Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRẠM VIỄN THÔNG LƯU XÁ VÀ HÀN CÁP QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................2
CHƯƠNG I : TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG VIỄN THÔNG THÁI NGUYÊN........3
I.

Giới thiệu chung về hệ thống viễn thông tỉnh Thái nguyên................................3
1. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................3
2. Hoạt động kinh doanh..............................................................................................4

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRẠM VIỄN THÔNG LƯU XÁ – TT VIỄN
THÔNG THÀNH PHỐ....................................................................................................7
I. Giới thiệu chung về trạm viễn thông Lưu Xá..........................................................7
II. Hệ thống thiết bị của trạm.......................................................................................8
1. Hệ thống thiết bị cáp đồng.......................................................................................8
2. Các thiết bị trong hệ thống cáp quang tại trạm Viễn thông Lưu Xá.......................12
3. Các thiết bị khác....................................................................................................13
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRẠM VIỄN THÔNG
LƯU XÁ VÀ HÀN CÁP QUANG..................................................................................14
I. Hệ thống cáp quang tại Trạm Viễn thông Lưu Xá................................................14
1. Sơ đồ khối hệ thống cáp quang..............................................................................14
2. Hệ thống cáp quang đường trục.............................................................................14
3. Sơ đồ hệ thống cáp quang......................................................................................15
4. Hệ thống truyền dẫn quang FLX 150/600..............................................................16
II. Cáp quang...............................................................................................................17
1. Cáp quang thường dùng trên mạng hiện nay (cáp POCAL)..................................17
2. Máy hàn cáp quang................................................................................................18
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 41

SVTH: Trương Văn Dương



1

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Liên hệ giữa lý thuyết trên giảng đường và thực tế là công việc hết sức cần
thiết đối với mỗi sinh viên. Nhằm vận dụng kiến thức đã học ở nhà trường vào
thực tiễn làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học hỏi kiến thức
từ thực tế, tìm hiểu về mạng lưới viễn thông. Từ ngày 25/02/2013 được sự phân
công của bộ môn Điện tử - Viễn thông trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp em
đã được ban giao về thực tập tại trạm viễn thông Lưu Xá – Trung tâm viễn thông
Thành phố Thái Nguyên, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Nguyễn
Phương Huy và cô giáo Th.s Đoàn Thanh Hải và sự giúp đỡ của Trạm viễn thông
Lưu Xá đã tạo điều kiện cho em hoàn thành thời gian thực tập. Giúp cho em hiểu
biết được nhiều kiến thức thực tế và vận dụng vào lao động sản xuất khi ra trường.
Từ những kiến thức đã tích lũy được trong suốt thời gian thực tập, em viết bản
báo cáo để tổng hợp lại những kiến thức mà em đã tiếp thu được. Với thời gian
thực tập không nhiều cùng với sự hiểu biết còn hạn chế của mình nên không tránh
khỏi những thiếu sót. Em xin được ghi nhận những đánh giá, góp ý chân thành từ
trạm viễn thông Lưu Xá và các thầy cô trong bộ môn Điện tử-Viễn thông để bổ
xung vào nguồn kiến thức thực tế của mình.
Em xin chân thành cám ơn trạm viễn thông Lưu Xá đã tạo điều kiện cho em
được thực tập tại cơ sở và cảm ơn các thầy, cô đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo.
Thái Nguyên, ngày 8 tháng4 năm 2013
Sinh viên thực tập


Trương Văn Dương

SVTH: Trương Văn Dương

2

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I : TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG VIỄN THÔNG THÁI
NGUYÊN
I.

