Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỀ án KHAI THÁC nước dưới đất DNTN NGÔ QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.26 KB, 17 trang )

ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

MỤC LỤC
TRANG
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................
I. ĐẶC ĐIỂM CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC TRONG KHU VỰC.........................3
1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3)............................3
2. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa - trên (qp2-3)...............3
3. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích Pleistocen dưới (qp1 )........................7
4. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích Pliocen giữa (n22).............................7
II. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG..................................................................................9
KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT...........................................................................9
1. Hiện trạng cơng trình khai thác.........................................................................9
1.1 Vị trí, tọa độ các giếng..............................................................................................................9
1.2 Cấu trúc các giếng khai thác..................................................................................................9
1.3 Lưu lượng khai thác của từng giếng và chế độ khai thác....................................9
1.4 Chất lượng nước khi bơm.....................................................................................................10
2. Hiện trạng biến đổi mực nước, chất lượng nước, sụt lún cơng trình khai thác
gây ra trong khu vực............................................................................................10
2.1 Hiện tượng biến đổi mực nước, chất lượng nước...................................................11
2.2 Hiện tượng sụt lún đất do cơng trình khai thác gây ra trong khu vực.......11
2.3 Các nguồn thải, chất thải có khả năng gây ơ nhiễm trong khu vực: vị trí,
loại chất thải, lượng chất thải và phương thức thải chất thải...................................11
III. DỰ BÁO MỰC NƯỚC HẠ THẤP VÀ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG........12
1.Tính tóan mực nước hạ thấp gây ra cho các cơng trình khai thác xung quanh
xác định lưu lượng và mực nước hợp lí...............................................................13
IV. THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT....................15
1. u cầu dùng nước và chế độ dùng nước........................................................15
2. Chọn tầng chứa nước và sơ đồ bố trí hệ thống giếng khai thác nước..............15


2.1 Xác định lựa chọn kết cấu giếng, quy trình thi cơng giếng..............................15
2.2 Đánh giá mức độ ổn định của chất lượng nước.......................................................17
2.3 Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sử dụng..................................................17
2.4 Xác địng chế độ kiểm tra, bơm rửa giếng khoan khai thác..............................17
2.5 Thiết kế cơng tác quan trắc động thái nước dưới đất và đới bảo vệ xung
quanh.......................................................................................................................................................... 17
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 1
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 1/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

V. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................18

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 2
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 2/17



ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc Việt được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 1701392565 đăng ký lần đầu ngày 21/06/2010, đăng kí thay đổi lần
thứ hai ngày 20/12/2010 do Sở kế hoạch và đầu tư Kiên Giang cấp. Đang hoạt động tại
địa chỉ: Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang. Với
ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước đá.
Do nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sản xuất, nên DNTN Ngơ Quốc Việtđã
tiến hành khoan 01 giếng khai thác nước dưới đất có đường kính: 60 mm, sâu 110m
với nhu cầu sử dụng nước như sau
+ Nhu cầu sử dụng nước trung bình hằng ngày: 50 m3/ngày đêm
+ Tổng số giờ máy bơm hoạt động: 12 giờ/ngày đêm.
Căn cứ vào các văn bản pháp luật về tài ngun nước như sau
- Luật tài ngun nước năm 1998
- Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của chính phủ quy định thi hành
luật Tài ngun nước
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của chính phủ quy định việc cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài ngun nước, xả nước thải vào nguồn.
- Thơng tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài ngun
và Mơi trường hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ-CP.
Dựa vào các tài liệu đã thu thập được như sau
+ Tài liệu về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội.
+ Điều kiện địa chất thủy văn vùng khai thác.
+ Những số liệu thực tế.
+ Quy định hiện hành về cấp giấy phép khai thác nước dưới đất.
Chúng tơi lập báo cáo khai thác nước dưới đất, kính trình UBND tỉnh Kiên Giang
và Sở Tài ngun Mơi trường Kiên Giang xem xét và cho phép DNTN Ngơ Quốc

Việtđược tiến hành khai thác nước dưới đất tại: Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân Khánh,
Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang
- ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
Cơng ty tư vấn xây dựng Kiên Giang
Địa chỉ: Lơ 45-50A7 đường 3-2, phường Vĩnh Bảo, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Số điện thoại: 077.3923065



Fax: 077.872351

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 3
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 3/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

I. ĐẶC ĐIỂM CÁC TẦNG CHỨA NƯỚC TRONG KHU VỰC
Đặc điểm các tầng chứa nước trong khu vực
Qua phân tích và tổng hợp những tài liệu thu được cho thấy, trong tỉnh Kiên
Giang nói chung và hun An Minh nói riêng tồn tại bốn tầng chứa nước lỗ hổng có
triển vọng là:
- Pleistocen trên (qp3). Từ 8,5 m ÷ 58 m

