Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Lịch sử ra đời ichimoku

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )

Ichimoku
- ichimoku Kinko Hyo là 1 h ệth ống chart theo trend 1 cách tr ự
c quan.
- ichimoku ngh ĩa là nhìn qua, Kinko ngh ĩa là cân b ằng và Hyo ngh ĩa là chart. V ậy nên Ichimoku Kinko
Hyo có th ểhi ểu là “nhìn qua 1 cái chart cân b ằng ”.
- Ichimoku được phát tri ển b ởi 1 ng ườ
i Nh ật tên Goichi Hosoda t ừtr ướ
c chi ến tranh th ếgi ớ
i l ần 2. Sau
h ơn 20 n ăm nghiên c ứ
u, Hosoda đã cho ra đời 1 quy ển sách n ăm 1969. Tuy nhiên, các sách v ở
, tài li ệu
nguyên g ốc v ềIchimoku ch ư
a bao gi ờđược d ịch ra ti ếng Anh và nghe đồn là nó được c ất gi ữtrong kho
bí m ật ở Ngân hàng Trung ươn g Nh ật.

Các thành phần cấu tạo của Ichimoku
Trước khi vào chi tiết, tôi cần cho bạn biết vài thông tin cơ bản. Tr ước h ết tôi dùng khung th ời gian daily
(D1). Điều đó không có nghĩa là Ichimoku chỉ hoạt động với D1. Ngày nay Ichimoku có th ể được s ử d ụng
ở mức tick, 1 phút, 3 hay 5 phút,…Tôi dùng D1 để làm mọi th ứ chậm đi cho bạn có th ể nhìn rõ. Tr ước khi
có thể tung hoành trên chart 5 phút thì bạn cần ph ải thuần thục chart D1.
Câu hỏi tiếp: chúng ta có cần xem các time frame nhỏ h ơn D1 không ? Để tr ả l ời, b ạn cần bi ết 3 ki ểu
trade sau:
1. Theo trend: giá đi theo 1 hướng trong thời gian dài. Trong suốt thời gian trend thì time frame l ớn ảnh
hưởng lên time frame nhỏ và time frame nhỏ h ỗ tr ợ time frame l ớn.
2. Ngược trend: giá đã đi theo 1 hướng trong thời gian dài. Bây gi ờ các traders tin r ằng trend đã h ết và
muốn trade ngược lại. Đây là lúc mà time frame nhỏ không h ỗ tr ợ time frame l ớn.
3. Lình xình: giá không đi theo hướng nào h ết. Nó chỉ dao động lên xu ống gi ữa m ức h ỗ tr ợ và kháng c ự.
Hệ thống Ichimoku Kinko Hyo gồm 5 thành phần (đường-line). 5 đường này k ết hợp v ới nhau để v ẽ nên
1 bức tranh Ichimoku tổng thể.
1.Tenkan Sen gọi là đường đảo chiều có công thức (Highest High + Lowest Low)/2 với chu k ỳ, ví d ụ là 9.


2.Kijun Sen gọi là đường tiêu chuẩn có công thức (Highest High + Lowest Low)/2 v ới chu k ỳ, ví d ụ là 26.
3.Chikou Span gọi là đường giá chậm, là đường giá hiện tại shift lui về trước 26 period.
4.Senkou A gọi là đường nhanh A có công thức (Tenkan Sen + Kijun Sen)/2 và được shift ti ến v ề sau 26
period.
5.Senkou B gọi là đường nhanh B có công thức (Highest High + Lowest Low)/2 v ới chu k ỳ, ví d ụ là 52.
Và 3 thông số cơ bản và mặc định: Tenkan-sen, Kijun-sen và Senkou Span B.

1


Hệ thống 5 thành phần Ichimoku được tin là sẽ cho biết câu chuyện phía sau chart. Nhi ều ng ười đã th ử
chỉ dùng 2 hoặc 3 thành phần nhưng thất bại. Mấu chốt ở đây là ph ải hi ểu t ừng thành ph ần riêng r ẽ và
hiểu bằng cách nào và tại sao chúng l ại ho ạt động v ới nhau nh ư v ậy.
Hệ thống Ichimoku ngoài 5 thành phần dựa trên giá thì còn có 1 thành ph ần n ữa d ựa trên th ời gian và s ẽ
được nói ở phần sau.

