Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “phòng khám đa khoa nguyễn thái học”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.65 KB, 16 trang )

Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

PHẦN MỤC LỤC
PHẦN MỤC LỤC..........................................................................................................i
DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................iii
DANH SÁCH HÌNH....................................................................................................iii
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. MỤC ĐÍCH............................................................................................................1
1.2. CƠ SỞ PHÁP LY...................................................................................................1
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN.............................................................1
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO...............................................................2
1.4.1. Phạm vi báo cáo...................................................................................................2
1.4.2. Đối tượng phục vụ...............................................................................................2
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN...............................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...................................3
I. THÔNG TIN SẢN XUẤT KINH DOANH................................................................3
1.1. THÔNG TIN CƠ SỞ..............................................................................................3
1.1.1. Thông tin về cơ sơ................................................................................................3
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản...............................................................................3
1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG......................................................................................3
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH.....................................................3
1.3.1. Loại hình kinh doanh...........................................................................................3
1.3.2. Quy mô kinh doanh..............................................................................................3
1.3.3. Số lượng nhân viên..............................................................................................3
1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ............................................................4
1.5. NHU CẦU VÀ NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC.............................................4
1.5.1. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện.........................................................................4
1.5.2. Nhu cầu nước cho hoạt động kinh doanh.............................................................4
II. THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI.................................................................................4
2.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI......................................................................4
2.2. NGUỒN PHÁT SINH TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.....................................................5


2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGHUY HẠI.........5
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU.....................................................................................6
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT....................................................................6
3.2. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN..................................................................6
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

i


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN..................................................................................6
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................................6
3.3.2. Chất thải nguy hại................................................................................................6
3.4. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC.......................................................................7
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU................................................................................7
4.1. Chất lượng nước thải tại cơ sơ................................................................................7
4.2. Chất lượng không khí bên trong Cơ sơ...................................................................8
4.3. Chất lượng không khí xung quanh..........................................................................8
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................9
1. KẾT LUẬN...............................................................................................................9
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 9
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................10

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

ii


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc của cơ sơ.......................................................................4
Bảng 2. Chất lượng nước thải tại cơ sơ..........................................................................7
Bảng 3. Chất lượng không khí bên trong Cơ sơ.............................................................8
Bảng 4. Chất lượng không khí xung quanh Cơ sơ.........................................................8

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Quy trình xử lí nước thải...................................................................................6

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

iii


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. MỤC ĐÍCH
Giám sát chất lượng môi trường định kỳ là một trong những việc làm cần thiết
và thường xuyên trong công tác quản lý, giám sát chất lượng môi trường tại Phòng
khám Đa Khoa Nguyễn Thái Học.
Việc giám sát chất lượng môi trường tại Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái
Học nhằm mục đích điều tra hiện trạng môi trường tại khu vực cơ sơ (chất lượng nước
thải). So sánh kết quả giám sát chất lượng môi trường với các quy chuẩn Việt Nam
hiện hành.
Với kết quả quan trắc chất lượng các loại môi trường tại cơ sơ, Phòng khám Đa
khoa Nguyễn Thái Học sẽ tiến hành đánh giá xem loại môi trường nào vượt quy chuẩn
hiện hành. Từ đó, chủ cơ sơ sẽ có các phương pháp cũng như kế hoạch cải tạo các
công trình xử lý môi trường để đảm bảo chất lượng các loại môi trường luôn đạt quy

chuẩn môi trường hiện hành tương ứng.
1.2. CƠ SỞ PHÁP LY
Báo cáo giám sát môi trường của Phòng khám Đa Khoa Nguyễn Thái Học,
được thực hiện trên cơ sơ pháp lý như sau:
+ Luật bảo vệ môi trường 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2006;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
+ Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường;
+ Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường hiện hành như: QCVN
28:2010/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT.
1.3. TỔ CHỨC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Tổ chức thực hiện:
+ Tên: Phòng khám Đa Khoa Nguyễn Thái Học
+ Địa chỉ: số 100-102, đường Nguyễn Thái Học, P.Tân An, Q.Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ;
+ Điện thoại: 07103 820 901

