Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án nộp thi Giáo viên giỏi Ngữ văn : Bài Hầu trời (Tản đà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.51 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN DỰ THI
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THPT TỈNH ĐỒNG THÁP LẦN THỨ IX
VÒNG: 2
CỤM: 1
Tại đơn vị : THPT Tháp Mười
Họ và tên người dạy: HUỲNH PHƯỚC HÙNG
Trường: THPT Trần Quốc Toản
Môn: Ngữ văn;
Chương trình: Cơ bản;
Lớp dạy: 11A4; Mã thăm: 210
Tên bài dạy: Hầu Trời. Dạy tiết 2: Đoạn “Dạ, bẩm lạy Trời con xin thưa…Sao được mỗi đêm
lên hầu trời” và phần tổng kết.
Tiết theo PPCT: 78;
Dạy tiết thứ: 3; buổi: Chiều
Thời gian dạy: 14h40’ – 15h25’; Ngày dạy: 13/1/2017
Tiết 78
Đọc văn

HẦU TRỜI
Tản Đà
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn lãng mạn của thi sĩ Tản Đà (tư tưởng thoát li, ý thức về cái
tôi, cá tính ngông và những dấu hiệu đổi mới theo hướng hiện đại của thơ ca Việt Nam vào đầu
những năm 20 của thế kỉ XX (về thể thơ, cảm hứng, ngôn ngữ).
- Giúp học sinh nắm được những nét nghệ thuật đặc sắc trong thơ Tản Đà.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ hiện đại đặc biệt là văn bản
thơ của nhà thơ Tản Đà.
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng: nói, trình bày giải quyết vấn đề; làm việc nhóm hợp tác giải


quyết các nhiệm vụ học tập; tự học, tự tìm kiếm, chọn lọc và xử lý, lưu trữ thông tin; phân tích suy
luận, tổng hợp kiến thức…
3. Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ, tình cảm yêu mến các tác phẩm thơ hiện đại của nền Văn học Việt Nam;
kính trọng nhân cách cao đẹp của nhà thơ Tản Đà và rèn đức, luyện tài để sống có ý nghĩa hơn.
- Học sinh có thái độ yêu thích môn học hơn, thích tìm tòi nghiên cứu những điều chưa biết.
- Học sinh có thái độ đoàn kết, hợp tác, chủ động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bảng phụ ngữ liệu bài tập, màng chiếu
Projector, tranh ảnh trực quan…
- Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn, bảng phụ thảo luận nhóm…
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vận dụng và phối hợp các phương pháp: phân tích-tổng hợp, quy nạp, đóng vai, chứng minh, vận
dụng, thảo luận nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1


1. Ổn định lớp: (1 phút)
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Khuyến khích điểm cộng khi phát biểu những câu hỏi dễ, đánh giá cho điểm những câu hỏi
tương đối khó xuyên suốt trong tiết dạy.
3. Tiến trình bài mới: (43 phút)
a. Lời vào bài: (1 phút)
b. Tiến trình bài mới: (42 phút)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động I: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu “Cảnh

hầu chuyện và đặc sắc
nghệ thuật.”
* Cho học sinh đóng vai,
nhập vai thi nhân, Trời,
Thiên tào, người kể đọc tái
hiện không khí hầu chuyện
của thi nhân với Trời.
- Giáo viên nhận xét giọng
đọc, khích lệ học sinh.
- Giáo viên treo tranh vẽ
ngẫu nhiên, cho học sinh sắp
xếp theo diễn biến câu
chuyện “Cảnh hầu Trời”.

Hoạt động của
học sinh

Nội dung

II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Tình huống hầu Trời:
2. Cảnh hầu Trời:
a. Cảnh hầu thơ:
- Học sinh nhập
b. Cảnh hầu chuyện:
vai, đóng vai để - Thi nhân tự xưng:
đọc đoạn thơ tạo
+ Tên, họ: “Khắc Hiếu, Nguyễn.”
không khí cảnh
hầu Trời.

+ Quê quán, bút danh: quê quán,
bút danh “Á Châu, Địa cầu, Sông
Đà, núi Tản.”