1. TENKAN SEN
Nó mô phỏng sự chuyển động ngắn hạn của giá. Đa s ố Trader sử dụng đường trung bình sma-10 nhưng
với Tenkan Sen, bằng cách sử dụng trung bình c ủa Highest High và Lowest Low ta đo được m ức độ dao
động giữa các chu kỳ.
Nhìn hình dưới, để ý khi trend tăng, Tenkan Sen không bao gi ờ chạy cao h ơn m ức low c ủa các cây n ến,
có 1 lần ngoại lệ, trong khi đó đường sma 9 chọc thủng mức low đến hơn 3 lần. Như vậy Tenkan Sen
(dùng Highest High và Lowest Low) diễn t ả s ự chuy ển động ng ắn h ạn t ốt h ơn SMA (ch ỉ dùng giá close).

2


Thực tế, bạn có thể dùng Tenkan để đặt mức stoploss.

Có vài điều cần ghi nhớ:

●Xu hướng
-Tăng giá: Nếu giá nằm trên Tenkan Sen
-Giảm giá: Nếu giá nằm dưới Tenkan Sen
●Tenkan Sen hướng cùng với trend. Độ dốc càng lớn thì trend càng mạnh.
●Nếu Tenkan Sen đi ngang, nó cho biết giá đang lình xình trong ng ắn h ạn, giá có th ể s ớm đảo chi ều.
●Tenkan Sen là m ức h ỗ tr ợ/kháng c ự ng ắn hạn.
●Khi trend đang chạy, nếu giá cắt Tenkan Sen theo hướng ng ược v ới trend thì có 3 k ịch b ản s ẽ x ảy ra
-Trend hồi nhỏ, ngắn hạn: khi giá cắt Tenkan Sen nh ưng không c ắt được Kijun Sen và s ẽ nhanh chóng
tiếp tục trend ban đầu.
-Trend hồi mạnh: giá sẽ cắt cả Tenkan Sen và Kijun Sen theo h ướng ng ược trend, sau đó s ẽ ti ếp t ục
trend.
-Đảo chiều: giống kịch bản hồi mạnh nhưng giá sẽ không tiếp tục trend n ữa. Giá s ẽ hoặc là lình xình
hoặc tạo trend mới.
●Tenkan Sen rất gần với giá, nếu giá và Tenkan Sen gần nhau thì trend đó ch ậm, ít b ị nhi ễu. N ếu giá

3


chạy xa khỏi Tenkan Sen thì nó sẽ h ầu nh ư quay l ại g ặp Tenkan Sen để cân b ằng. Đôi khi giá ch ạy
mạnh và xa tới Kijun Sen tạo nên 1 cú hồi mạnh hay có th ể đảo chi ều luôn. Vì v ậy hãy c ẩn th ận khi giá
không cân bằng với Tenkan Sen.

2. KIJUN SEN
Nó mô phỏng sự chuyển động giá trong trung hạn. Cũng giống nh ư Tenkan Sen nh ưng thay vì dùng 9
chu kỳ thì nó dùng 26 chu kỳ. Với chart Daily thì Kijun Sen t ương ứng 1 tháng (26 ngày giao d ịch), còn
Tenkan Sen ứng với 1 tuần rưỡi (9 ngày ). Các ghi nhớ về Kijun Sen:
● xu hướng
-Tăng giá: nếu giá nằm trên Kijun Sen
-Giảm giá: nếu giá nằm dưới Kijun Sen
● Kijun Sen hướng cùng với trend. Độ dốc càng lớn thì trend càng mạnh. Không giống Tenkan Sen, giá

cần phải chạy nhiều thì mới bắt đầu ảnh h ưởng đến Kijun Sen. Khi dùng Kijun Sen, ta s ẽ l ỡ đo ạn đầu
của trend vì phải đợi trend tự hình thành. Khi Kijun Sen đi ngang, nó ph ản ánh giá đang lình xình.
● Kijun Sen là mức hỗ tr ợ/kháng c ự quan tr ọng.
● Khi giá cắt Kijun Sen, trend có thể thay đổi. Hồi mạnh hay đảo chiều ch ưa th ể x ảy ra n ếu giá ch ưa c ắt
Kijun Sen.
● Khi giá cắt Kijun Sen, thì cũng có 3 kịch bản tương tự nh ư khi cắt Tenkan Sen.