- Pleistocen giữa - trên (qp2-3). Từ 58 m ÷ 127 m
- Pleistocen dưới (qp1). Từ 127 m ÷ 164 m
- Pliocen giữa (n22). Từ 164 m ÷ 210 m
Theo tài liệu điều tra hiện trạng khai thác nước dưới đất tỉnh Kiên Giang trước
đây và Liên đồn Địa chất thủy văn 806 đã tổng hợp lại thì các đặc điểm các tầng chứa
nước trong tỉnh được mơ tả như sau:
1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3)
Tầng chứa nước Pleistocen trên (qp3) có diện phân bố rộng, trừ một phần diện
tích lộ ra của đá tuổi Paleozoi và Mezozoi ở Hà Tiên, Kiên Lương và Hòn Đất. Tầng
chứa nước Pleistocen trên khơng lộ ra trên mặt mà bị thể địa chất rất nghèo nước tuổi
Holocen (Q2) và Pleistocen trên (Q13) phủ trực tiếp lên trên.
2. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích Pleistocen giữa - trên (qp2-3)
Tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp2-3) được đánh giá có khả năng cung cấp
nước cho nhân dân trong vùng rất phong phú; do vậy trước kia và hiện tại nhân dân
miền Tây Nam Bộ thường dùng nước đã khai thác trong tầng chứa nước này cho nhiều
mục đích. Trong q trình điều tra, khảo sát và lấy các mẫu nước, trên hộ kinh doanh
cá thể đó, Liên đồn địa chất thuỷ văn 806 đã sử dụng kết quả phân tích thành phần
hố học của 135 mẫu nước và đã phân ra vùng nước nhạt và nước mặn.
- Vùng phân bố nước nhạt: Có diện tích khoảng 2366km2, chiếm 41,94% tổng diện
tích tầng chứa nước. Vùng này chiếm phần lớn diện tích các huyện như Gò Quao, vĩnh
Thuận, phía Đơng huyện An Biên và huyện An Minh, một khoảnh phía Bắc huyện
Kiên Lương, một khoảnh phía Đơng huyện Tân Hiệp và phần lớn diện tích TP.Rạch
Giá. NDĐ có M dao động từ 0,21g/l (LKNC 6031, xã Phú Mỹ - huyện Kiên Lương)
đến 0,92g/l (LKKT CT002, xã Minh Hồ - huyện Châu Thành). Loại hình hố học
nước chủ yếu là Clorur-Bicarbonat Natri-Magne, Bicarbonat-Clorur Natri-Magne và
Bicarbonat Natri-Magne.
- Vùng phân bố nước lợ đến mặn: Có diện tích khoảng 3275km2, chiếm 58,06%
tổng diện tích của tầng chứa nước. Kéo dài từ TX.Hà Tiên, Kiên Lương và hầu hết
huyện Hòn Đất, Châu Thành xuống Giồng Riềng, Tân Hiệp; một phần huyện Gò
Quao, phía Tây huyện An Biên và huyện An Minh. Nước dưới đất có tổng độ khống

hóa M thay đổi trong khoảng khá rộng từ 1,00g/l (LKNC 808B, xã Mong Thọ - huyện
Châu Thành) đến 12,39g/l (LKNC 824-HT, xã Mỹ Đức - TX.Hà Tiên). Loại hình hố
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 4
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 4/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

học nước chủ yếu là Clorur Natri, Clorur Natri-Magne, Clorur Natri-Calcium và
Clorur-Bicarbonat Natri-Magne.

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 5
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 5/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT


Bảng1: Kết quả phân tích mẫu nước tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3)
(Theo tiêu chuẩn Việt Nam “TCVN 5501-1991”)

Chỉ tiêu

Tổng
số
mẫu

Đơn
vị

Tiêu
chuẩn

1

Cặn SK

135

g/l

2

Độ pH

135


3

Độ cứng

135

4

Cl-

5

Số
TT

Hàm lượng

% mẫu

Đánh giá

Nhỏ
nhất

Lớn
nhất

đạt

Từng tiêu

Chung
chuẩn

1,00

0,21

12,39

64,44

Khơng đạt

6,0 - 8,5

6,8

8,58

97,78

Đạt

mg/l

300,0

60,00

5965,75


54,81

Khơng đạt

135

mg/l

300,0

7,09

7001,91

60,74

Khơng đạt

NO2-

135

mg/l

0,10

0,00

43,35


68,15

Khơng đạt

6

NO3

-

135

mg/l

5,00

0,00

12,26

95,56

Đạt

7

NH4+

135


mg/l

3,00

0,00

1,98

100

Đạt

8

SO42-

135

mg/l

250,0

0,00

1108,74

88,89

Đạt


9

Ca2+

135

mg/l

75,0

1,40

1325,65

76,30

Khơng đạt

10

Mg2+

135

mg/l

50,0

4,62


646,49

57,04

Khơng đạt

11

SiO2

133

mg/l

10,0

1,20

73,25

4,51

12

F_

30

mg/l


0,70-1,50

0,011

0,570

0,0

13

Al3+

70

mg/l

0,20

0,00

0,41

98,57

14

Mn2+

30


mg/l

0,10

0,075

0,853

20,0

15

Sắt tổng

135

mg/l

0,30

0,00

1,24

89,63

16

Cu


2+

30

mg/l

0,10

0,001

0,008

100

17

Pb2+

30

mg/l

0,10

0,001

0,022

100


18

Zn2+

30

mg/l

5,00

0,000

0,371

100

19

Hg2+

30

mg/l

0,01

0,000

0,000


100

20

Cr tổng

30

mg/l

0,05

0,000

0,003

100

21

As5+

30

mg/l

0,05

0,000


0,006

100

Đạt

22

CN-

mg/l

0,05

23

Phenol

mg/l

Khơng

24

TVKHK

20

KL/ml


200

10

280000

15,0

Khơng đạt

25

C.perfing
ens

1

VK/100ml

0

0

26

Coliforms

22


VK/100ml

0

0

24000

9,09

Khơng đạt

27

E.coli

20

VK/100ml

0

0

24000

55,0

Khơng đạt


Chất
lượng
nước
Khơng đạt
dưới đất
Khơng đạt tương
đối thuận
Đạt
lợi cho
Khơng đạt mục đích
ăn uống
Đạt
và sinh
hoạt.
Đạt
Cần chú
Đạt
ý vệ sinh
mơi
Đạt
trường
Đạt
tốt
Đạt