- Học sinh sắp xếp
các bức tranh và
+ Xưng tài: tài học vấn, tài văn
nói rõ lí do sắp chương “năm xưa học ít nhiều, Vốn
* Giáo viên nhận xét và xếp.
liếng còn một bụng văn…”
chuyển ý phân tích lời tự
xưng của thi nhân.
- Khi trò chuyện với Trời,
* Nghệ thuật: liệt kê, giọng kể hóm
thi nhân đã xưng danh tánh,
hỉnh, ngông nghênh, tự đắc bằng sự
xưng tài của mình như thế
phóng đại.
nào?
- Học sinh phát
- Tác giả sử dụng nghệ thuật hiện chi tiết hình
gì trong đoạn này? Nhận xét ảnh thơ, nghệ
 Một “cái tôi ngông” đầy tự tin,
giọng điệu?
thuật, trả lời câu bản lĩnh, mạnh dạn khẳng định tài
- Từ việc xưng danh tánh, hỏi vấn đáp.
năng của mình và một “cái tôi lãng
xưng tài em thấy cá tính gì
mạn” với niềm khát khao mãnh liệt
của thi nhân? Qua đó thể

tìm tri âm đồng điệu biết trân trọng
hiện khát khao gì của thi
tài năng, giá trị mình.
nhân?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý, - Học sinh nhận
liên hệ cái ngông, hoàn cảnh xét, bổ sung, thắc
xã hội cũ, liên hệ giáo dục.
mắc, ghi nhận.
* Giáo viên chuyển ý phân

- Trời khẳng định:
2


tích lời khẳng định của Trời.
- Sau khi nghe lời tự xưng - Học sinh phát
của thi nhân, Trời đã khẳng hiện chi tiết hình
định điều gì về thi nhân?
ảnh thơ, nghệ
thuật, trả lời câu
- Qua việc khéo léo để Trời hỏi vấn đáp, liên hệ
khẳng định mình là tiên và bản thân.
xuống trần để truyền bá
thiên lương, em thấy gì trách
nhiệm và khát khao của thi
nhân với đời?

+ Thi nhân là tiên bị đày xuống hạ
giới vì tội “ngông” “Đày xuống hạ
giới vì tội ngông…”

+ Thi nhân xuống trần với nhiệm
vụ cao cả truyền bá “thiên lương”
“Là việc thiêng lương của nhân
loại…”

26
phút - Giáo viên nhận xét, chốt ý, - Học sinh nhận
 Ý thức, trách nhiệm với đời,
liên hệ thiên lương trong văn xét, bổ sung, thắc khao khát được gánh vác việc đời.
học, liên hệ giáo dục.
mắc, ghi nhận.
* Giáo viên chuyển ý phân
tích lời tự sự về hoàn cảnh,
văn nghiệp của thi nhân.
-Thi nhân đã kể về hoàn
cảnh sống và nghiệp viết văn
dưới hạ giới của mình như
thế nào?

- Thi nhân kể hoàn cảnh, văn
nghiệp:

- Học sinh phát
hiện chi tiết hình
+ Không tấc đất cắm dùi “cảnh
ảnh thơ, nghệ con thực nghèo khó, thướt đất cũng
thuật, trả lời câu không có…”
hỏi vấn đáp.
-Nhận xét về các biện pháp
+ Thuê mướn cửa hàng, giấy mực

nghệ thuật trong đoạn thơ?
“Giấy người mực người thuê người
Nhận xét về cảm hứng trong
in, Mướn cửa hàng.”
đoạn thơ?
+ Bị rẻ rúng “Văn chương hạ giới
-Qua việc giãi bày về hoàn
rẻ như bèo”.
cảnh, văn nghiệp, em hãy
nhận xét cuộc đời của người
+ Làm chẳng đủ ăn “Kiếm được
nghệ sĩ (thi nhân, nhà thơ,
đồng lãi thực rất khó, tiêu nhiều,
nhà văn khác)?
- Học sinh nhận chẳng đủ tiêu, lo ăn lo mặc.”
xét, bổ sung, thắc
-Từ đó em thấy thi nhân mắc, ghi nhận, liên
+ Tuổi cao, sức yếu “sức yếu, tuổi
mong muốn và khao khát hệ bản thân.
cao…”
điều gì về nghề nghiệp (Văn
chương rẻ như bèo)?
+ Bị o ép nhiều chiều“ngoài chen
rắp, một cây che chống bốn năm
- Giáo viên nhận xét, chốt ý,
chiều.”
liên hệ cuộc đời Tản Đà, nhà - Học sinh nhận xét
văn khác, liên hệ giáo dục.
khai quát về con
* Nghệ thuật: liệt kê, điệp từ, so