4


Giá thường có xu hướng di chuyển ra xa rồi quay lại Kijun Sen theo 1 chu kỳ nào đó vì Kijun Sen gi ống
như 1 mức cân bằng. Khi momentum t ăng và giá d ịch chuy ển lên ho ặc xu ống nhanh thì Kijun Sen s ẽ hút
giá về vị trí cân bằng như 1 dây cao su.

Cả Tenkan Sen và Kijun Sen đều đo trend ng ắn hạn. Tenkan Sen nhanh h ơn Kijun Sen vì nó dùng 9 thay
vì 26. Vì vậy độ tin cậy của nó không cao như các thành phần khác c ủa
ichimoku. Tuy nhiên nếu giá cắt Tenkan Sen thì có thể đó là báo hi ệu trend đổi chi ều s ớm và c ần được
xác nhận bởi các thành phần khác của ichimoku trước khi trade.
Nếu Tenkan Sen nằm trên Kijun Sen thì đó là d ấu hi ệu t ăng giá và n ằm d ưới là d ấu hi ệu gi ảm giá.

3.CHIKOU SPAN
Nó biểu hiện quán tính hay động lượng (momentum) của giá. Nó đơn giản chỉ là giá hi ện t ại shift v ề tr ước
26 chu kỳ nhưng hầu như mọi người không thể hiểu nó. Các điểm cần ghi nh ớ:
● Xu hướng
-Tăng giá: nếu Chikou Span nằm trên giá t ừ 26 period phía tr ước
-Giảm giá: nếu Chikou Span nằm d ưới giá t ừ 26 period phía tr ước
-Lình xình: nếu Chikou Span nằm rất gần giá t ừ 26 chu k ỳ tr ước

5



● Chikou Span biểu diễn momentum. Cách để đánh giá momentum là c ố đoán xem Chikou Span có th ể
sẽ đâm vào giá không sau vài period nữa. Nếu có thể thì sẽ không momentum đủ l ớn để trend ch ạy.
Khi đánh giá momentum thông qua Chikou Span, bạn phải nhìn c ả tr ục tung và tr ục hoành c ủa chart khi
Chikou Span sẽ đâm vào giá. Nếu giá tăng hay giảm từ 5-10% thì nó có đâm vào giá không? N ếu giá lình
xình 5-10 period thì nó có đâm vào giá không ?
● Các đỉnh đáy của Chikou là các mức hỗ trợ và kháng c ự mạnh.

4. SENKOU SPAN A, SENKOU SPAN B
Còn 2 thành phần cuối là Senkou Span A và Senkou Span B, nó r ất khác các đường còn l ại c ủa
Ichimoku. Chúng cho biết rất nhiều thông tin. Chúng h ợp với nhau thành 1 “ đám mây” g ọi là mây Kumo.
Đám mây này là phần giữa Senkou Span A và Senkou Span B. N ếu Senkou Span A l ớn h ơn Senkou
Span B thì đám mây có màu khác với khi Senkou Span B lớn h ơn Senkou Span A.

6


Có 2 loại mây:
1.Mây Kumo: là mây nằm trên hoặc dưới đường giá
2.Mây tương lai: là mây nằm trong vùng 26 period về phía sau giá.
SENKOU SPAN A
(Tenkan Sen + Kijun Sen)/2 và đâỷ v ề sau 26 period.
Khi quan sát Senkou Span A, bạn phải để ý 2 thứ, đó là phần hiện tại và ph ần t ương lai c ủa Senkou
Span A. Phần hiện tại là trung bình của Tenkan Sen và Kijun Sen ở 26 period v ề phía tr ước. Ph ần t ương
lai là trung bình của Tenkan Sen và Kijun Sen hi ện tại. Khi đó s ự di chuy ển hi ện t ại c ủa giá s ẽ ảnh h ưởng
đến tương lai.
SENKOU SPAN B
(Đinh
̉ cao nhât́ + Đaý thâp
́ nhât)

́ / 2 trong 52 kỳ và đâỷ v ề sau 26 chu k ỳ.
Senkou Span B cũng có 2 phần như Senkou Span A nh ưng nó uy l ực h ơn vì dùng nhi ều d ữ li ệu quá kh ứ
hơn.