Giới thiệu chung về hệ thống viễn thông tỉnh Thái nguyên

VNPT Thái Nguyên là đơn vị duy nhất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cung
cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ Viễn thông.
Các hoạt động chính:
- Đáp ứng các dịch vụ : Điện thoại cố định, fax, di động Vinaphone, cố định
không dây Gphone, Internet băng rộng ADSL – FiberVnn, truyền hình theo yêu
cầu MyTV.
- Cung cấp các thiết bị : Tổng đài nội bộ, điện thoại để bàn, điện thoại kéo
dài, máy fax, điện thoại di động, máy tính, máy văn phòng…
- Thiết kế và xây dựng mạng nội bộ.
- Sửa chữa, nâng cấp các thiết bị viễn thông, tin học.
- Tư vấn, giải đáp thông tin qua dịch vụ 1080, hộp thư thoại 801108 và dịch
vụ tư vấn 1088.
1. Cơ cấu tổ chức
- Giám đốc trung tâm viễn thông : chịu trách nhiệm chung và điều hành mọi

hoạt động của cơ quan theo quy định về chức năng nhiệm vụ của viễn thông Thái
Nguyên giao.
- Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm hạch toán tài chính, quản lý theo dõi vật
tư, vật liệu phục vụ công tác sản xuất thường xuyên.
- Bộ phận tổng hợp: Chịu trách nhiệm cập nhật theo dõi các số liệu về quản
lý khách hàng, in hoá đơn cước phí, quản lý các đại lý Internet công cộng, các dịch
vụ gia tăng khác.
- Bộ phận kỹ thuật:
+ Phòng tổng đài: thường trực, xử lý các thiết bị viễn thông khi gặp sự cố,
nhận báo hỏng từ phía khách hàng.

SVTH: Trương Văn Dương

3

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Bộ phận đường dây: thường trực xử lý mạng ngoại vi, xử lý dây máy, kiểm
tra bảo dưỡng các trạm BTS.
- Các Trạm viễn thông: Trực tiếp cung cấp và đảm bảo chất lượng dịch vụ
được cung cấp tới khách hàng. Đảm bảo sự làm việc ổn định của các thiết bị mạng
viễn thông.

Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống viễn thông Thái Nguyên
2. Hoạt động kinh doanh
Kinh doanh các mặt hàng viễn thông và công nghệ thông tin.
a. Điện thoại cố định:
- Điện thoại nội hạt: Dịch vụ thông tin liên lạc bằng mạng điện thoại cố định

được thiết lập trong phạm vi địa giới hành chính của một Tỉnh/Thành phố.
SVTH: Trương Văn Dương

4

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Điện thoại liên tỉnh: Cuộc gọi điện thoại được thiết lập giữa một máy điện
thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố này đến một máy điện thoại thuộc một tỉnh
hoặc thành phố khác và ngược lại, thông qua mạng viễn thông liên tỉnh.
b. Điện thoại Gphone: Dịch vụ điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công
nghệ GSM được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp tại
các khu vực có phủ sóng của mạng Vinaphone với máy đầu cuối là máy GSM loại
để bàn.
c. Điện thoại di động:
- Vinaphone trả trước.
- Vinaphone trả sau: Có thể sử dụng các dịch vụ như: truyền dữ liệu DATA,
WAP999, GPRS - MMS, chuyển vùng trong nước, Ringtunes, đồng bộ hóa, thông
báo cuộc gọi nhỡ, Info360, gọi quốc tế sử dụng VOIP, dịch vụ GTGT 8xxx,
1900xxxx và hàng loạt dịch vụ tiện ích khác trong tương lai.
- Dịch vụ 3G: gồm: các dịch vụ Internet di động tốc độ cao như: Mobile
Internet (truy cập Internet tốc độ cao trực tiếp từ điện thoại), Mobile Broadband
(truy cập Internet tốc độ cao từ máy tính thông qua sóng di động); các dịch vụ có
tính đột phá như: Video Call (đàm thoại thấy hình giữa các thuê bao Vinaphone),
Mobile Camera (xem trực tiếp hình ảnh tình trạng các nút giao thông); các dịch vụ
giải trí cao cấp như Mobile TV (xem trực tiếp 15 kênh truyền hình trên máy di
động, 3G Portal (thế giới thông tin và giải trí trên điện thoại di động).
d. Dịch vụ Internet.

