Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

mẫu câu giao tiếp theo chủ đề dành cho người đi làm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.54 KB, 21 trang )

1. Is this your first visit here?
Đây có phải lần đầu anh đến đây?
2. No, I’ve been here before on business. Sai Gon is a great city.
Không, tôi đã từng đến công tác trước đây. Sài Gòn là một thành phố thật tuyệt vời.
3. Will you have time for some sightseeing?
Anh có thời gian để đi thăm quan đây đó không?
4. No, I’m afraid not. I’ve got to run to the airport right after the meeting.
Tôi sợ rằng không. Tôi phải ra sân bay ngay sau buổi họp.
5. What do you think of the food here?
Anh nghĩ sao về đồ ăn ở đây?
6. Not too bad. There’s a great little restaurant near my hotel.
Không tệ chút nào. Có một vài nhà hàng nhỏ nhưng rất tuyệt ở gần khách sạn tôi ở

Chuyện phiếm về thể thao
7. Do you do any sport in your free time?
Anh có chơi môn thể thao nào không?
8. Yes, I go to the gym and I do a bit of jogging, but only to keep fit.
How about you?
Có, tôi tập thể hình và chạy bộ, nhưng mà chỉ để giữ dáng thôi. Còn anh thì
sao?
9. Do you think that Portugal team will win the World Cup this year?
Anh có nghĩ rằng Bồ Đào Nha sẽ vô địch Cúp vô địch bóng đá thế giới năm
này không?
10. To be honest, I’m not much of a football fan. I play tennis.
Thành thực mà nói, tôi không phải fan hâm mộ bóng đá cho lắm. Tôi chơi
quần vợt.


11. What’s the biggest sport in (country) apart from football?
Môn thể thao nào ở nước anh là phổ biến nhất, bên cạnh bóng đá?
12. Well, lots of people are into cycling and basketball is really


popular, too.
Nhiều người thích môn xe đạp, bóng rổ cũng tương đối phổ biến.

Chuyện phiếm về thời tiết
13. It’s a beautiful day today, isn’t it?
Hôm nay thời tiết thật đẹp, phải không?
14. Hanoi’s summer is and very humid.
Mùa hè ở Hà Nội thì nóng và rất ẩm.
15. It’s a bit warm/cold for this time of year, isn’t it?
Có vẻ năm nay thời tiết ấm/ lạnh hơn một chút phải vậy không?
16. Yes, it’s fantastic/terrible.
Vâng điều đó thật tuyệt/ tồi tệ.
17. Is it true that it always rains in the UK?
Nghe nói ở UK lúc nào cũng mưa, thật vậy không?
18. Well, not exactly, but maybe there’s a little bit of truth in that.
Điều đó cũng không hẳn, nhưng một phần nào đó thì đúng.


Những mẫu câu miêu tả môi trường làm việc
1. What a beautiful place you work in!
Nơi làm việc của anh thật đẹp!
2. The air here is really refreshing.
Không khí ở đây thật trong lành.
3. Our company has a good and safe work environment.
Công ty chúng tôi có môi trường làm việc rất tốt và an toàn.
4. Our company just sits opposite a park.
Công ty chúng tôi đối diện ngay một công viên.
5. Everyone in our company is expected to contribute establishing a
good work environment.
Mọi người trong công ty chúng tôi đều mong muốn được góp phần tạo dựng

một môi trường làm việc tốt.
6. A safe and healthy work environment produces performance.
Môi trường làm việc an toàn và khỏe mạnh sẽ tạo nên nhiều thành tích.
7. Comfortable work environment is another kind of welfare.
Môi trường làm việc thoải mái cũng là một dạng phúc lợi.
8. Your company must be an attractive work place for the staffs
appear happy and energetic.
Công ty anh chắc là một nơi rất lôi cuốn vì các nhân viên đều tỏ ra vui vẻ và
năng động.