Fax: 07103 820 901

- Thời gian thực hiện: tháng 11 năm 2014.
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

1



Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO
1.4.1. Phạm vi báo cáo
Các thông tin về hiện trạng môi trường được thu tại Phòng khám Đa khoa
Nguyễn Thái Học;
Trong báo cáo này sẽ tập trung vào những loại chất thải và các chỉ tiêu trong
mỗi mẫu đặc trưng, đại diện cho loại hình hoạt động kinh doanh của Phòng khám Đa
khoa Nguyễn Thái Học;
Các thông tin số liệu, báo cáo liên quan về công tác bảo vệ môi trường tại
phòng khám Đa Khoa Nguyễn Thái Học.
1.4.2. Đối tượng phục vụ
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Ninh Kiều;
Các ngành có liên quan,…
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Thu thập thông tin, số liệu từ địa phương và khảo sát hiện trạng môi trường
xung quanh Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học;
Thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm xác định các thông số về chất
lượng môi trường không khí xung quanh, nước thải tại khu vực Phòng khám Đa khoa
Nguyễn Thái Học;
Áp dụng các cơ sơ khoa học, quy chuẩn đối với từng thành phần môi trường và
có giải pháp thích hợp để duy trì hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo không gây
tác động xấu (ô nhiễm môi trường) và an toàn cho công nhân lao động, cộng đồng
xung quanh.

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

2



Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. THÔNG TIN CƠ SỞ
1.1.1. Thông tin về cơ sơ
+ Tên cơ sơ: Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học;
+ Địa chỉ liên hệ: số 100-102, đường Nguyễn Thái Học, P.Tân An, Q.Ninh
Kiều, TP.Cần Thơ.
1.1.2. Thông tin về đơn vị chủ quản
+ Tên: Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học;
+ Địa chỉ: số 100-102, đường Nguyễn Thái Học, P.Tân An, Q.Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ;
+ Điện thoại: 07103 820 901;
+ Người đại diện: Lê Thị Bươi

Chức vụ: chủ cơ sơ

1.2. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học toạ lạc tại số 102, đường Nguyễn Thái
Học, P.Tân An, Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Tứ cạnh tiếp giáp của cơ sơ được trình bày
như sau:
+ Phía Tây: giáp chùa Phật Học;
+ Phía Đông và phía Bắc: giáp nhà dân;
+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Thái Học.
1.3. TÍNH CHẤT VÀ LOẠI HÌNH KINH DOANH
1.3.1. Loại hình kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của cơ sơ là: khám và chữa bệnh.
1.3.2. Quy mô kinh doanh

Quy mô kinh doanh tại cơ sơ gồm có:
+ 4 phòng khám bệnh, mỗi phòng 10m2;
+ Khu vực để xe: 20m2;
+ Khu vực chờ khám bệnh: 20m2;
+ 2 phòng nghỉ dành cho nhân viên, mỗi phòng 10m2;
+ Phòng xét nghiệm: 16m2;
+ Phòng x quang: 16m2.
1.3.3. Số lượng nhân viên
Tổng số lao động của cơ sơ là: 10 người.

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

3


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

1.4. CÁC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ
Các thiết bị, máy móc phục vụ kinh doanh tại cơ sơ gồm:
Bảng 1. Các thiết bị, máy móc của cơ sơ
TT

Loại thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ sử dụng
còn lại


1

Máy X-Quang

Bộ

01

95%

2

Máy Xét nghiệm

Bộ

01

90%

3

Máy Siêu âm

Bộ

01

95%


4

Các thiết bị Y tế khác

Bộ

02

90%

(Nguồn: Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học, 2014)
1.5. NHU CẦU VÀ NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN NƯỚC
1.5.1. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
+ Cơ sơ sử dụng nguồn điện năng từ lưới điện quốc gia;
+ Điện năng được sử dụng tại cơ sơ chủ yếu là vận hành các động cơ, máy móc,
thắp sáng và một số hoạt động khác;
+ Trung bình, cơ sơ tiêu thụ khoảng 500 kWh/tháng.
1.5.2. Nhu cầu nước cho hoạt động kinh doanh
+ Nguồn cung cấp nước cho quá trình hoạt động của cơ sơ là mạng lưới cấp
nước đô thị của thành phố Cần Thơ;
+ Trung bình, tổng lượng nước phục vụ cho hoạt động của cơ sơ là khoảng 31
m /tháng.
3

II. THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI
2.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI
Chủ yếu là nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh cho người bệnh: hoạt động khám,
chữa bệnh của phòng khám ít phát sinh nước thải và chủ yếu là nước thải sinh hoạt của

người đến khám chữa bệnh, nước tiểu xét nghiệm…Nhưng khối lượng không nhiều,
theo số liệu tham khảo từ năm 2005 đến nay, bình quân mỗi ngày lượng này rất ít
khoảng 10 lít/ngày (tính cho bình quân 20 bệnh nhân/ngày);
+ Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên của Phòng
khám: nước thải sinh hoạt của nhân viên trong phòng khám, nước thải được thu gom
vào bể tự hoại trước khi thải ra cống chung Thành phố. Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y
tế thế giới – WHO thì lượng nước sinh hoạt sử dụng của một người ơ mức từ 120
lít/người.ngày, do không ơ 24 giờ liên tục, chủ yếu là vệ sinh cá nhân (không tắm rửa)
nên tính bằng 50% so với tiêu chuẩn. Như vậy tính cho 10 nhân viên, trung bình mỗi
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

4


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

ngày phòng khám sử dụng khoảng 1m3 nước cho nhu cầu sinh hoạt. Trong quá trình
sinh hoạt, con người xả vào hệ thống thoát nước một khối lượng nước tương đương
với lượng nước sử dụng và lượng chất bẩn nhất định, phần lớn là các loại cặn, chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng.
2.2. NGUỒN PHÁT SINH TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG
Do loại hình là phòng khám nên tiếng ồn phát sinh không nhiều, chủ yếu là hoạt
động sinh hoạt của con người, nên mức độ ảnh hương tiếng ồn là ít và không đáng kể.
Tiếng ồn còn nằm trong quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT khu vực thông thường.
2.3. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGHUY HẠI
Phát sinh 2 nguồn chất thải bao gồm: Chất thải rắn thông thường, chất thải rắn có
thành phần y tế (được xem như chất thải nguy hại)và chất thải không có thành phần y tế:
+ Chất thải rắn thông thường: phát sinh do sinh hoạt của bệnh nhân và nhân viên
như vỏ cơm hộp, chai nhựa, ly nhựa, vỏ trái cây, giấy,… và các loại chất thải y tế
thông thường (vỏ bao bì dược phẩm không nhiễm thành phần độc hại,…) khối lượng

phát sinh khoảng 2kg/ngày;
+ Chất thải nguy hại có thành phần y tế từ quá trình xét nghiệm, trong quá trình
đó các đầu kim lấy máu, bông cầm máu và ống xét nghiệm chỉ sử dụng một lần. Chất
thải loại này được thu gom tách riêng với các chất thải khác và được chứa trong thùng
chứa riêng biệt có nấp đậy kín. Hiện nay các chất thải này có khối lượng không nhiều
(khoảng 0,1 kg/ngày) nên phòng khám tạm lưu giữ trong khu vực chứa chất thải y tế
được che chắn kín đáo theo đúng Quyết định 43 của Bộ Y Tế ngày 30 tháng 11 năm
2007 về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế, khi số lượng nhiều cơ sơ sẽ tiến
hành hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý;
+ Chất thải nguy hại không có thành phần y tế chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang
hỏng, khối lượng phát sinh tại cơ sơ không nhiều khoảng 3kg/năm, chất thải loại này
đươc thu gom tách riêng với các chất thải khác và được chứa trong thùng chứa riêng biệt
có nấp đậy kín, cơ sơ sẽ quản lý đúng theo quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy
hại, khi số lượng nhiều cơ sơ sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý.
+ Phòng khám đã đăng ký quản lý chất thải nguy hại với Sơ Tài Nguyên và Môi
Trường TP. Cần Thơ.
2.4. NGUỒN PHÁT SINH KHÍ THẢI:
Trong quá trình hoạt động phòng khám không phát sinh khí thải. Nhưng phát sinh
mùi đặc trưng của người bệnh, nhưng do không lưu bệnh và số lượng bình quân hàng
ngày thấp khoảng 20 bệnh nhân, nên mức độ ảnh hương mùi là ít và không đáng kể.
Khí thải còn nằm trong quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT
trung bình trên giờ.