Dịch vụ Internet tốc độ cao MegaVNN: Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng (ADSL) để sử dụng các
dịch vụ truy cập trang Web, thư điện tử (email) và các dịch vụ thông dụng khác
trên Internet.
Dịch vụ FTHH/FiberVNN: Dịch vụ truy nhập internet tốc độ cao thông qua
mạng cáp quang đến tại nhà khách hàng.
e. Dịch vụ MyTV: Truyền hình tương tác và nhiều dịch vụ mới hấp dẫn do
Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC - đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu

SVTH: Trương Văn Dương

5

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chính Viễn thông Việt Nam cung cấp, mang đến cho khách hàng một cách thức
giải trí khác biệt chưa từng có tại Việt Nam: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU.
Với tốc độ phát triển của mạng Internet băng thông rộng (ADSL) hiện nay,
nhu cầu thưởng thức các dịch vụ giải trí trên mạng là xu hướng tất yếu bởi qua
giao thức Internet, các dịch vụ giải trí được tích hợp với nhiều giá trị gia tăng hấp
dẫn. IPTV là dịch vụ gia tăng mới xuất hiện ở Việt Nam. Với MyTV khách hàng
không chỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần giống như truyền hình truyền
thống và truyền hình cáp mà có thể xem bất cứ chương trình nào mình yêu thích
vào bất kỳ thời điểm nào và có thể sử dụng các dịch vụ khác qua màn hình Tivi
như: Xem phim theo yêu cầu, hát Karaoke, chơi game, nghe nhạc.
f. Dịch vụ thuê kênh: Dịch vụ cung cấp kênh liên lạc dành riêng, điểm nối
điểm, đáp ứng nhu cầu liên lạc toàn cầu đặc biệt quan trọng của các doanh nghiệp.
Các dịch vụ khác…


SVTH: Trương Văn Dương

6

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRẠM VIỄN THÔNG LƯU XÁ – TT
VIỄN THÔNG THÀNH PHỐ
I. Giới thiệu chung về trạm viễn thông Lưu Xá
Giới thiệu
Trạm viễn thông Lưu Xá là một trong các trạm viễn thông trực thuộc của
trung tâm viễn thông thành phố. Vừa là cơ quan thông tin liên lạc của Đảng và
Nhà nước vừa là một doanh nghiệp đóng trên địa bản phường Hương Sơn – Tp.
Thái Nguyên – tỉnh Thái Nguyên. Trạm có chức năng đảm bảo thông tin liên lạc
phục vụ cho sự lãnh đạo của các cấp chính quyền địa phương và đạt được mục tiêu
kinh doanh hiệu quả, lợi nhuận cao.
Địa bàn quản lý của trạm gồm có 5 phường Hương Sơn, Cam Giá, Trung Thành, Tân
Thành và một phần của phường Phú Xá

Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của trạm Viễn thông Lưu Xá:
- Tổ chức, quản lý, khai thác, phát triển mạng lưới Bưu chính Viễn thông
trên địa bàn các phường thuộc quản lý của trạm.
- Tổ chức phối hợp, giám sát thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo kế
hoạch.
- Sắp xếp, bố trí lao động theo chức danh do Viễn thông Thái Nguyên quy
định.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Nhà nước được Tập đoàn phân

cấp giao cho Bưu điện tỉnh quản lý nhằm phát triển sản xuất kinh doanh.
- Chấp hành các quy định của Tập đoàn và Viễn thông tỉnh về điều lệ, thủ
tục nghiệp vụ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, chính sách giá.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Viễn thông tỉnh, chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Trung tâm Viễn thông Thành phố và các
phòng ban chức năng trực thuộc Viễn thông tỉnh.

SVTH: Trương Văn Dương

7

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cơ cấu nhân sự của trạm:
Về cơ bản, trạm viễn thông Lưu Xá gồm có 13 nhân viên: 1 trạm trưởng và
hai phòng ban chính gồm 12 nhân viên quản lý 4 tuyến trên địa bàn Lưu Xá là
Hương Sơn, Tân Thành, Trung Thành , Cam Giá.
- Phòng kỹ thuật: có chức năng lắp đặt , bảo dưỡng hệ thống, xử lý sự cố…
Phòng kỹ thuật gồm:
Bộ phận đường dây có : 7 người phụ trách các tuyến, trong đó :
Hương Sơn : 2 người
Cam Giá