Cách ăn mặc là một thành phần không thể thiếu trong đó
9. We must wear white shirts, dark suits, and ties.
Chúng ta phải mặc sơ mi trắng, comple đen và thắt cà vạt.
10. Marketing and sales staff always dress for success.
Nhân viên bộ phận marketing và bộ phận bán hàng luôn phải ăn mặc như
những người thành đạt.
11. We are allowed to wear more casual jackets and trousers.
Chúng ta được phép mặc áo khoác và quần bình thường.
12. Even if our company didn’t have a dress code, I still think people
would wear formal clothing to work.
Cho dù công ty chúng ta không có quy định về trang phục, tôi nghĩ mọi
người nên mặc trang phục lịch sự khi đi làm.
13. The image that you portray to others is so important in business.
Hình ảnh anh tạo cho người khác rất quan trọng trong kinh doanh.
14. My co-worker has been coming to work dressed in jeans and
sweatshirts.
Đồng nghiệp của tôi thường mặc quần jeans và áo thể thao khi đi làm.
15. You can’t go out on a sales call if you are dressed in jeans
because it’s just not respectful to your clients.

Anh không thể mặc quần jeans đến gặp khách hàng vì như vậy là thiếu tôn
trọng họ.
16. How other people perceive you that makes the difference between
landing or loosing a sale.
Việc người khác nghĩ thế nào về anh sẽ tạo nên sự khác biệt đến việc đạt


được hay không một hợp đồng mua bán.

Những mẫu câu dùng khi lên lịch hẹn
1. Are you free today?
Hôm nay bạn có rảnh không?
2. Shall we make it 2 o’clock?
Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
3. Can we meet on the 8th?
Chúng ta có thể gặp nhau vào ngày mùng 8 chứ?
4. Is next tuesday convenient for you?
Thứ 3 tới có tiện cho bạn không?
5. Can we meet sometime next month?
Chúng ta có thể gặp nhau hôm nào đó vào tháng tới chứ?
6. I would like to meet you.
Tôi mong được gặp ông.
7. II’d like to speak to Mr. John Smith.
Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.
8. I am glad to finally get hold of you.
Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.


Những mẫu câu dùng khi trả lời lời mời hẹn gặp
9. Yes, monday is fine.

Vâng, thứ hai được đấy.
10. Yes, tomorrow suits me.
Vâng, ngày mai tiện cho tôi đấy.
11. Yes, thursday would be perfect.
Vâng, thứ Năm là tốt nhất.
12. I’m afraid I can’t on the 3rd. What about the 6th?
Tôi sợ là tôi không thể hẹn gặp vào ngày mùng 3. Còn ngày mùng 6 thì
sao?
13. I’m sorry, I won’t be able to make it on monday.
Tôi xin lỗi tôi không thể hẹn gặp vào thứ hai rồi.
14. I really don’t think I can on the 17th. Can we meet up on the 19th?
Tôi thực sự không nghĩ là có thể gặp vào ngày 17. Chúng ta có thể gặp vào
ngày 19 không?
15. Is there any possibility we can move the meeting to monday?
Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?
16. Ah! Wednesday is going to be a little difficult. I’d much prefer
friday, if that’s alright with you.
Ah! thứ tư hơi khó một chút. Tôi muốn hẹn vào thứ sáu, nếu nó tiện cho
bạn.


Những mẫu câu dùng khi khách vừa đến nhà
1. Good to see you!
Gặp cậu vui quá!
2. You're looking well!
Trông cậu khỏe thật đấy!
3. Please take your shoes off.
Cậu bỏ giày ở ngoài nhé.
4. Can I take your coat?
Để mình treo áo cho cậu nhé!

5. Did you have a good journey?
Cậu đi đường ổn chứ?
6. This is your room.
Đây là phòng của cậu.
7. Would you like a towel?
Cậu có cần khăn tắm không?
8. Make yourself at home.
Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.

Những mẫu câu dùng khi mời đồ uống
9. Can I get you anything to drink?
Mình lấy cho cậu đồ uống nhé?


10. Would you like a tea or coffee?
Cậu muốn uống trà hay cà phê?
11. How do you take it?
Cậu có uống lẫn với gì không?
12. Do you take sugar?
Cậu có uống với đường không?
13. Do you take milk?
Cậu có uống với sữa không?
14. Would you like a soft drink/ beer/ glass of wine/ ...?
Cậu có muốn uống nước ngọt/ bia/ rượu ... không?

Những mẫu câu hữu ích khác
15. Let's go into the living room/ dining room.
Chúng ta vào phòng khách/ phòng ăn nhé.
16. Are you ready to eat now?
Cậu đã muốn ăn chưa?