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

5


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”


III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
3.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Bao gồm nước xí tiểu và nước thải từ các hoạt động khác như: nước tắm rửa,
nước rửa tay, nước rửa dụng cụ,…
Nước thải sinh hoạt loại này được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó được dẫn
vào bể thu gom của hệ thống xử lý nước thải. Nước thải được lắng trước khi được bơm
vào bể lọc gồm các lớp vật liệu: sỏi đá, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các
hợp chất hữu cơ hoà tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải
sinh học và halogen hữu cơ nhằm xử lý triệt để các chất ô nhiễm đặc trưng theo quy
định. Nước thải tiếp tục qua bể khử trùng có hệ thống định lượng Clo để diệt khuẩn
trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Bể tự hoại 3 ngăn được thiết kế tự chảy nhằm loại bỏ một phần các chất hữu cơ có
trong nước thải trước khi thải vào hệ thống xử lý, kích thước bể tự hoại cụ thể như sau:
+ Một bể tự hoại (cạnh hệ thống xử lý nước thải 5m3 ): 4m x 2m x 2m=16m3
Nước thải sinh hoạt

Bể tự hoại 3 ngăn

Hệ thống xử lí nước thải
(Lắng, lọc, khử trùng)

Hình 1. Quy trình xử lí nước thải
3.2. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN
Do loại hình là phòng khám nên tiếng ồn phát sinh không nhiều, chủ yếu là hoạt
động sinh hoạt của con người, nên mức độ ảnh hương tiếng ồn là ít và không đáng kể.
Tiếng ồn còn nằm trong quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT khu vực thông thường.
3.3. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
3.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
+ Lượng chất thải này được thu gom và giao cho nhân viên công ty công trình
đô thị TP. Cần Thơ thu gom hàng ngày, đảm bảo xử lý 100% lượng rác sinh hoạt phát

sinh hàng ngày;
+ Chất thải y tế thông thường: bình quân hàng tháng phát sinh khoảng
2kg/tháng chủ yếu là các vỏ bao bì dược phẩm không nhiễm thành phần nguy hại,
được cơ sơ bán phế liệu.
3.3.2. Chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại chủ yếu là chất thải y tế được chứa trong thùng màu vàng
loại 120 (lít) với số lượng 3 (thùng) được bố trí ơ khu vực kho chứa chất thải nguy hại.
Trong “kho chứa chất thải nguy hại” đang lưu giữ các loại chất thải đã được đăng ký và
có dán nhãn các thùng chứa theo quy định của thông tư số 12:2011/TT-BTNMT.

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

6


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

3.4. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC
Các vấn đề về cháy nổ có thể gây ra các thiệt hại trầm trọng về người, tài sản và
môi trường tự nhiên. Nguyên nhân xảy ra cháy nổ có thể:
+ Sự cố do các thiết bị điện, do các thiết bị quá tải, cũ không được kiểm tra và
thay mới thường xuyên
+ Do thời tiết như sét đánh, giông bão,…
+ Cơ sơ luôn thực hiện tốt công tác PCCC và đăng ký, thực hiện tốt theo quy
định an toàn bức xạ tại phòng X-quang theo đúng quy định liều suất đánh giá, chuẩn
xây dựng phòng X-quang theo quy định cấp phép của sơ Khoa học công nghệ. Thực
hiện khám chữa bệnh theo đúng giấy phép cấp chứng chỉ hành nghề do Sơ Y tế Cần
Thơ cấp.
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí và chất lượng nước