: 2 người

Trung Thành : 2 người
Tân Thành


: 1 người

Bộ phận đấu giá đường dây : có 2 người làm nhiệm vụ đấu dây , khai báo và
quản lí các phần mềm : quản lí hồ sơ khách hàng, quản lí mạng cáp , phần mềm
giám sát, quản lý các trạm.
- Phòng giao dịch khách hàng: có 3 nhân viên.có chức năng giao dịch, bán
hàng, tư vấn các dịch vụ, quản lý thuê bao di động Vinaphone …
Hiện tại, trạm viễn thông Lưu xá có cung cấp cho hơn 9000 thuê bao cố định,
trên 2000 thuê bao ADSL, trên 900 đầu máy My TV và 1250 thuê bao di động trả
trước và trả sau là 1844 thuê bao.
Trạm viễn thông Lưu Xá quản lí các thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn cáp
quang, cáp đồng , quản lí các BTS của Mobiphone và Vinaphone. Ngoài ra trạm
còn quản lí 5 trạm vệ tinh đặt tại các địa bàn là Hương Sơn (1BTS), Võ Ngựa
(1BTS), Tích Lương (1BTS), Cam Giá (2BTS) và 5 điểm MXU.
II. Hệ thống thiết bị của trạm
1. Hệ thống thiết bị cáp đồng
a. Tủ nguồn
Là thiết bị cung cấp điện thích hợp cho hệ thống với điện áp và dòng điện yêu
cầu là 48V và 25A.

SVTH: Trương Văn Dương

8

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Hình 2.1 Tủ nguồn
Tại trạm viễn thông Lưu Xá loại tủ nguồn được dùng là tủ Saft sử dụng đầu
nối 25 chân để đấu cảnh báo ngoài (phía sau tủ).Với loại tủ nguồn này, nó có chế
độ bảo vệ cho các thành phần quan trọng, có khả năng quản lý và giám sát từ xa
bằng phần mềm được cung cấp kèm theo các thiết bị. Hỗ trợ giao diện quản lý
SNMP do đó có thể đượcquản lý tập trung trên cùng một nền tảng chung nhất với
các loại thiết bị viễn thông khác.
b. Tủ ATM
Tủ IP ATM không phục vụ cho các dịch vụ băng rộng mà chỉ dùng cho các
thuê bao thoại và ADSL. Tín hiệu đầu vào được lấy từ trên trung tâm chuyển mạch
thông qua hệ thống cáp đồng hoặc cáp quang.

SVTH: Trương Văn Dương

9

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.2 Tủ ATM tại trạm Viễn Thông Lưu Xá
HIện tại, trong tủ IP ATM của trạm sử dụng . Mỗi card có thể cho 32 kênh
thoại.
c. Tủ IP DSLAM
Tủ DSLAM lắp được các card HDSL với tốc độ đường lên và đường xuống là
gần như nhau. Tủ này phục vụ cho tất cả các dịch vụ như MyTV, ADSL, thoại…

SVTH: Trương Văn Dương


10

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 2.3 Tủ IP DSLAM
Tủ DSLAM có 35 card, mỗi card có 64 thuê bao. Vậy tủ DSLAM cung cấp
được 35x64 = 2240 thuê bao ADSL và MyTV
d. Các Card thuê bao và chuyển mạch
Bộ phận chuyển mạch gồm có 3 hệ thống tổng đài.

Hình 2.4 Các card thuê bao
SVTH: Trương Văn Dương

11

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mỗi tổng đài có 24 modul thuê bao , mỗi modul có 128 thuê bao. Vì vậy mỗi
tổng đài phục vụ được số thuê bao là 24x 128 = 3072 thuê bao.Trên các modul còn
có kênh truyền dẫn , card điều khiển, cảnh báo lỗi đều hoạt động có chế độ dự
phòng.
Ngoài ra còn có một bộ nguồn RECTIFIER có 8 cục Rectifier dự phòng khi
nguồn AC mất thì nó hoạt động để hỗ trợ cho tổng đài.
e. Thiết bị truyền dẫn
Trạm sử dụng thiết bị truyền dẫn FRX 150/600.