17. I'd prefer it if you went outside.
Mình thích cậu hút thuốc ở ngoài hơn.
18. Thanks for a lovely evening.
Cám ơn cậu đã cho mình một buổi tối thật tuyệt.
19. Thanks for coming.
Cám ơn cậu đã đến.


20. Have a safe journey home.
Chúc cậu thượng lộ bình an.

1. Good morning, ladies and gentlemens.
Chào buổi sáng các quý ông và quý bà.
2. Good afternoon, everybody.
Chào buổi chiều tất cả mọi người.
3. I’m…, from [Class]/ [Group].
Tôi là…, đến từ [Lớp]/ [Nhóm].
4. Let me introduce myself, my name is…, member of group...
Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là…, là thành viên của nhóm...
5. Today I am here to present to you about [Topic].
Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về [Chủ đề].
6. I would like to present to you [Topic].
Tôi muốn trình bày với các bạn về [Chủ đề].
7. As you all know, today I am going to talk to you about [Topic].
Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về [Chủ đề].
8. I am delighted to be here today to tell you about…
Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để chia sẻ cho các bạn về…

Mẫu câu dùng khi mở đầu bài thuyết trình



9. My presentation is divided into 3 parts.
Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành 3 phần.
10. I’ll start with/ Firstly I will talk about…/ I’ll begin with...
Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với...
11. Then I will look at…
Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần...
12. I’ll start with some general information about…
Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…
13. I’d just like to give you some background information about…
Tôi muốn đưa ra cho các bạn một vài thông tin sơ lượt về…
14. As you are all aware.../ As you all know…
Như các bạn đều biết…

Mẫu câu dùng khi kết thúc phần thuyết trình
15. I’d like to conclude by…
Tôi muốn kết luật lại bằng cách…
16. Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again.
Bây giờ, để kết lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.
17. That brings us to the end of my presentation.
Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.


18. Thank you all for listening, it was a pleasure being here today.
Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây
hôm nay.
19. Many thanks for your attention.
Cảm ơn rất nhiều vì sự chú ý của các bạn..
20. May I thank you all for being such an attentive audience.
Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất chú ý.


1. You are welcomed to visit our company.
Chào mừng anh đến thăm công ty.
2. I’ve been looking forward to meeting you.
Tôi rất mong chờ được gặp anh.
3. I’m honored to meet you.
Thật vinh hạnh được gặp anh.
4. Mr. Douglas, I’ve been informed of your visit.
Anh Douglas, tôi đã được báo về chuyến tham quan của anh.
5. I know you very well as an expert in telecommunication.
Tôi biết anh là một chuyên gia trong lĩnh vực viễn thông.
6. I’ve been hoping to establish business relationship with your company.
Tôi vẫn luôn hy vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty anh.
7. Lyn Brown. I’m in production department. I supervise quality control.
Lyn Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lý chất lượng.
8. I am in charge for the sales in Hanoi.
Tôi là người phụ trách bán hàng ở Hà Nội.


9. This is our sale manager, Mr. Dao.
Đây là giám đốc bán hàng của chúng tôi, anh Đào.
10. Let’s get down to the business, shall we?
Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?

Mẫu câu dùng khi mở đầu bài thuyết trình
11. I hope I’ll be able to show you around here.
Tôi hy vọng sẽ có dịp chỉ cho anh thấy quang cảnh xung quanh đây.
12. Let me show you around the factory.
Cho phép tôi dẫn anh đi một vòng quanh nhà máy.
13. This is our Administration and Management.

Đây là Bộ phận quản lý hành chính của chúng tôi.
14. On your right hand is the Quality Control Department.
Bên tay phải anh là phòng kiểm tra chất lượng.
15. We have sale outlets throughout Vietnam.
Chúng tôi có nhiều cửa hàng bán lẻ trên khắp Việt Nam.
16. How many departments do you have?
Công ty anh có bao nhiêu phòng ban?
17. How much is the cost of machinery each year?
Mỗi năm anh chi bao nhiêu tiền mua sắm máy móc?
18. Can I have a look at the production line?
Anh có thể cho tôi xem dây chuyền sản xuất được không?
19. Do you have to update your products each year?
Hằng năm công ty anh có phải đổi mới sản phẩm không?
20. Who is in charge of workers’ fare?


Ai phụ trách chế độ ăn uống của công nhân?