thải tại cơ sơ. Phòng khám Đa Khoa Nguyễn Thái Học đã liên kết với với Công ty
TNHH Kiểm định Tư vấn và Đầu tư Xây Dựng Nam Mêkong (LAS – XD 1078) tiến
hành thu mẫu ngày 19 tháng 11 năm 2014 và ngày 1 tháng 12 năm 2014. Kết quả phân
tích đạt được như sau:
4.1. Chất lượng nước thải tại cơ sơ
Bảng 2. Chất lượng nước thải tại cơ sơ
QCVN 28:2010
/BTNMT(cột B)

Tỉ lệ vượt
QCVN (lần)

6,7

6,5 – 8,5

Đạt

mg/l

10,5

100

Đạt

COD

mg/l


14

100

Đạt

4

BOD5 (200C)

mg/l

8,5

50

Đạt

5

Amoni

mg/l

0,07

10

Đạt


TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

PH

-

2

SS

3

Ghi chú:
+ Vị trí thu mẫu: sau hệ thống xử lý.
Nhận xét:
+ Tất cả các chỉ tiêu phân tích như pH, SS, COD, BOD 5 (20oC) đều có nồng độ
nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 28:2010/BTNMT, cột B;
+ Nhìn chung chất lượng nước thải đầu ra hệ thống xử lý có chất lượng tốt.

4.2. Chất lượng không khí bên trong Cơ sơ
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học


7


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

Bảng 3. Chất lượng không khí bên trong Cơ sơ
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả


3733/2002/BYT

Tỉ lệ vượt
QĐ (lần)

1

Mùi hôi (THC)(1)

µg/m3

225

300.000


Đạt

2

Tiếng ồn

dBA

68

85

Đạt

Ghi chú:
+ Vị trí thu mẫu: khu vực khám chữa bệnh;
+ (1): mẫu được phân tích tại Phòng thí nghiệm Chuyên sâu – ĐHCT.
Nhận xét:
Không khí bên trong có chất lượng tốt. Hai chỉ tiêu phân tích là mùi hôi và tiếng
ồn đều có nồng độ nằm trong giới hạn cho phép của QĐ 3733/2002/BTY.
4.3. Chất lượng không khí xung quanh
Bảng 4. Chất lượng không khí xung quanh Cơ sơ
QCVN
06:2009/BTNMT
Kết quả
và QCVN
26:2010/BTNMT

Tỉ lệ vượt
QCVN (lần)


TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1

Mùi hôi (THC)(1)

µg/m3

120

5.000

Đạt

2

Tiếng ồn

dBA

71

70

1,01


Ghi chú:
+ Vị trí thu mẫu: khu vực nhà dân kế cận;
+ (1): mẫu được phân tích tại Phòng thí nghiệm Chuyên sâu – ĐHCT.
Nhận xét:
Không khí bên trong Cơ sơ có chất lượng tương đối tốt. Mùi hôi có nồng độ nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 06:2009/BTNMT. Chỉ tiêu tiếng ồn có vượt nhẹ so
với giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT là 1,03 lần.

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

8


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

Qua quá trình thực hiện báo cáo này, chúng tôi có các kết luận sau:
+ Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học trong quá trình hoạt động phát sinh
rất ít các tiêu cực đến chất lượng môi trường;
+ Chất lượng nước thải tốt;
+ Chất lượng không khí bên trong Cơ sơ tốt. Chất lượng không khí xung
quanh Cơ sơ là khá tốt, tiếng ồn còn vượt nhẹ so với QCVN 26:2010/BTNMT;
+ Ánh sáng tại phòng khám được cung cấp đủ cho hoạt động khám và chữa
bệnh;
+ Các loại chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt phát sinh đã được xử lý
đúng quy định;
+ Chất thải nguy hại phát sinh khá thấp và đã được quản lý đúng quy định của
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

