ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : SINH 9
Ma Trận đề:
Chủ đề
kiến thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
số câu
Điểm
TN TL TN TL TN TL
Chương 1 Câu C
1
,C
7
B
1
a B
1
b 4
Đ 1 1 2 4
Chương 2 Câu C
2
C
4
, C
5
3
Đ 0,5 1 1,5
Chương 3 Câu C
12
C
6
C
3
,C
8
4
Đ 0,5 0,5 1 2
Chương 4 Câu C
9
C
10
,C
11
3
Đ 0,5 1 1,5
Chương 5 Câu B
2
1
Đ 1 1
TỔNG Câu 3 7 2 2 1 15 10
Đ 1,5 3,5 2 1 2 10
ĐỀ:
Phần 1: Trắc nghiệm ( 6 điểm )
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu1: Ở người thuận tay phải ( A ) là trội so với thuận tay trái ( a ). Bố và mẹ phải có
kiểu gen như thế nào để con sinh ra toàn thuận tay phải.
A. Mẹ thuận tay phải Aa x Bố thuận tay phải Aa
B. Bố thuận tay phải Aa x Mẹ thuận tay trái aa
C. Mẹ thuận tay phải AA x Bố thuận tay trái aa
D. Bố thuận tay trái aa x Mẹ thuận tay phải Aa
Câu2: Nhiễm sắc thể chỉ có khả năng nhân đôi .
A. Ở trạng thái đóng xoắn
B. Ở trạng thái không đóng xoắn
C. Ở trạng thái đóng xoắn cực đại
D. Đang phân ly về 2 cực tế bào
Câu3: Một đoạn Gen có cấu trúc như sau.
Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - A -
Mạch 2: - T - X - A - G - G - A - T -
Trật tự phân bố các đơn phân trong đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn Gen
trên .
A. - U - X - A - G - U - U - A -
B. - A - G - X - X - G - A - U -
C. - A - G - U - X - X - U - A -
D. - U - A - X - G - X - U - A -
Câu4: Ở thỏ, bộ NST 2n = 44 .Một tế bào của thỏ đang ở kì sau của nguyên phân.Số
NST trong tế bào đó bằng
A. 11 B. 22 C. 44 D. 88
Câu5: Ở gà bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục của gà đang ở kì sau của giảm phân
II có bao nhiêu NST đơn .
A. 39 B. 78 C. 156 D. Không xác định được
Câu6: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4
Câu7: Lai hai giống cà chua thuần chủng,quả đỏ với quả vàng.( Biết đỏ là trội hoàn
toàn so với vàng ). Thì F
1
:
A. Toàn quả vàng
B. Toàn quả đỏ
C. 1quả đỏ : 1 quả vàng
D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu8: Một phân tử AND có tổng số Nu là 12000, biết số Nu loại X= 4000. Vậy số Nu
loại A là bao nhiêu ?
A. A = 2000 B. A = 3000 C. A = 4000 D. A = 5000
Câu9: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự không phân ly bình thường của 1 cặp NST
trong giảm phân tạo nên.
A. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
B. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng
C. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng
D. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng
Câu10: Bộ NST của một loài có 2n = 8. Số lượng NST ở thể 3n là.
A. 4 B. 8 C. 12 D. 24
Câu11: Bộ NST của một loài 2n = 24. Số lượng NST ở thể 2n + 1 là :
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu12: Bản chất của gen là : .
A. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi
B. Bản chất của gen là đại phân tử gồm nhiều đơn phân
C. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền
D. Bản chất của gen là điều khiển sự hình thành các tính trạng
Phần 2: Tự luận ( 4 điểm )
Bài 1: Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng , thu được F
1
đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F
1
thụ phấn với nhau thu được F
2
.
a. Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn. (1đ )
b. Qui ước gen và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
( 2đ )
Bài 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn
với nhau dựa trên cơ sở khoa học nào
Đáp án:
1. Trắc nghiệm :
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C B C D B A B A B C B C
2. Tự luận :
a. Xác định được tính trạng trội quả đỏ ,tính trạng lặn quả vàng ( 1 đ )
b. Qui ước được gen và kiểu gen quả đỏ ,kiểu gen quả tròn và viết được sơ đồ lai
từ P F
2
( 2 đ )