2. Các thiết bị trong hệ thống cáp quang tại trạm Viễn thông Lưu Xá
Tủ nguồn: cung cấp nguồn cho các thiết bị trong hệ thống quang.
Tủ MAN_E
Chức năng: Tiếp nhận thông tin, thu gom lưu lượng của các thiết bị mạng truy
nhập ( MSAN, IP-DSLAM), lưu lượng các khách hàng kết nối trwucj tiếp vào
mạng MAN để truyền tải lưu lượng trong nội tỉnh, đồng thời kết nối lên mạng
đường trục IP/MPLS để truyền tải đi liên tỉnh và đi quốc tế.

Hình 2.5 Tủ MAN_E
SVTH: Trương Văn Dương

12

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong hệ thống truyền dẫn quang tín hiệu từ tủ MAN_E sẽ được chuyển qua
các Switch. Tại trạm viễn thông Lưu Xá có 3 Switch, mỗi Switch có 24 cổng trong
đó có 4 cổng từ 21-24 dùng để liên kết các Switch với nhau và 20 dùng cho truyền
dữ liệu.
3. Các thiết bị khác
a. Thiết bị đo quang
Thiết bị này được dùng để đo khoảng cách tín hiệu và phát tia Laser truyền
thử trong cáp quang.
Trong trường hợp cáp quang bị đứt hoặc bị ngập cáp làm gián đoạn tín hiệu
thì ta có thể dùng thiết bị này để đo chính xác chỗ bị đứt hay bị ngập cáp.
b. Thiết bị đo cáp đồng
Thiết bị đo cáp đồng được sử dụng tại trạm là thiết bị Sunset MTT.
Thiết bị này có chức năng chính là:

- Đo tín hiệu cho các ứng dụng xDSL.
- Định vị trí lỗi cáp ( đứt, chập, xuyên âm, rẽ nhánh).
- Đo các tham số vật lý đường dây.
- Đo tham số truyền dẫn ( suy hao, tạp âm, xuyên âm).
- Đo các dịch vụ mạng đa truy nhập như ADSL, IP, đường truyền số liệu, báo
hiệu, VoIP, IPTV…
Thiết bị này còn hỗ trợ đến gần 40 loại module khác nhau để lựa chọn phù
hợp cho các ứng dụng Metro, DSL,Transport…

SVTH: Trương Văn Dương

13

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG III: HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRẠM VIỄN
THÔNG LƯU XÁ VÀ HÀN CÁP QUANG

I. Hệ thống cáp quang tại Trạm Viễn thông Lưu Xá
1. Sơ đồ khối hệ thống cáp quang

Hình 3.1 Sơ đồ khối hệ thống thông tin quang tại trạm viễn thông Lưu Xá
2. Hệ thống cáp quang đường trục
Hệ thống cáp quang đường trục từ trạm VT Lưu Xá được rẽ nhánh đi đến các
trạm trực thuộc quản lý. Sử dụng các sợi cáp quang như sợi 96, sợi 48, sợi 24 cho
hệ thống cáp đường trục này.
Sơ đồ hệ thống cáp quang đường trục:


SVTH: Trương Văn Dương

14

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 3.2. Hệ thống cáp quang đường trục
3. Sơ đồ hệ thống cáp quang

SVTH: Trương Văn Dương

15

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4. Hệ thống truyền dẫn quang FLX 150/600
Các khối trong hệ thống FLX được chia làm 4 phần chính:
- Phần giao diện trạm.
- Phần chung: gồm tất cả các card cắm ở khe 1,2,3,8,9,16,17 ( có tất cả các
cấu hình).
- Giao diện luồng tổng hợp.
- Giao diện luồng nhánh.


SVTH: Trương Văn Dương

16

Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Giao tiếp
PC

Cảnh báo quản lý
nghiệp vụ

NML

Đồng bộ
ngoài
MPL

TSCL(1)

PWRL(1)

C2(2)

PWRL(2)

TSCL(2)
C2(2)

2-1

TSCL(2) (1/2)

1-1

CHSD

TSCL(1) (1/2)

CHSD

CHSD

CHSD

3

4

5

6

7

8
2-2

1-2


STM-10 x (1+1)
STM-40 x (1+1)

CH

CH

CH

CH

CH

139,264Mb/ x(1+1,1+0)

CH

STM1E x (1+1,1+0)

2,048Mb/s x 63(1:3), 34,368Mb/sx5(1+0)

STM-10 x (1+1)