Những mẫu câu dùng khi muốn đặt hàng
1. Do you accept order by phone?
Các anh có nhận đặt hàng qua điện thoại không?
2. Do you have the mobile phone in your TV advertisement?
Ông có cái điện thoại quảng cáo trên TV không?
3. What’s the code number of the product?
Mã số sản phẩm là bao nhiêu ạ?
4. I look forward to receiving your acknowledgement as early as
possible.
Tôi mong nhận được giấy báo của ông sớm nhất có thể.
5. We’ll inform you by phone call in 2 weeks.
Hai tuần nữa tôi sẽ thông báo cho ông biết.

6. We’d live to place an order of following items.
Chúng tôi muốn mua các mặt hàng sau.
7. I’m interested in your cups, so I’s like to order of 500.
Tôi thích những cái tách của ông, tôi muốn đặt 500 cái.
8. I‘d like to place an order for the dress from page 9 on catalog.
Tôi muốn đặt mua váy áo ở danh mục số 9.
9. We order 500 sets now.
Bây giờ chúng tôi đặt 500 bộ.


10. We’d like to order 1000 boxes of toys.
Chúng tôi đặt 1000 thùng đồ chơi.

Những mẫu câu hỏi thêm thông tin và yêu cầu
11. Shall I fill an order list?
Tôi điền vào danh sách đơn đặt hàng nhé?
12. When will it be delivered?
Khi nào hàng hóa được giao?
13. Can’t you find some way to get round your manufacturers for an
early delivery?
Ông không thể tìm cách nào đó để giao hàng sớm hơn à?
14. We’re your old customers, please give us some priority on supply.
Chúng tôi là khách hàng quen, ông hãy ưu tiên cung cấp hàng cho chúng
tôi.
15. We’ll submit for the orders if this one is completed to our
satisfaction.
Chúng tôi sẽ xem xét đơn đặt hàng nếu đáp ứng yêu cầu.
16. I hope you could give a special consideration for our request.
Chúng tôi hy vọng ông quan tâm đặc biệt đến lời đề nghị.
17. We would like to say that the 10% trade discount is quite

safisfactoy.
Theo chúng tôi thì mức chiết khấu 10% là phù hợp.


18. It is essential that the goods are delivered before the beginning of
February for the Lunar New Year.
Quan trọng là hàng phải được giao trước đầu tháng 02 cho kịp tết nguyên
đán.
19. Please remember that only airfreight will ensure prompt delivery.
Lưu ý rằng vận chuyển bằng đường hàng không mới đảm bảo giao hàng
kịp thời.
20. We will place further orders if this one is completed to our
satisfaction.
Chúng tôi sẽ đặt hàng nhiều hơn nữa nếu đơn hàng này được hoàn thiện
làm chúng tôi hài lòng.

Tốt nhất hãy xin phép trước nếu bạn đến muộn
1. Hi John, hi Peter. I'm going to be 30 minutes late today. My bike is having
trouble this morning.
Chào John, chào Peter. Tôi sẽ đi làm muộn 30 phút vào hôm nay. Sáng nay, xe của tôi
gặp sự cố.
2. Mark? It's Anna. I'm stucking in traffic. I think there is an accident that is
holding up traffic. I'm going to be a little late.
Anna đây. Tôi bị kẹt xe. Tôi nghĩ có một tai nạn đang làm kẹt xe. Tôi sẽ đi làm muộn
chút ít.
3. My daughter has been sick so I'm going to take her to see the doctor tomorrow
morning. Is it ok if I'm a little late? My appointment is at seven in the morning so
I'll only be an hour late.
Con gái của tôi bị ốm bởi vậy tôi phải đưa nó đến gặp y sĩ vào sáng mai. Sẽ ổn nếu tôi
xin sếp đi muộn một chút? Cuộc hẹn của tôi là khi 7h sáng bởi vậy tôi chỉ muộn 1h.



Khi đã đến công ty có thể sử dụng các câu sau
4. Sorry all, I am late.
Xin lỗi tất cả mọi người, tôi đến muốn.
5. I am so sorry, boss, I am late again.
Tôi thực sự xin lỗi sếp, tôi lại đến muộn.
6. I’m sorry. I got stuck in traffic.
Tôi xin lỗi. Tôi bị kẹt xe.
7. It’s too difficult to park your car in the city.
Rất khó để tìm chỗ đậu xe hơi trong thành phố này.
8. My car broke down, and I had to wait for the mechanics to come and fix the
problem.
Ô tô của tôi bị hỏng, và tôi phải đợi thợ sửa xe đến để giải quyết vấn đề của xe.
9. Sorry, I’m late. I had to take the bus.
Xin lỗi,tôi đến trễ. Tôi phải đi xe bus.
10. I’m so sorry for my problem.
Tôi rất xin lỗi về vấn đề của mình.