7


Mây Kumo là trái tim và linh hồn của hệ thống ichimoku. Đây là thành phần dễ nhìn th ấy nh ất, cung c ấp 1
cái nhìn toàn cảnh về trend và mối liên hệ giữa giá so với trend đó.
Một trong những khả năng của mây Kumo là cung c ấp góc nhìn tin c ậy h ơn v ề các m ức h ỗ tr ợ và kháng
cự. Không chỉ cung cấp các mức hỗ trợ/ kháng c ự đơn l ẻ, mây Kumo m ở r ộng và thu h ẹp cùng v ới bi ến
động giá tạo góc nhìn đa chiều về hỗ trợ và kháng c ự.

Độ dày của mây Kumo thay đổi rất nhanh. Độ dày (độ sâu) này là 1 chỉ báo về m ức dao động c ủa
market, mây càng dày thì m ức dao động càng cao và ng ược l ại. Mây càng dày thì m ức độ h ỗ tr ợ ho ặc
kháng cự của nó càng mạnh.
Các ghi nhớ:
● xu hướng hiện tại
-Tăng giá: giá nằm trên mây Kumo
-Giảm giá: giá nằm dưới mây Kumo
-Lình xình: giá nằm trong mây Kumo
● xu hướng tương lai
-Tăng giá: Senkou Span A n ằm trên Senkou Span B
-Giảm giá: Senkou Span A nằm d ưới Senkou Span B
-Lình xình: Senkou Span A bằng Senkou Span B

8


● Sức mạnh của mây Kumo tương lai được xác định bởi Senkou Span A tương lai và Senkou Span B

tương lai.
Có các kịch bản sau:
-Tăng giá mạnh: mây Kumo tương lai tăng và cả Senkou Span A và Senkou Span B đều h ướng lên
-Tăng giá vừa: mây Kumo tương lai tăng, Senkou Span A tương lai h ướng lên và Senkou Span B t ương
lai đi ngang
-Tăng giá yếu: mây Kumo tương lai tăng, Senkou Span A tương lai hướng xuống, Senkou Span B
tương lai đi ngang. Lúc này có thể xảy ra hồi mạnh hoặc đảo chi ều.
-Giảm giá mạnh: mây Kumo tương lai giảm lai tăng và cả Senkou Span A và Senkou Span B đều h ướng
xuống
-Giảm giá vừa: mây Kumo tương lai giảm, Senkou Span A t ương lai hướng xu ống và Senkou Span B
tương lai đi ngang
-Giảm giá yếu: mây Kumo tương lai giảm, Senkou Span A tương lai hướng lên, Senkou Span B t ương
lai đi ngang. Lúc này có thể xảy ra hồi mạnh hoặc đảo chiều.
● Phần nằm ngang của Senkou Span B là mức hỗ trợ và kháng cự mạnh. Phần nằm ngang này càng
dài thì mức hỗ trợ và kháng cự càng m ạnh.
● Đỉnh/đáy của Senkou Span A là mức hỗ trợ và kháng c ự mạnh
Khoảng không gian giữa Senkou Span A và Senkou Span B c ủa mây Kumo t ương lai cho bi ết m ức độ
dao động hiện tại. Nó càng dày thì hiện tại giá càng lình xình. Khi trend l ớn xu ất hi ện thì mây Kumo
tương lai sẽ mỏng với cả Senkou Span A và Senkou Span B đều h ướng v ề xu h ướng c ủa m ấy Kumo.
Tenkan Sen / Kijun Sen cắt nhau
Đây là chiến thuật truyền thống trong hệ thống ichimoku. Tín hiệu của chiến thuật này là khi Tenkan Sen
cắt Kijun Sen. Nếu cắt lên thì là tín hiệu t ăng giá, c ắt xu ống là tín hi ệu gi ảm giá. Gi ống nh ư các chi ến
thuật khác khi sử dụng hệ thống ichimoku, việc cắt nhau giữa Tenkan Sen và Kijun Sen ph ải được xem
xét trong bức tranh Ichimoku toàn cảnh trước khi ra quy ết định trade.
Chiến thuật cắt nhau giữa Tenkan Sen và Kijun Sen có th ể chia làm 3 d ạng chính: m ạnh, trung bình và
yếu.

