Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề đáp án sinh 9 HK1 17 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.62 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3.0 điểm)
a. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản (không đi sâu vào từng kì)
giữa nguyên phân và giảm phân?
b. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế
bào con tạo thành đều bước vào giảm phân. Tính số tinh trùng tạo thành?
Câu 2: (2.0 điểm)
Thế nào là đột biến số lượng NST? Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1)
và (2n – 1)?
Câu 3: (2.0 điểm)
Một đoạn mạch đơn 1 của ADN có trình tự các Nuclêôtit như sau:
– A–T–A– X–T– G– X –A–T–T– G–
a. Hãy viết đoạn mạch đơn 2 của ADN và đoạn mạch ARNm được tổng hợp từ
mạch đơn 2 của ADN?
b. Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 4: (3.0 điểm)
Ở cà chua, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục và mỗi gen
quy định một tính trạng.
a. Để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì P phải có kiểu gen và kiểu hình như
thế nào? Viết sơ đồ lai?
b. Cho cây cà chua dị hợp tự thụ phấn thu được F1 gồm 500 cây. Theo lí
thuyết, mỗi kiểu hình ở F1 có số lượng bao nhiêu?
-----Hết-----

HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 9 – HỌC KÌ 1




2017 - 2018
a. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa
nguyên phân và giảm phân:
* Giống nhau:
- Đều xảy ra các kì phân bào: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng xoắn và
Câu 1 tháo xoắn
(3.0 - Đều có sự nhân đôi NST ở kì trung gian.
điểm) - Đều là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài.
* Khác nhau:
Nguyên phân

0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ

Giảm phân

- Xảy ra ở tất cả tế bào (2n) - Xảy ra ở tế bào sinh dục (2n),
thời kì chín
- Xảy ra 1 lần phân bào.
- Xảy ra 2 lần phân bào.
- Từ 1 tế bào mẹ tạo thành - Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế
2 tế bào con
bào con
- Bộ NST của tế bào con
- Bộ NST của tế bào con là n

giống của tế bào mẹ (2n)
giảm một nửa so với tế bào mẹ
(2n).
3

0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
1.0 đ

b. Số tinh trùng tạo thành: 5. 2 . 4 = 160 (tinh trùng)
*Đột biến số lượng NST: là những biến đổi về số lượng xảy ra 0,5 đ
ở một, một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
Câu *Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n – 1):
Do sự phân ly không bình thường của 1 cặp NST trong giảm
1.0 đ
2:
phân để hình thành giao tử.
(2.0
P: | | (BT) x \ \ (ĐB)
điểm)
0,5 đ
GP:
|
\\
O
F1:

| \\

|
(2n + 1) ; (2n – 1)
a. Viết đoạn mạch đơn 2 của ADN và đoạn mạch ARNm
được tổng hợp từ mạch đơn 2 của ADN:
m1:
–A–T–A– X–T– G– X–A–T–T– G–
ADN
m2(kh):– T – A – T – G – A – X – G – T – A – A – X –
0.5 đ

Câu
3:
(2.0 ARN:
– A – U – A – X – U – G – X – A – U – U – G – 0.5 đ
điểm) b. ADN có tính đa dạng và đặc thù, vì:
- Mỗi ADN khác nhau có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp 0.5 đ
các Nu là khác nhau.
- Tỷ lệ (A + T) / (G + X) của các ADN là khác nhau và đặc trưng 0.5 đ
cho từng loài.


Quy ước:

A: quả tròn
0.25 đ
a: quả bầu dục
a. Để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì P phải có kiểu gen và
kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai?
- Biện luận đúng và tìm ra kiểu gen của P là
1.0 đ

Aa (tròn) x
aa (bầu dục)
- Viết đúng sơ đồ lai
0.5 đ
Câu
4:
(3.0
điểm)

b. Cho cây cà chua dị hợp tự thụ phần thu được F1 gồm 500
cây. Tính số lượng cây của mỗi kiểu hình ở F1?
- Cây dị hợp có kiểu gen: Aa (tròn)
0.25 đ
- Viết đúng sơ đồ lai
0.5 đ
- Tính số lượng cây mỗi kiểu hình:
0.5 đ
Cây quả tròn: ¾ . 500 = 375 (cây)
Cây quả bầu dục: ¼ . 500 = 125 (cây)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×