34,368Mb/sx3(1+1)

STM-40 x (1+1)

139x5(1+0),139,264Mb/sx3(1+1)
STM-1E/o x 5(1+0),STM1E/o x 3(1+1)


Hình 3.4: Sơ đồ khối hệ thống FLX 150/600
II. Cáp quang
1. Cáp quang thường dùng trên mạng hiện nay (cáp POCAL)
Ruột cáp là những ống đệm bảo vệ sợi được bện xung quang lõi chịu lực phi
kim loại.
Sợi quang ( có thể là sợi đơn mode hoặc đa mode) có hợp chất thioxiotropic
được đổ đầy trong ống chống lại sự xâm nhập của nước và ngăn ngừa sự hư hại do
cơ học gây ra.
Thành phần chịu lực gồm lớp sợi và lõi chịu lực là phi kim loại. Cáp thường
được bọc ngoài bằng lớp nhựa polyetylen tỷ trọng thấp. Ngoài ra những vật liệu
đặc biệt dùng để chống lại sự phá hủy bởi loài gặm nhấm được sử dụng tuỳ theo
yêu cầu và điều kiện.
Vật liệu lõi được làm bằng SiO2 trộn với GeO2 có chỉ số khúc xạ lớn hơn chỉ
số khúc xạ của lớp vỏ phản xạ. Vật liệu vỏ phản xạ làm bằng SiO2. Lớp vỏ bảo vệ
SVTH: Trương Văn Dương

17

Lớp K44dvt02


Bao cao thc tõp tụt nghiờp
s cp lm bng vt liu chu c tia cc tớm c cu thnh bi hai lp, mi lp
cú module n hi khỏc nhau. Lp bờn trong mờm hn lp bờn ngoi, lp ny bo
v si quang khụng b suy hao do un cong v try xc.
Mó mu ca si:
Si

Mu


Si

Mu

1

Xanh dng

7



2

Cam

8

en

3

Xanh luc

9

Vng

4


Nõu

10

Tớm

5

Xỏm

11

Hng

6

Trng

12

Xanh ngc

Cỏc loi cỏp POCAL:
- Cỏp chụn trc tip cú v kim loi (DB).
- Cỏp chụn trc tip cú v phi kim loi (DBNM).
- Cỏp lun ng (DU).
- Cỏp lun ng cú chng m (DUMB).
- Cỏp treo hỡnh s 8 (FE): c treo bng dõy thộp chu lc.
- Cỏp treo phi kim loi (NMAC).

2. May hn cap quang
2.1. Mụ t mỏy hn Fujikura FSM 50S
Máy hàn FSM-50 của hãng Fujikura là thiết bị hàn nối sợi
quang bằng hồ quang với phơng thức căn chỉnh sợi và điều
khiển hồ quang tự động. Máy hàn FSM-50 hàn từng sợi một. Thời
gian hàn tiêu chuẩn 9s/1 mối hàn; thời gian nung 35s/1 mối hàn.
Máy hàn FSM-50S và các phụ kiện đợc mô tả trên hình 1.1.

SVTH: Trng Vn Dng

18

Lp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 3.5 Máy hàn FSM – 50S

Rãnh chữ V: Dùng
để giữ các sợi quang

Nắp và kẹp sợi.

Hình 3.6 Khoang hàn
Tổ chức các giao diện của máy hàn FSM – 50S được mô tả trên hình 3.7

SVTH: Trương Văn Dương

19


Lớp K44dvt02


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

N¾p khoang
hµn

Cæng NTSC
USB

Khoang nung

Cæng
nguån

Mµn h×nh
Khoang
LCD
nguån
Hình 3.7 Giao diện máy hàn FSM – 50S
Các thành phần bên trong khoang hàn như hình 3.8

SVTH: Trương Văn Dương

20

Lớp K44dvt02



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

R·nh ch÷
V
§iÖn cùc
C¸c thÊu kÝnh
héi tô

N¾p ®iÖn cùc

KÑp vá sîi

KÑp vá sîi

R·nh ch÷ V
§iÖn cùc

§Ìn chiÕu s¸ng

G¬ng g¾n
trªn n¾p
khoang hµn

KÑp sîi

Hình 3.8 Các thành phần trong máy hàn
2.2 Hướng dẫn sử dụng máy hàn FSM – 50S
a) Đưa khối cấp nguồn vào máy hàn


SVTH: Trương Văn Dương

21

Lớp K44dvt02


Bao cao thc tõp tụt nghiờp
Có hai loại nguồn cung cấp: nguồn dùng điện AC AC/DC
adapter (ADC-11) và pin (BTR-06S/L). Khoang nguồn của máy hàn
FSM-50S hỗ trợ cả hai loại trên.