Tín hiệu Tenkan Sen/Kijun Sen MẠNH

- BUY khi Tenkan Sen cắt lên Kijun Sen ở bên trên mây Kumo


9


- SELL khi Tenkan Sen cắt xuống Kijun Sen ở bên d ưới mây Kumo

Tín hiệu Tenkan Sen/Kijun Sen TRUNG BÌNH

- BUY khi Tenkan Sen cắt lên Kijun Sen ở bên trong mây Kumo
- SELL khi Tenkan Sen cắt xuống Kijun Sen ở bên trong mây Kumo

Tín hiệu Tenkan Sen/Kijun Sen Y ẾU

- BUY khi Tenkan Sen cắt lên Kijun Sen ở bên d ưới mây Kumo
- SELL khi Tenkan Sen cắt xuống Kijun Sen ở bên trên mây Kumo

Chúng ta có thể thêm vào 1 chút sau khi chia làm 3 loại: đó là Chikou Span. Chikou Span có th ể là ng ười
phân xử hay quan tòa cuối cùng để quyết định xu hướng trong bất cứ chiến thuật nào của hệ thống
Ichimoku. Các trường hợp cắt nhau c ủa Tenkan Sen và Kijun Sen có th ể được phân lo ại k ỹ h ơn d ựa vào
mối liên hệ giữa Chikou Span và giá vào th ời đi ểm c ắt. N ếu c ắt là BUY và n ếu Chikou Span n ằm trên giá
thì tín hiệu BUY đó càng m ạnh. Nếu c ắt là SELL và n ếu Chikou Span n ằm d ưới giá thì tín hi ệu SELL đó
càng mạnh. Nếu vị trí của Chikou Span n ằm không thu ận v ới tín hi ệu c ắt Tenkan Sen và Kijun Sen thì
làm tín hiệu yếu hơn.

10


Ví dụ

Tenkan Sen cắt Kijun Sen ở đi ểm A trong mây Kumo nên tín hi ệu đó trung bình. Chúng ta đợi giá thoát ra

và đóng dưới mây Kumo để xác nhận trước khi SELL. Tại B ta vào l ệnh SELL v ới Stoploss đặt t ại biên
bên kia của mây Kumo là C. Giá ch ạy t ới D thì Tenkan Sen c ắt Kijun Sen. Ta thoát l ệnh và có được
khoảng 50 lợi nhuận.
Để tối ưu việc quản lý rủi ro, ta có thể dời stoploss theo Kijun Sen, cách trên nó kho ảng 5-10 pips.

Giá cắt Kijun Sen
Chiến thuật này khá uy lực và tin cậy. Nó có thể dùng ở mọi khung th ời gian nh ưng ít tin c ậy ở khung
thời gian nhỏ hơn. Tín hiệu vào lệnh xu ất hi ện khi giá c ắt Kijun Sen. N ếu c ắt t ừ d ưới lên thì đó là tín hi ệu
tăng giá, cắt từ trên xuống là tín hi ệu giảm giá. D ĩ nhiên, gi ống v ới các chi ến thu ật ichimoku khác, tín hiệu
này cần được đánh giá trong bức tranh ichimoku toàn cảnh trước khi vào lệnh.

Tín hiệu cắt Kijun Sen MẠNH

- BUY khi cắt trên mây Kumo
- SELL khi cắt dưới mây Kumo

11


Tín hiệu cắt Kijun Sen TRUNG BÌNH

- BUY khi cắt trong mây Kumo
- SELL khi cắt trong mây Kumo

Tín hiệu cắt Kijun Sen Y ẾU

- BUY khi cắt dưới mây Kumo
- SELL khi cắt trên mây Kumo

Có thể xem xét Chikou Span để tăng độ tin cậy t ương t ự nh ư đối v ới chi ến thu ật Tenkan Sen c ắt Kijun

Sen.

Ví dụ

12


Giá cắt lên Kijun Sen tại A nh ưng n ằm d ưới mây Kumo nên tín hi ệu y ếu. T ại B, giá n ằm trên mây Kumo
đồng thời Tenkan Sen cũng cắt Kijun Sen nên tín hi ệu m ạnh. BUY và stoploss d ưới Kijun Sen 10pips. T ại
C, giá cắt xuống Kijun Sen nên thoát l ệnh.

Chiến thuật này có th ể dung
̀ trên m ọi timeframe nh ưng th ường được s ử d ụng trên time frame l ớn nh ư
Daily, Weekly, Monthly. Đây là kỹ thuật trade theo trend thuần túy nh ất trong h ệ th ống ichimoku vì nó chỉ
dùng mỗi mây Kumo và liên hệ giữa nó và giá để ra tín hi ệu. BUY khi giá đóng trên mây và SELL khi giá
đóng dưới mây.