Hội thoại tình huống đi làm muộn
A: I am so sorry, boss. I am late again.
Tôi thực sự xin lỗi sếp, tôi lại đến muộn.
B: You are late again. I do not understand why you are late every day.
Anh lại đến muộn. Tôi thực sự không hiểu tại sao ngày nào anh cũng đến muộn.
A: I am so so sorry.
Tôi thực sự rất xin lỗi.
B: How do you get to work every day?


Mỗi ngày anh đi làm bằng phương tiện gì?

A: I go to office by train.
Tôi tới công ty bằng tàu điện ngầm.
B: Well, the train shouldn’t be late.
Chà, đi tàu điện ngầm thì không thể trễ được.
A: My house is very far from our company, I take 3,5 hours to come here, so I
cannot come office on time.
Nhà tôi ở rất xa công ty của chúng tôi, tôi phải mất 3,5 tiếng để đến đây nên tôi không
thể đi làm đúng giờ.
B: Alright, you do not explain, come back your seat.
Được rồi, anh không cần giải thích, trở lại chỗ anh ngồi đi!

Khi muốn đưa ra đề nghị khi đàm phán
1. We’re interested in buying 10 cars.
Chúng tôi muốn mua 10 chiếc xe hơi.
2. We must have delivery as soon as possible.
Chúng tôi phải được giao hàng sớm nhất có thể.
3. We could possibly deliver by August.
Chúng tôi có thể giao hàng trước tháng Tám.
4. That could be all right, as long as you pay more for a longer period.
Như vậy cũng được, với điều kiện anh phải trả nhiều hơn nếu thời gian kéo dài hơn.
5. We can do that, providing you make a down payment.
Chúng tôi có thể chấp nhận, miễn là anh đặt cọc trước.


Thể hiện sự đồng tình với quan điểm của đối tác
6. I agree with you on that point.
Về điểm đó, tôi đồng ý với anh.
7. That’s a fair suggestion.
Đó là một đề xuất hợp lý.
8. You have a strong point there.

Đó là một ý kiến thuyết phục.
9. I think we can both agree that…
Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều đồng ý rằng…
10. I don’t see any problems with/ harm in…
Tôi không thấy có bất cứ vấn đề gì trong việc…

Nếu không đồng ý, hãy từ chối một cách thật khéo léo
11. I’m afraid not. It’s company policy.
Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty.
12. I’m sorry, we can’t agree to that.
Tôi rất tiếc, chúng tôi không thể đồng ý điều đó.
13. I understand where you’re coming from, however…
Tôi hiểu những điều anh muốn nói, tuy nhiên…
14. I’m afraid I had something different in mind.
Tôi e rằng những điều tôi nghĩ có đôi chút khác biệt.
15. If you look at it from my point of view, you’ll see that…
Nếu nhìn nhận vấn đề theo quan điểm của tôi, anh sẽ thấy rằng…


Cấu trúc thông dụng của các từ để hỏi trong tiếng Anh:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính + phần còn lại


Whom
Dùng để hỏi về người (tân ngữ).
Whom do you go with?
Bạn đi cùng với ai thế?

Whose
Dùng để hỏi về sự sở hữu.

Whose are these shoes?
Những đôi giày này là của ai?

What
Dùng để hỏi hoặc xác nhận thông
tin
What are you doing?
Bạn đang làm gì đấy?

Who
Dùng để hỏi về người (người là
chủ thể).
Who’s your boyfriend?
Bạn trai của bạn là ai?

When
Dùng để hỏi về thời gian.
When will you comeback home?
Khi nào bạn sẽ về nhà?

Where
Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí.
Where do you live?
Bạn sống ở đâu?

Which
Dùng để hỏi về sự lựa chọn.
Which pen do you like?
Bạn thích cái bút nào hơn?


Why
Dùng để hỏi về lý do, nguyên nhân.
Why did you buy this skirt?
Tại sao bạn lại mua chiếc váy này?




×