người Tản Đà.
sánh, đối…
-Qua cảnh hầu Trời, hầu thơ
và hầu chuyện, em hãy nêu
 Cuộc đời người nghệ sĩ trong
nhận xét ngắn gọn về con
xã hội cũ cơ cực, tủi hổ và niềm
người thi nhân?
khao khát nghề nghiệp được thừa
- Em hãy chỉ ra dấu hiệu đổi - Học sinh chỉ ra nhận và trân trọng.
3


mới thơ ca về mặt nội dung? dấu hiệu của sự đổi
-Giáo viên nhận xét, chốt ý, mới thơ ca về mặt
liên hệ.
nội dung.
- Học sinh nhận
* Giáo viên chuyển ý sang xét, bổ sung, thắc
phần thảo luận nhóm mắc, ghi nhận.
“Những dấu hiệu đổi mới
thơ ca hiện đại Việt Nam” về
nghệ thuật trong bài thơ Hầu - Học sinh thảo
Trời.
luận nhóm theo tổ:
- Nhóm “Khối tình con I” và
nhóm “Khối tình con II”:
+ Nhóm 1 “Khối
+ Thể thơ?
tình con I”.

+ Ngôn ngữ thơ?
+ Nhóm 2 “Khối
+ Cảm hứng?
tình con II”.
- Nhóm “Còn chơi” và nhóm
+ Nhóm 3 “Còn
“Thơ Tản Đà”:
chơi”.
+ Cách kể chuyện? Giọng
+ Nhóm 4 “Thơ
điệu?
Tản Đà”.
+ Hư cấu nghệ thuật?
+ Người kể, nhân vật - Đại diện nhóm
chính? Cách biểu hiện cảm trình bày, các nhóm
xúc?
khác nhận xét, bổ
- Giáo viên nhận xét, chốt ý, sung, thắc mắc, ghi
giảng thêm, liên hệ giáo dục. nhận.
Hoạt động II: Tổng kết bài
10 học.
phút * Giáo viên chuyển ý, cho
học sinh tổng kết bài học.
-Em hãy khái quát những nội
dung đã học về bài thơ Hầu
Trời?
-Em hãy khái quát những
đặc sắc nghệ thuật đã học về
bài thơ Hầu Trời?
-Giáo viên chốt ý, khái quát,

cho học sinh đọc phần ghi
nhớ.

- Học sinh khai
quát nội dung bài
học.
- Đọc ghi nhớ sách
giáo khoa, ghi
nhận.

Hoạt động III: Luyện tập
và củng cố.

=> Một người có thực tài, bản
lĩnh và nhân cách thanh cao.

3. Đặc sắc nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn trường thiên:
khá tự do, không bị ràng buộc bởi
khuôn mẫu nào, nguồn cảm xúc
được bộc lộ thoải mái, tự nhiên,
phóng túng.
- Ngôn ngữ thơ: chọn lọc, tinh tế,
gợi cảm và rất gần với đời, không
cách điệu, ước lệ.
- Cảm hứng: lãng mạn và hiện thực.
- Cách kể chuyện: hóm hỉnh, có
duyên, lôi cuốn.
- Giọng điệu: thoải mái, tự nhiên.
- Hư cấu nghệ thuật: cảnh cõi tiên,

các nhân vật Trời, chư tiên…
- Tác giả hiện diện trong bài thơ:
+ Người kể cũng là nhân vật chính.
+ Cách biểu hiện cảm xúc: phóng
túng, tự do, không gò bó.
 Dấu hiệu đổi mới thơ ca Việt Nam
theo hướng hiện đại.
III. Tổng kết:
- Qua bài Hầu trời, Tản Đà đã mạnh
dạn tự biểu hiện cái tôi cá nhân –
một cái tôi ngông, phóng túng, tự ý
thức về tài năng và giá trị đích thực
của mình và khát khao được khẳng
định giữa cuộc đời.
- Bài thơ cò nhiều sáng tạo trong
hình thức nghệ thuật: thể thơ thất
ngôn trường thiên khá tự do, giọng
điệu thoải mái, tự nhiên, ngôn ngữ
giản dị, sống động, hóm hỉnh.