Khơng đạt

(Nguồn: Liên đồn Địa chất thủy văn 806)
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 6

Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 6/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

Thành phần thạch học của tầng chứa nước bao gồm các lớp cát mịn đến trung,
thơ lẫn sạn sỏi, màu xám tro, xám xanh, xám vàng, đơi chỗ xen kẹp lớp cát bột, bột,
bột sét màu nâu, xám xanh, xám vàng, xám trắng có tính phân nhịp và phân lớp khá rõ
ràng.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Lưu lượng biến đổi từ 0,44l/s (lỗ khoan Q40102Z) đến 25,83l/s (lỗ khoan Tà
Niên), trung bình 11,38l/s. Tổng độ khống hố biến đổi từ 0,21g/l (lỗ khoan 6031)
đến 12,39g/l (lỗ khoan 824-HT), trung bình 1,25g/l. Nước trong tầng này chủ yếu
thuộc kiểu Clorua – Bicacbonat Natri
Thành phần hố học nước của tầng biến đổi khá phức tạp. Dựa vào giá trị tổng độ
khống hóa, diện tích phân bố tầng chứa nước được chia ra vùng phân bố nước nhạt và
các vùng phân bố nước lợ như sau:
- Vùng nước nhạt, tổng độ khống hố M<1g/l: với diện tích khoảng 2366km2.
Phân bố chủ yếu ở phía Bắc huyện Kiên Lương, phía Bắc và phía Nam huyện Hòn
Đất. Thành phố Rạch Giá, phân bố ở phía Đơng nam. Huyện Tân Hiệp, phân bố ở phía
Bắc. Huyện Châu Thành, phân bố ở phía Nam. Huyện Rồng Giềng, phân bố ở phía
Đơng và ở phía Tây. Huyện Gò Quao, trừ phía Đơng Bắc là nước mặn, còn lại là nước
nhạt. Huyện An Biên, trừ phía Tây nước có tổng khống hố cao, còn lại diện tích
nước nhạt. Huyện An Minh, phân bố ở phía Đơng và ở gần trung tâm huyện. Huyện

Vĩnh Thuận phân bố đều trên tồn huyện. Nước trong vùng này chủ yếu thuộc kiểu
Clorua-Bicacbonat Natri.
- Vùng nước khống hố cao, tổng độ khống hố M từ 1 đến 1,5g/l: với diện
tích khoảng 1440km2. Phân bố ở các huyện như sau: Huyện Kiên Lương phân bố
thành dải kéo dài theo hướng từ Bắc – Đơng Bắc xuống Nam, Tây nam. Huyện Hồn
Đất phân bố thành 2 dải: dải phía Đơng kéo dài từ Bắc, Tây bắc xuống Đơng, Đơng
nam và dải phía Tây phát triển từ Tây Bắc xuống phía Nam. Huyện Tân Hiệp phân bố
ở phía Tây bắc xuống Đơng nam, phát triển mạnh ở khu trung tâm. Thành phố Rạch
Giá phân bố tồn bộ khu vực phía Bắc và Đơng bắc thành phố. Huyện Vĩnh Thuận
phân bố ở phía Đơng Nam. Huyện An Minh phân bố ở phía Tây bắc, khu vực trung.
Huyện An Biên phân bố ở phía Tây của huyện. Huyện Gò Quao phân bố ở phía Bắc.
Huyện Giồng Riềng phân bố ở phía Tây và phía Đơng bắc. Huyện Châu Thành phân
bố ở phía Bắc. Nước trong vùng này chủ yếu thuộc kiểu Clorua Natri - Magnhe.
- Vùng nước lợ và mặn, tổng độ khống hố >1,5g/l: ngồi diện tích nước nhạt
và nước khống hố cao, còn lại là vùng nước lợ và mặn, với diện tích khoảng
1835km2, phân bố ở các huyện Kiên Lương, Hòn Đất, thành phố Rạch Giá, Tân Hiệp,
Châu Thành, Gò Quao, Rồng Riềng, An Biên và huyện An Minh. Nước trong vùng
chủ yếu thuộc kiểu Clorua Natri – Magnhe.
Hiện nay tầng chứa nước này, ở những khu vực nước nhạt và nước có hàm lượng
khống hố cao đã được người dân khai thác sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
như ăn uống, sinh hoạt, chăn ni gia súc.v.v
Qua tài liệu quan trắc mực nước tại lỗ khoan Q40102Z cho thấy mực nước tĩnh
tai lỗ khoan quan trắc Q40102Z (tầng Plestocen giữa – trên) đã có sự suy giảm từ
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 7
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 7/17



ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

3,09m (năm 2000) đến 5,31m (năm 2005), giảm 2,22m.
Tóm lại, tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp 2-3) trong vùng nghiên cứu có
diện phân bố rộng, đất đá chủ yếu là cát mịn đến trung, xen kẹp bột, khả năng chứa
nước từ trung bình đến giầu, chất lượng nước biến đổi tương đối rộng, vùng nước nhạt
có diện tích tương đối lớn. Vì vậy, đây là tầng chứa nước có triển vọng khai thác nước
phục vụ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt và các ngành kinh tế khác của tỉnh.
3. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích Pleistocen dưới (qp1 )
Tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1) có diện phân bố rộng, khả năng chứa nước
từ trung bình đến giàu, diện tích nước nhạt phân bố ở phía Nam, Đơng Nam tỉnh. Đây
là tầng chứa nước có triển vọng khai thác nước để phục vụ cho ăn uống sinh hoạt và
các ngành kinh tế khác của tỉnh.
4. Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích Pliocen giữa (n22)
Tầng chứa nước Pliocen giữa (n22) có diện phân bố khá rộng, mức độ chứa nước
từ trung bình đến giàu nước, khu nước nhạt phân bố về phía Nam và Đơng Nam tỉnh
Kiên Giang. Theo tài liệu địa vật lý lỗ khoan và đo sâu điện, thì đây là tầng chứa nước
có triển vọng khai thác nước phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt của nhân dân.
Nhìn chung, trong bốn tầng chứa nước trên, tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích
Pleistocen giữa - trên (qp2-3) có trữ lượng nước nhiều nhất, do đó, hộ kinh doanh cá
thể của ơng Phan Thành Cơng đã lựa chọn tầng chứa nước này để khoan giếng khai
thác phục vụ cho sản xuất nước đá cho nhà máy của cơng ty.

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 8
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,

tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 8/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

II. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Hiện trạng cơng trình khai thác
1.1 Vị trí, tọa độ các giếng
Giếng khoan QV khai thác nước dưới đất tại Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân
Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang
Tọa độ giếng khai thác:
(QV) X1: 537979
Y1: 1058596
1.2 Cấu trúc các giếng khai thác
- Giếng khoan QV
Chiều sâu: 110 m, đường kính: 60 mm
Ống chống: + Ống chống được đặt ở chiều sâu từ mặt đất đến -96 m
đường kính 60 mm
Ống lọc:

+ Ống lọc được đặt ở chiều sâu từ -96 m đến -108 m
+ Đường kính ống lọc : 60 mm

Ống lắng:


+ Ống lắng được đặt ở chiều sâu từ -108 m đến -110 m
+ Đường kính ống lắng :49m

Ống chống, ống lọc và ống lắng được dùng loại ống PVC bình minh
- Chiều sâu phân bố lớp sỏi lọc, kích thước sỏi lọc:
+ Ở độ sâu này thành phần các hạt tương đối lớn ( hạt cát thổ lẫn ít sỏi
màu xám xanh )
- Chiều sâu đoạn trám cách ly, loại vật liệu trám:
+ Chiều sâu đoạn trám cách ly: từ mặt đất đến độ sâu -1 m nhằm cố định
ống khơng bị gãy,hỏng )
+ Loại vật liệu trám: xi măng
+ Loại máy bơm sử dụng:
Loại máy bơm sử dụng: Bơm hút
Mã hiệu: đài loan
Cơng suất: 3 HP
Chiều sâu đặt bơm: đặt trên mặt đất

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 9
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 9/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT


1.3 Lưu lượng khai thác của từng giếng và chế độ khai thác
Do nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho sản xuất Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc
Việt Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang. Với ngành
nghề kinh doanh: sản xuất nước đá đã tiến hành khai thác 01 giếng:QV giếng khai thác
với lưu lượng 50 m3/ngày đêm, khai thác của giếng: 12giờ/ngàyđêm.
1.4 Chất lượng nước khi bơm
Trong q trình bơm hút thí nghiệm, nước được thu và phân tích các chỉ tiêu
hố lý, vi sinh, kết quả như sau:
- Về tình trạng cảm quan: nước trong, khơng có màu và mùi.
Kết quả phân tích nước ngầm tại giếng khoan QV
Chỉ tiêu

Phương pháp

Đơn vị

Kết quả

QCVN
09:2008/BTNMT
(*)

pH

SM.senlon 156

Độ cứng
tổng(mgCaCO3/L)

SM. 8374/DR2800


mg/L

5,45

6,5 – 8,5

258

500

mg/L

135

250

N-NO2-

SM. 8113/DR2800
SM. 10019/DR2800

mg/L

0,003

1

N-NO3-


SM. 8192/DR2800

mg/L

0,05

15

N-NH3

SM. 10023/DR2800

0,078

0,1

SO2-

SM. 8051/DR2800

mg/L
mg/L

28

400

Sắt tổng

SM. 8008/DR2800


mg/L

9,4

5

Pb

SM. 8317/DR2800

mg/L

KPH

0,01

Cu

SM. 8506/DR2800

mg/L

0,01

1,0

Zn

SM. 8009/DR2800


mg/L

0,01

3,0

Mn

SM. 8149/DR2800

mg/L

Clorua

Tổng Coliforms

KPH
1
TCVN 6187-2:1996 MPN/100mL 4,3x 10

0,5
3

Ghi chú: (*): QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
Kết quả phân tích cho thấy: nước khi bơm của Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc
Việt có một số chỉ tiêu vượt q tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. Nên Doanh nghiệp tư nhân
Ngơ Quốc Việt cần phải có hệ thống xử lí nước cho phù hợp với u cầu sử dụng

nước.
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 10
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 10/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

