngân hàng khác cung cấp
các khoản vốn thông qua ngân hàng chính
•
Ngân hàng đầu mối nhận khoản phí cho việc thanh toán khoản vay ngoài phần thanh toán lãi phân phối lại cho ngân hàng góp vốn
•
Tất cả các ngân hàng tham gia đều phải chịu rủi ro tín dụng
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Cho vay hỗ trợ mua đức bằng vốn : cung cấp vốn vay cho doanh nghiệp mua cổ phần doanh nghiệp khác (mua LBO)
•
Tài chính của LBO hấp dẫn các ngân hàng vì lãi suất cho vay cao
•
Các công ty yêu cầu tài trợ của LBO vì họ nhận thấy rằng giá trị thị trường của một số cổ phần là quá thấp
•
Một số ngân hàng cung cấp các khoản vay LBOs và sau đó bán cho các tổ chức tài chính khác
•
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp vay với mức độ cao về đòn bẩy tài chính (các giao dịch có đòn cân nợ cao) khiến tỷ lệ nợ / tài sản của doanh nghiệp ít
nhất 75 %
•
Khoảng 60 phần trăm quỹ của HLT được sử dụng để tài trợ cho LBOs
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Các yêu cầu về thế chấp đối với các khoản cho vay thương mại
•
Xu hướng hiện nay các ngân hàng thương mại đang dần chấp nhận các tài sản vô hình làm tài sản thế chấp
Trách nhiệm của người cho vay về khoản vay thương mại
•
Các doanh nghiệp kiện các ngân hàng vì ngân hàng chấm dứt việc tài trợ thêm mà không có thông báo đầy đủ
Giá trị các khoản vay thương mại
Thay đổi theo thời gian và điều kiện kinh tế quốc gia
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Các khoản vay tiêu dùng
•
Các khoản vay trả góp được sử dụng để mua sắm ô tô và các sản phẩm gia dụng
•
Các ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng đủ tiêu chuẩn
•
Cơ quan quản lý nhà nước có thể áp dụng các luật chống nặng lãi để hạn chế mức lãi suất tối đa của các ngân hàng
•
Lãi suất cho vay thẻ tín dụng và cho vay cá nhân thường cao hơn nhiều so với chi phí sử dụng vốn
•
Ngân hàng đánh giá mức độ tín dụng khoản vay tiêu dùng dễ hơn so với khoản vay thương mại chpấ nhận rủi ro tín dụng cao
CÁC KHOẢN VAY
CÁC HÌNH THỨC CHO VAY THƯƠNG MẠI
Cho vay bất động sản
•
Đối với bất động sản nhà ở, thời gian đáo hạn của khoản thế chấp thường là từ 15 đến 30 năm
•
Các khoản vay được đảm bảo bởi chính bất9 động sản
•
Các ngân hàng cung cấp một số khoản vay bất động sản thương mại để hỗ trợ phát triển thương mại
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Các ngân hàng mua nhiều loại chứng khoán khác nhau
•
Có tính thanh khoản cao
•
Không mất nhiều chi phí thẩm định như các khoản vay
•
Có thể được bán ở thị trường thứ cấp
Trái phiếu công ty và trái phiếu đô thị
Chứng khoán có thể thế chấp
CHO VAY VỐN LIÊN BANG
•
Các ngân hàng thường cho vay những ngân hàng khác trên thị trường vốn liên bang
•
Các khoản tiền cho vay sẽ được trả lại vào một thời gian nhất định với lãi suất
•
Thời hạng vay rất ngắn
•
Các ngân hàng nhỏ là những nhà cung cấp quỹ thông thường trong thị trường quỹ liên bang
THỎA THUẬN MUA LẠI
•
Các ngân hàng có thể hành động như một người cho vay bằng cách mua chứng khoán chính phủ của công ty bán lại chứng khoán này vào một thời điểm trong
tương lai
CHO VAY EURODOLLAR
•
Các khoản vay Eurodollar được cung cấp bởi các chi nhánh của ngân hàng Mỹ ở bên ngoài Hoa Kỳ và một số ngân hàng nước ngoài
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
•
Các ngân hàng phải duy trì một số tài sản cố định để họ có thể tiến hành hoạt động kinh doanh