- Học sinh về nhà Luyện tập: (SGK – Trang 17)
-Hướng dẫn học sinh làm bài làm bài tập 1 về
1. Bài Hầu trời có ý tưởng gì hoặc
tập 1 – chọn câu thơ hoặc ý nhà làm, viết đoạn câu thơ nào làm cho anh (chị) thích
tưởng em thích? Viết một văn.
thú nhất?
đoạn văn trình bày cảm xúc?
- Ý tưởng: lên trời đọc thơ, khẳng
định tài năng, ý thức cá nhân, cái
“ngông” của nhà thơ.

4


- Chọn câu thơ hay để nêu cảm nhận:
học sinh chọn câu thơ mà mình thích
thú nhất và lí giải lí do minh thích
câu thơ đó.
-Hướng dẫn học sinh làm bài
tập 2 – Giải thích quan niệm - Học sinh làm bài
“ngông” và “cái ngông” tập 2 tại lớp.
trong bài thơ Hầu Trời?

- Giáo viên nhận xét, chốt ý,
giảng thêm.
- Học sinh nhận
xét, bổ sung, thắc
mắc, ghi nhận.
- Giáo viên củng cố bằng
hình thức chia làm 4 đội
(như thảo luận nhóm), trả lời
5 câu hỏi trắc nghiệm chọn
6
A, B, C, D, mỗi câu được 2
phút điểm, tối đa được 10 điểm.
- Học sinh chia làm
4 đội theo tổ, chọn
đáp án A, B, C, D
trong 5 câu hỏi.
- Giáo viên làm thư ký và
giam khảo đánh giá điểm các

đội, tổng kết kết quả và khen
thưởng đội đạt điểm cao,
động viên đội về sau.

4. Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà xem lại bài tập, học bài; viết đoạn văn bài tập 1.
-Tiết sau chuẩn bị tiết 79, đọc văn, bài thơ “Vội vàng”.

5

2. Anh (chị) hiểu thế nào là
“ngông”? Cái “ngông” trong văn
chương thường bộc lộ một thái độ
sống như thế nào? (Có thể dẫn
chứng qua những tác phẩm đã
học.) Cái “ngông” của thi sĩ Tản
Đà trong bài thơ này biểu hiện ở
những điểm nào và có thể giải
thích ra sao?
-“Ngông”:
+ Ngông là lối sống, suy nghĩ, việc
làm khác với lẽ thường, bất chấp sự
khen che của người đời …
+ Phản ứng của những người nghệ
sĩ tài hoa, có cá tính, không chịu trói
mình trong một khuôn khổ chật hẹp,
cũng thể hiện phản ứng của những
người trí thức có nhân cách trước
một xã hội mà họ không thể chấp
nhận, cũng không muốn nhập cuộc.

- Cái “ngông” trong văn chương:
+ Cái “ngông” ấy thường biểu
hiện chủ yếu ở nội dung phản ánh,
tư tưởng, ngôn ngữ, giọng điệu…
+ Ví dụ: Nguyễn Công Trứ – Bài
ca ngất ngưởng; Tú Xương –
Thương vợ; Nguyễn Tuân – Chữ
người tử tù…
- “Cái ngông” của Tản Đà trong bài
thơ Hầu trời:
+ Nội dung: khát vọng lên tận cõi
tiên để khẳng định tài năng, khát
vọng tìm tri âm đồng điệu ngoài hiện
thực…
+ Nghệ thuật: thể loại, giọng điệu,
ngôn ngữ…thể hiện cái tôi cá nhân,
cảnh tiên và cảm xúc thực của thi sĩ.



×