2. Hiện trạng biến đổi mực nước, chất lượng nước, sụt lún cơng trình khai
thác gây ra trong khu vực
2.1 Hiện tượng biến đổi mực nước, chất lượng nước
Qua tài liệu quan trắc mực nước tại lỗ khoan trong khu vực cho thấy: Đối với
tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích Pleistocen giữa – trên (qp 2-3), Pleistocen dưới
(qp1): mực nước có xu thế giảm dần và chịu ảnh hưởng của áp lực thuỷ triều và lưu
lượng khai thác nước. Mực nước tĩnh tại một số lỗ khoan quan trắc đã có sự suy giảm
từ -3,09m (năm 2000) đến -5,31m (năm 2005), giảm 2,22m.
Theo kết quả báo cáo đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ, khai thác
nước dưới đất tỉnh Kiên Giang do đồn ĐCTV - ĐCCT 806 thực hiện tháng 12 năm
2006 kết luận: Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen giữa - trên (qp 2-3), Pleistocen dưới
(qp1) trong vùng nghiên cứu có diện tích phân bố rộng, đất đá chủ yếu là cát mịn đến
trung, xen kẹp bột, khả năng chứa nước từ trung bình đến giàu, chất lượng nước biến
đổi tương đối rộng, vùng nước nhạt có diện tích tương đối lớn. Vì vậy, đây là tầng
chứa nước có triển vọng khai thác nước phục vụ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt và các
ngành kinh tế khác của tỉnh, tại khu vực nghiên cứu có trữ lượng nước tiềm năng

20.560m3/ngày đêm(đối với tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen giữa- trên (qp 2-3)) và
30.060m3/ngày đêm (đối với tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen dưới (qp1).
2.2 Hiện tượng sụt lún đất do cơng trình khai thác gây ra trong khu vực
Tại vị trí khoan giếng, thành phần thạch học của tầng chứa nước chủ yếu các
lớp cát mịn đến trung nên tính chất cơ lý của chúng cao, bề dầy tầng chứa nước từ
-76,0m đến -113,0m khá dày, mặt khác cơng suất khai thác của giếng khoan QV nhỏ
so với trữ lượng tiềm năng, độ sâu hạ thấp mực nước khơng vượt q -11m nên khơng
gây ra hiện tượng sụt lún mặt đất trong khu vực.
2.3 Các nguồn thải, chất thải có khả năng gây ơ nhiễm trong khu vực: vị
trí, loại chất thải, lượng chất thải và phương thức thải chất thải
Chất thải Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc Việt Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân
Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang. Với ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước
đá là chất thải rắn và chất thải lỏng.
 Chất thải rắn
Chất thải rắn
Chất thải phát sinh chủ yếu tại cơ sở là chất thải rắn sinh hoạt, vì đặc thù của
loại hình sản xuất của nước đá khơng có chất thải rắn sản xuất.
Tổng số cơng nhân hoạt động tại cơ sở là 5 người, ước lượng mỗi một người thải ra
0,5kg rác thì số lượng rác thải phát sinh là: 5 x 0,5 = 2,5kg rác. Lượng chất thải rắn
này chủ yếu là thành phần hữu cơ, thành phần này rất dễ phân hủy, nếu khơng xử lý
kịp thời thì sinh ra các khí độc do phân hủy yếm khí. Ảnh hưởng trực tiếp đến cơng
nhân đến chất lượng lao động và mơi trường làm việc
Nhu cầu sử dụng điện
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 11
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 11/17



ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

trong khu vực dự án có xây dựng 1 nhà kho và 1 nhà làm việc do đó cần sử dụng điện
cho nhu cầu thắp sáng, điện được lấy từ mạng lưới điện quốc gia trong khu vục. Nhu
cầu sử dụng tính theo tháng ước tính là 70 – 100kW/tháng. Ngồi ra, nhu cầu về điện
lớn nhất và chủ yếu của dự án là cung cấp cho hệ thống máy làm đá khoảng 5.000kW/
tháng.
Nhu cầu sử dụng nước
● Nhu cầu sử nước sinh hoạt: với lượng nhân cơng là 5 người, nước
phục vụ cơng nhân tại cơ sở chủ yếu là nước vệ sinh cá nhân và cơng nhân khơng nghỉ
lại nhà máy vì thế lượng cấp nước tương đối ít. Nước phục vụ sinh hoạt được lấy từ
nguồn nước giếng khoan tại chỗ.
Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cơng nhân là:
QSH = 120lit/người x 5 = 600lit
→ Tổng lượng nước cấp một ngày khoảng 0,6m3.
● Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất: do đặc thù của nhà máy sản xuất
nước đá thì nguồn nước cấp cho sản xuất là chủ yếu. Nước phục vụ cho sản xuất được
lấy từ 01 giếng khoan qua hệ thống giàn lọc phun mưa và khử trùng bằng hệ thống
R.O trước khi cấp cho sản xuất. Với quy mơ sản xuất 1.000 cây nước đá/ ngày tương
đương với nhu cầu cấp nước cho sản xuất gần bằng 50m3/ngày
Như vậy nhu cầu sử dụng nước của DNTN Ngơ Quốc Việt là
Nhu cầu sử nước sinh hoạt + Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất = 50m3/ngày
( do nước sử dụng trong sinh hoạt là khơng đáng kể )
Lượng nước thải dược tính như sau :
Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh chủ yếu từ cơng nhân sinh hoạt trong cơ sở là 5 cơng nhân.