13


Có thể kết hợp xu hướng của mây Kumo để xác nhận tín hiệu. Nêu mây Kumo là t ăng và giá n ằm trên
mây thì đó là tín hiệu BUY mạnh và ngược lại. Nếu xu hướng của mây Kumo ngược với vị trí giá so với
mây thì ta nên đợi mây thuận với giá để vào lệnh.
Ví dụ

14


Giá breakout mây Kumo tại A nhưng xu hướng mây chưa thuận nên chờ tới B. Vào lệnh tại B và stoploss
tại biên kia của mây Kumo là C. Thoát lệnh t ại D khi giá c ắt qua mây Kumo.


Senkou Span cắt nhau
Đây là chiến thuật ít phổ biến trong hệ thống ichimoku. Nó thường được dùng để xác nhận kèm với các
chiến thuật khác hơn là dùng riêng một mình. BUY khi Senkou Span A c ắt lên Senkou Span B và SELL
khi Senkou Span A cắt xuống Senkou Span B. D ĩ nhiên nó c ũng c ần ph ối h ợp v ới b ức tranh toàn c ảnh
của toàn bộ hệ thống ichimoku.
Điểm khác biệt cần nhớ là tín hiệu này xảy ra trước giá 26 period do Senkou Span A và Senkou Span B
đã được đâỷ về sau 26 period.
Tín hiệu cắt có thể chia làm 3 dạng chính: m ạnh, trung bình, và y ếu

Senkou Span A cắt lên Senkou Span B t ại A. Giá hi ện t ại đang t ại B và n ằm trên mây Kumo nên A là tín
hiệu BUY mạnh

15


Senkou Span A cắt xuống Senkou Span B t ại C. Giá hi ện t ại đang ở D và n ằm d ưới mây Kumo nên C là
tín hiệu SELL mạnh.

Senkou Span A cắt lên Senkou Span B t ại E. Giá hi ện t ại đang ở D trong mây Kumo nên E là tín hi ệu
BUY trung bình.

16


Tín hiệu Senkou Span c ắt nhau khá đơn giản nên c ần chú tr ọng đến trend c ủa time frame l ớn h ơn tr ước
khi vào lệnh. Khi đã xác định đượ c trend trên time frame l ớn, ta c ần ch ờ tín hi ệu c ắt Senkou Span cùng
chiều được giá đóng xác nhận trên time frame vào lệnh.
Ví dụ


Senkou Span A cắt xuống Senkou Span B t ại A. Giá hi ện t ại ở B n ằm d ưới mây Kumo nên đây là tín hi ệu
SELL mạnh. SELL và stoploss ở biên kia c ủa mây Kumo là C. Giá ch ạy t ới E thì Senkou Span A c ắt lên
Senkou Span B tại D nên thoát lệnh.

Giá cắt Chikou Span
Đây cung
̃ là môṭ chiên
́ thuâṭ giao dich
̣ it́ dung
̀ trong hệ thông
́ ichimoku. Giá cắt Chikou Span chủ y ếu
dùng để xác nhận trước khi vào l ệnh. Nếu Chikou Span c ắt lên giá thì đó là d ấu hi ệu t ăng giá, còn c ắt
xuống là dấu hiệu giảm giá.
Chikou Span cắt giá có thể chia làm 3 d ạng chính: m ạnh, trung bình và y ếu.

17


Khi giá hiện tại ở A thì Chikou Span đã cắt xu ống t ại B. Nh ớ là Chikou Span là giá đã được shift v ề tr ước
26 period. Vì A nằm trên mây nên tín hi ệu A là tín hi ệu SELL y ếu.

Khi giá hiện tại ở C thì Chikou Span đã cắt lên t ại D. Vì C n ằm trên mây nên tín hi ệu C là tín hi ệu BUY
mạnh.

18


Khi giá hiện tại ở E thì Chikou Span đã cắt lên t ại F. Vì E n ằm trong mây nên tín hi ệu E là tín hi ệu BUY
trung bình.
Ví dụ


Khi giá đang ở A thì Chikou Span đã c ắt xu ống t ại B. C ũng t ại A thì Senkou Span A c ắt xu ống Senkou

19


Span B nên A là tín hiệu SELL mạnh. SELL và stoploss cách Kijun Sen 5-10 pip tại C. Giá chạy đến D thì
Chikou Span cắt lên giá tại E nên thoát l ệnh.
Các bạn đã được biết được thế nào là hệ thống ichimoku và 5 chiến thuật cơ bản.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×