2. KIẾN NGHỊ
+ Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học kiến nghị quý Phòng tài Tài nguyên
và Môi trường quận Ninh Kiều quan tâm hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường tại cơ sơ;
+ Cơ sơ tiếp tục thực hiện một cách thường xuyên các biện pháp giảm thiểu,
xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường;
+ Cơ sơ cam kết tiếp tục duy trì thực hiện chương trình quan trắc môi trường
hàng năm để kịp thời điều chỉnh phương pháp xử lý nhằm hạn chế tối đa các tác động
tiêu cực đến môi trường.
Ninh Kiều, ngày tháng năm 2015
Đại diện cơ sơ

Lê Thị Bươi

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

9


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

PHẦN PHỤ LỤC
QCVN 28:2010/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây
nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sơ khám, chữa bệnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước

thải y tế ra môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sơ khám, chữa bệnh.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ
thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.
2.2. Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong
nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sơ để tính toán
Cmax, quy định tại Bảng 1.
K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sơ y tế, quy định tại Bảng 2
Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigella và Vibrio cholera
trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.
Bảng 1- Giá trị C của các thông số ô nhiễm
TT

Thông số

Đơn vị

1
2
3
4
5
6

7

pH
BOD5 (20oC)
COD
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Sunfua (tính theo H2S)
Amoni (tính theo N)
Nitrat (tính theo N)

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

Giá trị C
A
B
6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
30
50
50
100
50
100
1,0

4,0
5
10
30
50
10


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

8

Phosphat (tính theo P)

mg/l

6

10

9

Dầu mỡ động thực vật

mg/l

10

20


Tổng hoạt độ phóng xạ α
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Tổng coliforms
Salmonella
Shigella
Vibrio cholera

Bq/l
Bq/l
MPN/100ml
Vi khuẩn/100 ml
Vi khuẩn/100ml
Vi khuẩn/100ml

0,1
1,0
3000
KPH
KPH
KPH

0,1
1,0
5000
KPH
KPH
KPH

10
11

12
13
14
15
Ghi chú:

- KPH: Không phát hiện
- Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ áp dụng đối với các cơ sơ khám, chữa
bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ.
Trong Bảng 1:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sơ tính toán
giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sơ tính
toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại
cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý
nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác
áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2.3. Giá trị của hệ số K
Bảng 2- Giá trị của hệ số K
Loại hình
Bệnh viện

Quy mô
≥ 300 giường
< 300 giường

Cơ sơ khám, chữa bệnh khác

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Giá trị hệ số K
1,0
1,2
1,2

3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải bệnh viện thực
hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6001 - 1:2008 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá sau n ngày
(BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học
(COD);
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

11


Báo cáo GSMT định kỳ đợt 1 năm 2015 của “Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học”

- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng
bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước - Xác định sunfua hòa tan Phương pháp đo quang dùng metylen xanh;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni Phương pháp
chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6180:1996 (ISO 7890 – 3:1988) - Chất lượng nước - Xác định nitrat - Phương
pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;
- TCVN 6494:1999 - Chất lượng nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion;

- Phương pháp xác định tổng dầu mỡ động thực vật thực hiện theo US EPA Method
1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);
- TCVN 6053:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước
không mặn. Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước
không mặn;
- TCVN 6187 - 1:2009 (ISO 9308 - 1:2000/Cor 1:2007) Chất lượng nước - Phát hiện
và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định Phần 1 - Phương pháp màng lọc;
- TCVN 6187 - 2:1996 (ISO 9308 - 2:1990) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi
khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 2:
Phương pháp nhiều ống;
- TCVN 4829:2001 Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung các phương pháp phát hiện Salmonella;
- SMEWW 9260: Phương pháp chuẩn 9260 - Phát hiện các vi khuẩn gây bệnh (9260 Detection
of Pathogenic Bacteria, Standard methods for the Examination of Water and Wastewater) ;
3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc tế có
độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia. Khi chưa có các tiêu
chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng
các tiêu chuẩn quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường phải
tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong mục 3.1. của Quy chuẩn này
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phòng khám Đa khoa Nguyễn Thái Học

12




×