Nếu mỗi ngày trung bình 1 nhân viên nhà máy sử dụng khoảng 120 lít nước thì lưu
lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy là khoảng 0,48 m3/ngày
Nước phục vụ sản xuất
Nước giải nhiệt dàn nóng, nước rửa khn khi ra đá hiện tại khoảng 23m /ngày, nước thải giải nhiệt có lẫn muối (NaCl) ở nồng độ cao nếu thải trực tiếp
xuống nguồn nước sẽ gây ảnh hưởng cục bộ đến mơi trường, tác động đến các thủy
sinh sống trong mơi trường nước. Tuy nhiên, lượng nước thải phát sinh khơng liên tục
vì nước này sử dụng đến khi nào khơng còn khả năng giải nhiệt cho hệ thống thì mới
thải ra, thực tế tại cơ sở là khoảng 3 năm mới thải bỏ
3

Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy trên bề mặt cơng ty sẽ lơi cuốn theo cặn rắn trên bề mặt đi vào
hệ thống mương thốt

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 12
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 12/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

III. DỰ BÁO MỰC NƯỚC HẠ THẤP VÀ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
Tính tóan mực nước hạ thấp gây ra cho các cơng trình khai thác xung quanh
xác định lưu lượng và mực nước hợp lí

Xác định bán kính vùng ảnh hưởng theo cơng thức của Kuxakin I.P đối với giếng
đơn:
(*)
R 2S Hk
Trong đó:
R- bán kính vùng ảnh hưởng (m);
S- trị số hạ thấp mực nước trong giếng khi khai thác (m);
H- bề dày tầng chứa nước (m);
k- hệ số thấm của tầng chứa nước (m/ngày đêm ).
+ Đối với giếng khoan QV
- S = 0,3 m (theo kết quả bơm hút nước thí nghiệm ngày 20/07/2010 tại giếng
khoan).
- H = 28 m (theo Bản đồ địa chất chất thủy văn – ĐCTV 806 thực hiện).
- K = 18,04m/ngày đêm (giá trị hệ số thấm trung bình của tầng chứa nước
Pleistocen giữa - trên (qp 2-3) theo báo cáo đánh gía hiện trạng, xây dựng cơ sở dữ liệu
và đề xuất giải pháp bảo vệ, khai thác nước dưới đất tỉnh Kiên Giang năm 2006 do
đồn ĐCTV - ĐCCT 806 thực hiện).
Thay các giá trị vào cơng thức (*) xác định được R- bán kính vùng ảnh hưởng là : R =
13,48m
Đây là giá trị lưu lượng và mực nước hạ thấp hợp lý bảo đảm đủ lượng nước
cho Cty DNTN Ngơ Quốc Việt, khơng ảnh hưởng nhiều đến các cơng trình khai thác
nước xung quanh, đồng thời đây là lượng nước khai thác nhỏ hơn nhiều so với trữ
lượng khai thác tiềm năng (20.560 m 3/ ngày đêm) của tầng chứa nước lỗ hổng giữa
trên Pleistoncen giữa – trên (qp2-3) nên khơng ảnh hưởng nhiều đến hiện tượng hạ thấp
mực nước q mức cho phép.

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 13
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang

Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 13/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

IV. THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. u cầu dùng nước và chế độ dùng nước của DNTN Ngơ Quốc Việt
● Nhu cầu sử nước sinh hoạt: với lượng nhân cơng là 5 người, nước phục vụ
cơng nhân tại cơ sở chủ yếu là nước vệ sinh cá nhân và cơng nhân khơng nghỉ lại nhà
máy vì thế lượng cấp nước tương đối ít. Nước phục vụ sinh hoạt được lấy từ nguồn
nước giếng khoan tại chỗ.
Nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cơng nhân là:
QSH = 120lit/người x 5 = 600lit
→ Tổng lượng nước cấp một ngày khoảng 0,60m3.
● Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất: do đặc thù của nhà máy sản xuất
nước đá thì nguồn nước cấp cho sản xuất là chủ yếu. Nước phục vụ cho sản xuất được
lấy từ 02 giếng khoan qua hệ thống giàn lọc phun mưa và khử trùng bằng hệ thống
R.O trước khi cấp cho sản xuất. Với quy mơ sản xuất 1.000 cây nước đá/ ngày tương
đương với nhu cầu cấp nước cho sản xuất gần bằng 50m3/ngày
Như vậy nhu cầu sử dụng nước của DNTN Ngơ Quốc Việtlà
Nhu cầu sử nước sinh hoạt + Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất = 50m3/ngày
( do nước sử dụng trong sinh hoạt là khơng đáng kể )
2. Chọn tầng chứa nước và sơ đồ bố trí hệ thống giếng khai thác nước
Theo kết quả báo cáo đánh giá hiện trạng, xây dựng cơ sở sản xuất nước đá Ngơ
Quốc Việt dữ liệu và đề xuất giải pháp bảo vệ, khai thác nước dưới đất tỉnh Kiên
Giang do đồn ĐCTV - ĐCCT 806 thực hiện tháng 12 năm 2006 kết luận: Tầng chứa

