TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC
BÀI TẬP NHÓM
Lớp : PHC 402 H
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Thị Thanh Mai
2020525903
Võ Thị Thúy Ngân
2020525643
Huỳnh Thị Thoa
2020526092
Dương Thị Tuyến
2020525900
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC
BÀI TẬP NHÓM
Lớp : PHC 402 H
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Thị Thanh Mai
2020525903
Võ Thị Thúy Ngân
2020525643
Huỳnh Thị Thoa
2020526092
Dương Thị Tuyến
2020525900
NANG INDOMETHACIN
Capsulae Indomethacini
Định lượng
Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang, trộn đều và nghiền thành bột
mịn. Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg indomethacin, thêm 10 ml nước và
để yên trong 10 phút, thỉnh thoảng lắc. Thêm 75 ml methanol (TT), lắc kỹ và pha loãng thành
100,0 ml với methanol (TT) . Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch này thành 100,0
ml với hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và đệm phosphat pH 7,2 (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 320 nm, dùng mẫu trắng là hỗn hợp
đồng thể tích methanol (TT) và đệm phosphat pH 7,2 (TT).
Tính hàm lượng indomethacin, C 19H16ClNO4, theo A (1%, 1 cm). Lấy 193 là giá trị A (1%, 1 cm)
ở bước sóng 320 nm..
BÀI LÀM
1. Phương pháp: Đo quang trực tiếp.
Ta có :
= × = = = 0,0025 %
D = C% . = 0,0025% . 193 = 0,4825
*Cách tiến hành:
- Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình của bột thuốc, trộn đều và nghiền thành bột mịn.
- Chuẩn bị mẫu thử:
+ Cân 1 lượng bột thuốc tương ứng 50 mg indomethacin, thêm 10 ml nước và để yên trong 10
phút, định mức bằng ethanol trong bình định mức 100 ml.
+ Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu
+ Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 100 ml với hỗn hợp đồng thể tích methanol và đệm phosphat
pH 7,2.
- Chuẩn bị mẫu trắng: hỗn hợp đồng thể tích methanol và đệm phosphat pH 7,2.
- Đo độ hấp thụ của mẫu trắng và mẫu thử ở bước sóng hấp thụ cực đại 320 nm.
- Áp dụng Định luật Lambert-Beer:
Độ hấp thụ A = . l .C%
=> C% =
Vì pha loãng 20 lần nên = C% . 20
2. Phương pháp so sánh :
Định lượng Indomethacin chọn nồng độ :
= × = = = 0,0025 %
D = C% . = 0,0025% . 193 = 0,4825
Dung dịch thử
Dung dịch chuẩn
Cân chính xác 1 lượng bột viên 50mg
indomethacin
Cân chính xác 1 lượng bột viên 50mg
indomethacin
Hòa tan và định mức vừa
đủ methanol
Bình định mức 100 ml
C= 0,5 mg/ml
Bình định mức 100 ml
Hút chính xác 5 ml
Bình định mức 100 ml
=
=
C = 0,025 mg/ml
Bình định mức 100 ml
Có ở trên; , đo được =>
3. Phương pháp đường chuẩn
Dựa vào D = 0,2-0,8
Biết A (1%,1cm) = 193
Tính nồng độ thích hợp:
D = C%.= 0,2
)
D = C%. = 0,8
)
-
Tiến hành:
Chuẩn bị một dãy dung dịch chuẩn có nồng độ trong khoảng 0,01-0,04 mg/ml.
C1 = 0,01 mg/ml
C4 = 0,04mg/ml
C2 = 0,02 mg/ml
C5 = 0,05mg/ml
C3 = 0,025 mg/ml
- Chuẩn bị các dung dịch thử song song cùng điều kiện.
Dãy dung dịch chuẩn
Cân chính xác 1 lượng 50mg chất chuẩn Indomethacin
Hòa tan vào 10ml và
Methanol vừa đủ 100ml
thêm
C = 0,5 mg/ml
Hút cx 1ml
0,04mg/ml
0,02 mg/ml
0,05mg/ml
0,025mg/ml
Bình định mức 100ml
Hút cx 2 ml
Hút cx 2.5 ml
0,01mg/ml
Bình định mức 50ml
A
A54321
DD chuẩn gốc
Hút cx 4 ml
Hút cx 5 ml
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
0.01
0.01
0.02
0.02
0.03
0.03
0.04
Y = ax + b
Cx =
4. Phương pháp thêm:
Tiến hành:
- Chuẩn bị song song 2 mẫu thử
- Thêm 1 lượng chuẩn vào mẫu thử thứ 2
- Đo mẫu thử 1
= × = = = 0,0025 %
D = C% . = 0,0025% . 193 = 0,4825
+c
0.04
0.05
0.05
0.06
Dung dịch thử
Dung dịch thêm chuẩn
Cân chính xác 1 lượng bột viên 50mg
indomethacin
Cân chính xác 1 lượng bột viên 50mg
indomethacin
Cân chính xác khoảng
10mg chất chuẩn
indomethacin
Hòa tan và định mức vừa
đủ methanol
Bình định mức 100 ml
Bình định mức 100 ml
Hút chính xác 5 ml
Bình định mức 100 ml
=
=
Có ở trên; , đo được =>
Bình định mức 100 ml