Đa vào

Hỡnh 3.9 a khi ngun vo mỏy hn
1) Cm v thỏo khi ngun
Để cắm khối cấp nguồn, đẩy khối cấp nguồn vào khoang
nguồn cho đến khi chốt đàn hồi phát ra tiếng cách.
Để tháo khối nguồn, tắt máy hàn. Bấm nút release ở mặt
bên của khoang nguồn và tháo khối nguồn ra khỏi máy hàn.

Tháo khối nguồn ra

Hỡnh 3.10 Thỏo khi ngun ra khoi mỏy hn

SVTH: Trng Vn Dng

22

Phím release


Lp K44dvt02


Bao cao thc tõp tụt nghiờp
2) Hoat ụng vi ngun AC
Cắm dây AC vào lối vào AC của AC adapter. Đèn ON LED trên
AC adapter sẽ sáng xanh khi điện áp AC cấp vào phù hợp. Trong trờng hợp điện áp AC tới 270 V hoặc lớn hơn, mạch bảo vệ AC
adapter

sẽ

đóng

đầu

ra

AC



đèn

AC

Warning

LED


[HIGH~INPUT] sáng đỏ. Chú ý không che các lỗ thông khí trên AC
adapter.

Hỡnh 3.11 Cỏc giao din trờn AC adapter
3) Hoat ụng vi ngun DC bng pin bờn ngoi
Mở cửa chớp đầu vào DC của AC adapter. Cắm dây DC (DCC12 hoặc DCC-13) vào đầu vào DC của AC adapter. Đèn ON LED sẽ
sáng xanh khi điện áp DC cung cấp phù hợp. Trong trờng hợp điện
áp DC bằng 16 V hoặc cao hơn hay điện cực sai, mạch bảo vệ
AC adapter sẽ đóng đầu ra DC và đèn DC Warning LED sáng đỏ
[HIGH~INPUT].

SVTH: Trng Vn Dng

23

Lp K44dvt02


Bao cao thc tõp tụt nghiờp

Hỡnh 3.12 Hoat ụng vi ngun DC ngoi
4) Hoat ụng vi ngun pin
Kiểm tra và đảm bảo rằng điện năng còn lại của pin phải là
20% trở lên trớc khi bật máy nếu không chỉ một số ít mối hàn có
thể thực hiện đợc. Để tránh suy giảm pin do hiện tợng chai điện
cực, cần xả pin hoàn toàn ít nhất mỗi tháng một lần.
Kiểm tra điện năng pin
Có hai cách kiểm tra điện năng còn lại của pin (hình 3.10):
- Cách thứ nhất: nếu pin đã cắm vào máy hàn, bật nguồn
máy hàn, trạng thái nguồn pin sẽ hiển thị trên màn hình chờ

(READY screen).

SVTH: Trng Vn Dng

24

Lp K44dvt02


Bao cao thc tõp tụt nghiờp
- Cách thứ hai: bấm nút kiểm tra trên khối pin. Điện năng còn
lại trên pin sẽ đợc biểu thị trên hệ thống đèn LED (Remaining
battery capacity indicator).

Chỉ

thị

trên

màn

hình READY

Chỉ thị trên hệ
thống LED của khối
pin

Màu


5 LED

xanh dơng
Màu

4 LED

xanh lục
Màu

3 LED

xanh lục
Màu

2 LED

vàng
1 LED

Điện

còn lại của pin
80~100%
60~80%
40~60%
20~40%
< 20%

1 LED

Màu đỏ

nhấp

< 10%

nháy
0 LED

SVTH: Trng Vn Dng

25

năng

5%

Lp K44dvt02


×