nước Pleistocen giữa - trên (qp 2-3) trong vùng nghiên cứu có diện tích phân bố rộng,
đất đá chủ yếu là cát mịn đến trung, xen kẹp bột, khả năng chứa nước từ trung bình
đến giàu, chất lượng nước biến tương đổi rộng, vùng nước nhạt có diện tích tương đối
lớn. Vì vậy, đây là tầng chứa nước có triển vọng khai thác nước phục vụ cho nhu cầu
ăn uống, sinh hoạt và các ngành kinh tế khác của tỉnh, tại khu vực nghiên cứu có trữ
lượng nước tiềm năng 20.560 m3/ngày đêm. Giếng khoan QV được bố trí vào tầng
chứa nước này là hợp lý bảo đảm được u cầu của sử dụng nước của DNTN Ngơ
Quốc Việt.
2.1 Xác định lựa chọn kết cấu giếng, quy trình thi cơng giếng
Giếng khoan QV khai thác nước dưới đất tại Tổ 14, ấp Kim Qui B, xã Vân
Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang đường kính ống lọc 60mm và ống chống là
60mm, độ sâu giếng là 110m, qua bơm nước thí nghiệm xác định được các thơng số
như sau:
 QV:
 Lưu lượng: 50 m3/ngày đêm
 Mực nước tĩnh: -5.2 mét.
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 14
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 14/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

 Mực nước động: -5.5 mét.

Tầng chứa nước Pleistocen giữa - trên (qp2-3) trong vùng nghiên cứu có diện phân
bố rộng, đất đá chủ yếu là cát mịn đến trung, xen kẹp bột, khả năng chứa nước từ trung
bình đến giàu, chất lượng nước biến đổi tương đối rộng, vùng nước nhạt có diện tích
tương đối lớn. Vì vậy, đây là tầng chứa nước có triển vọng khai thác nước phục vụ cho
nhu cầu ăn uống, sinh hoạt và các ngành kinh tế khác của tỉnh, tại khu vực nghiên cứu
có trữ lượng nước tiềm năng cho cả vùng là 20.560 m3/ngày đêm.
Với thiết bị khoan XJ 100, doanh nghiệp khoan giếng đã chọn tầng chứa nước
Pleistocen giữa - trên (qp2-3), đồng thời đây là tầng chứa bảo đảm u cầu sử dụng
nước cho cơng ty.
Giếng khoan QV có kết cấu như sau:


Đường kính khoan giếng :

 Chiều sâu giếng


Đoạn cách ly
định giếng)

Φ 60 mm
:110 m
: -1m (từ miệng giếng khoan nhằm cố

Phương pháp cách ly nước mặt và nước dưới đất: Cách ly bằng vật liệu vữa xi măng.
Dùng loại ximăng pclăng P 500 trộn thành vữa theo tỷ lệ N/X= 0,4÷ 0,5
(khối lượng nước/khối lượng ximăng khơ) lắp đầy khoảng hở giữa ống và thành giếng
để cách ly nước mặt và nước dưới đất.
- Chiều dài đoạn đặt ống lọc: 12 m; Chiều dài đoạn đặt ống lắng: 2m.
- Kích thước ống lọc: đường kính 60 mm, chiều dày 1,8 mm.

- Kích thước ống chống:
+ Chiều dài 96 m.
+ Đường kính: 60 mm
+ Chiều dày: 1,8 mm.
Vật liệu chèn bao xung quanh ống lọc là hạt cát thổ lẫn ít sỏi màu xám xanh các
hạt có đường kính nhỏ chèn lấp các lỗ hổng khơng cho cát tràn vào ống lọc.
Trình tự thi cơng như sau: Chọn cơng nghệ khoan xoay, dùng lưỡi khoan phá tồn
đáy. Sử dụng bơm pittong bơm dịch sét Bentonit để chống sập thành, làm mát bộ dụng
cụ khoan và đẩy mùn khoan lên. Tồn bộ chiều sâu khoan sử dung dịch sét Bentonit
Khi khoan đến độ sâu 100m, bơm sạch mùn khoan. Sau đó liên kết, ống lắng, ống
lọc, ống chống, bọc sỏi xung quanh ống lọc bằng lớp lưới chun dùng sau đó thả
xuống giếng khoan và định vị ống đúng tâm giếng khoan. Tiếp theo thả ống chống vào
khe hở giữa ống chống và thành giếng khoan và bơm dung dịch ximăng qua đến mặt
đất. Khi vữa đơng cứng thành bê tơng xi măng sẽ giữ chắc ống và bịt kín khoản hở
ngồi ống chống với thành giếng khoan khơng cho nước mặt thấm dọc.
Sau 12 giờ ximăng đơng cứng, tiến hành bơm tháo rửa bằng nước để phục hồi độ
nhả nước của tầng chứa nước. Cách tiến hành: Thả cần khoan xuống giếng khoan cách
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 15
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 15/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT


đáy 0,5÷0,7 m rồi bơm nước bằng máy bơm trục ngang qua hệ thống này vào giếng từ
1÷3 ca (8 h÷24 h) khi nước lên hết cát mới kết thúc và lắp đặt máy bơm khai thác.
2.2 Đánh giá mức độ ổn định của chất lượng nước
Các cơng trình khai thác nước dưới đất ở xung quanh khu vực giếng khoan QV
trong bán kính 1km có thời gian khai thác trên 10 năm trong tầng chứa nước lỗ hổng
và khe nứt vẫn ổn định về lưu lượng và chất lượng, giếng khoan bơm nước lên qua hệ
thống lọc RO sau đó đưa vào sử dụng.
2.3 Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sử dụng
Kết quả phân tích cho thấy: nước khi bơm của Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc
Việt có một số chỉ tiêu vượt q tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. Nên Doanh nghiệp tư nhân
Ngơ Quốc Việtcần phải có hệ thống xử lí nước cho phù hợp với u cầu sử dụng nước.
2.4 Xác định chế độ kiểm tra, bơm rửa giếng khoan khai thác
Chế độ khai thác của các giếng khoan cao nhất chỉ nên duy trì từ 12÷16 giờ/ngày.
Cơ sở thường xun theo dõi, vận hành giếng khoan, kịp thời ứng phó những tình
huống khẩn cấp xảy ra.
Định kỳ sáu tháng kiểm tra bảo dưỡng máy bơm khai thác một lần, một năm đo
kiểm tra lại chiều sâu giếng khoan nếu bị lấp 20% ống lọc cần phải bơm rửa giếng
khoan bằng máy nén khí cơng suất lớn.
2.5 Thiết kế cơng tác quan trắc động thái nước dưới đất và đới bảo vệ xung
quanh
Chỉ tiêu quan trắc
Tại giếng khoan khai thác lắp đặt một đồng hồ đo lưu lượng.giếng bơm là
12giờ/ngày. Vì sử dụng máy bơm nổi nên để theo dõi chỉ cần thả dây để theo dõi mực
nước hạ thấp đồng thời ghi nhận lưu lượng khai thác qua số liệu của đồng hồ lưu
lượng. 6 tháng lấy mẫu nước phân tích hóa lý, vi sinh để theo dõi sự biến đổi về chất
lượng nước theo thời gian khai thác, nếu ít biến đổi thì một năm lấy phân tích hai mẫu
vi sinh vào mùa khơ và mùa mưa.
Phạm vi các đới bảo vệ xung quanh cơng trình khai thác
Đới bảo vệ vệ sinh cơng trình khai thác nước là diện tích vây quanh các cơng

trình khai thác nước được bảo vệ nhằm tránh cho nước khỏi bị nhiễm bẩn. Tuỳ theo
tầm quan trọng của nguồn nước sử dụng, mức độ khó hay dễ bị nhiễm bẩn của tầng
nước khai thác mà diện tích được bảo vệ có thể chia thành 1 đới, 2 đới, thậm chí có khi
tới 3 đới. Đới trong cùng là đới phòng hộ nghiêm ngặt, có tường bao quanh tồn bộ
các cơng trình khai thác, xử lí và bể chứa nước, người khơng có nhiệm vụ khơng được
vào trong đới này. Ngồi đới này là đới 2, hạn chế xây dựng các cơng trình có thể gây
nhiễm bẩn trong thời gian sử dụng nước (thường tính cho 25 năm). Đối với các nguồn
nước quan trọng còn có thể quy định đới thứ 3, nằm ngồi đới 2. Trong đới thứ 3,
khơng được xây dựng các cơng trình có thể gây nhiễm bẩn trong thời gian sử dụng
Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 16
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 16/17


ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

DNTN NGƠ QUỐC VIỆT

nước dài hơn 25 năm. Chiều rộng mỗi đới tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn khó hay dễ
và được xác định khi thiết kế.
Khu vực giếng khoan QV của Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc Việt được tráng
bê tơng xi măng trên diện rộng trong Cơng ty và các đơn vị lân cận nên được bảo vệ
vệ sinh rất tốt và đã sử dụng ổn định về lưu lượng cũng như chất lượng nước từ năm
2010 đến nay.

V. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

DNTN Ngơ Quốc Việt được tiến hành khai thác nước dưới đất tại: Tổ 14, ấp Kim
Qui B, xã Vân Khánh, Huyện An Minh tỉnh Kiên Giang khai thác nước ngầm tại giếng
QV,SP2 phục vụ cho nhu cầu sản xuất nước đá nên tiến hành khoan 01 giếng đường
kính 60 mm sâu 110 m có nhu cầu sử dụng nước là 50m3/ ngày đêm.
Chúng tơi cam kết thực hiện đúng những quy định của pháp luật về khai thác,
bảo vệ nguồn tài ngun nước dưới đất và mơi trường. Giếng sẽ khai thác đúng như
lưu lượng xin phép, được bảo trì, sửa chữa, theo dõi lưu lượng, chất lượng nước
thường xun.
Doanh nghiệp tư nhân Ngơ Quốc Việt đề nghị UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Tài
ngun Mơi trường Kiên Giang xem xét và cấp giấy phép cho chúng tơi được tiến
hành khai thác nước dưới đất tại vị trí nêu trên. Chúng tơi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định về khai thác, sử dụng, bảo vệ tài ngun nước dưới đất và mơi trường
liên quan, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, đảm bảo phát triển sản xuất bền vững.

Đơn vò thực hiện: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng KG
Trang 17
Đòa chỉ: số 45-50A7 đường 3/2, P. Vónh Bảo, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.3923065 – fax: 077.3872351

Trang 17/17



×