TÀI LIEU ON TẬP LUẬT BẢO HIỂM 2018
Chương I: Khái quát chung về bảo hiểm
Câu 1. Các biệ n phá p đ ối phó với rủi ro mà con ngườ i đã áp d ụng:
Các biện pháp kiểm soát rủi ro: nhằm ngăn chặn và giảm thiểu khả năng xảy ra rủi
ro hay làm giảm mức độ tổn thất thiệt hại do rủi ro
A, tránh né rủi ro: khi gặp trường hợp bất khả kháng, nguy hiểm -> sợ mạo hiểm, rủi
ro
VD: Thấy bất ổn chính trị ở thái lan, nhiều ng đã ko du lịch sang thái lan nữa. tuy
nhiên, không phải trường hợp nào cũng có thể né tránh đc rủi ro.
B, Ngăn ngừa hạn chế rủi ro
VD: Thắt dây an toàn, đội mũ bảo hiểm..
không thể làm biến mất rủi ro, triệt tiêu tổn thất
Các biện pháp tài trợ rủi ro: Khắc phục hậu quả tổn thất do rủi ro gây ra, sử dụng
trước khi rủi ro xảy ra.
A, Biện pháp chấp nhận rủi ro:
- chấp nhận rr thụ động -> không p là biện pháp đối phó
- chấp nhận rr chủ động -> là biện pháp tài trợ rủi ro vì trước khi xra tổn thất, con
người đã dự trữ một khoản tiền để khắc phục tổn thất.
Tuy nhiên số tiền dự trữ này tồn tại 2 hạn chế:
+ số tiền dành cho dự trữ khắc phục tổn thất là ít
-+ khoản
Bảo hiểm:
tiền này không đc sử dụng vào mục đích khác -> ứ đọng vốn
B,ko
+
chuyển
hạn chế
nhượng
rủi rorủi
nhưng
ro: có thể triệt tiêu tổn thất
+ dung quỹ bảo hiểm để đầu tư -> ko gây ứ đọng vốn
-Lập
quỹ
dự hiệu
trữ chung
->biện
pháp
quả. trong một cộng đồng.
Bản chất: phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất của cá nhân trong tập thể-> tuân theo quy
luật
Lấy
đông
bất
hạnh
ít. bảo hiểm và số tiề n bảo hiểm
Câu số
5. đông:
Giá trị
bảsố
o hiể
m để
và bù
số lại
tiề nsựbả
o hiể
m?cho
Trịsốgiá
có quan hệ với nha u như thế nào trong bảo hiểm tài sản?
1. Giá trị bảo hiểm V: là giá trị tính bằng tiền của tài sản, đc xác định bằng giá trị
thực tế của tài sản tại thời điểm kí kết HDBH, có thể bao gồm cả phí BH
Căn cứ xđ V:
Nếu ts còn mới: V= giá mua +chi phí liên quan
Nếu ts đã qua sd: V = giá trị còn lại = nguyên giá – Dp
Với những ts ko xác định đc giá thị trường thì V = giá trị đánh giá do hội đồng thẩm
định giá đưa ra.
2. Số tiền BH: A: Là khoản tiền do ng đc Bh yêu cầu và đc người Bh chấp nhận, đc
ghi trong HDBH nhằm xác định giới hạn trách nhiệm của ng BH trong bồi thường
hoặc trả tiền BH
Đối với BH con ng và TNDS thì đc gọi là : trả tiền BH, chi trả BH
Page 1
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
Đối với tài sản: Bồi thường
Trong BH tài sản A V
A
A là căn cứ xác định STBT: STBT
Bảo hiểm ngang giá trị A=V -> STBT = giá trị tổn thất
Bảo hiểm dưới giá trị A<V -> STBT=
A
. giá trị tổn thất
V
Bảo hiểm trên giá trị A>V -> cấm.
Câu 9. Phí bả o hiể m đc xd nt n và ph ụ thuộc vào các yếu tố nào?
Phí BH I là khoản tiền mà ng tham gia BH phải trả để nhận đc sự bảo đảm trước các
rủi ro đã đc ng BH chấp nhận.
Công thức I = A(V).R
R: tỉ lệ phí bảo hiểm: thường đc xd là tỉ lệ phần trăm của A(%)
R đc công ty BH xác định trên cơ sở phần nghìn, căn cứ vào các yếu tố : xác suất xảy
ra rủi ro và thống kê tổn thất.
R phản ánh mức độ của rủi ro, độ nguy hiểm của rủi ro.
Câu
nguyên
Tiền 14.
bồi Phân
thườngtích
lấycác
từ quỹ
BH tắc của BH
Nguyên tắc 1: Bảo hiểm một rủi ro chứ ko bảo hiểm một sự chắc chắn( fortuity
not certainty)
Rủi ro là những mối nguy hiểm mà con người ko lường trước đc và là nguyên nhân
dẫn đến tổn thất thiệt hại. Rủi ro có các tính chất: Ngẫu nhiên, bất ngờ, tính khả năng
và tính tương lai.
Nội dung: Người BH chỉ nhận BH cho một rủi ro tức là bảo hiểm một sự cố, một tai
nạn, xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài ý muốn của con người chư không bảo
hiểm một cái chắc chắn xảy ra, cũng như chỉ bồi thường cho những thiệt hại mất mát
do rủi ro gây ra chứ không phải bồi thường cho những thiệt hại chắc chắn xảy ra,
đương nhiên xảy ra -> Rủi ro đc BH nếu có xs quá lớn hoặc gần bằng 1 thì khó chấp
nhận và Rủi ro chưa xảy ra thì mới đc BH.
Điều kiện của rủi ro đc BH:
- có xs 0 < XSRR < 1
- không p là rủi ro đầu cơ (Rủi ro đầu cơ gắn với các hoạt động đầu tư sinh lời : cổ
phiếu, đấu tư vào sxkd -> vừa dẫn tới tổn thất vừa có khả năng kiếm lời)
- Phải có tính quy mô: có một lượng ng đủ lớn tham gia bảo hiểm.
- Không gây ra tổn thất quá lớn, mang tính thảm họa ( khi có tái bảo hiểm, tổn thất
quá lớn vẫn đc BH)
- Không trái với các chuẩn mực đạo đức và các quy tắc xã hội.
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 2
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
-
RR đc Bh là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tổn thất.VD: Đình công, hoa quả ko đc
dỡ ra sau 2 tuần thì hỏng, tuy nhiên, đình công ko đc coi là nguyên nhân trực tiếp.
Nguyên tắc 2: Trung thực tuyệt đối (nguyên tắc tín nhiệm)
Nội dung: Cả người bảo hiểm lẫn người đc bảo hiểm đều phải tuyệt đối trung thực,
chân thành và tin tưởng lẫn nhau để tiến tới kí kết HDBH. Nếu một trong 2 bên vi
phạm thì HD đã kí trở nên ko có hiệu lực Theo đó tại thời điểm kí kết hợp đồng
không điều tra thông tin.
Yêu cầu đối với người đc bảo hiểm:
Theo luật đầu tư,
Điều 17-> khai báo đầy đủ, trung thực về đối tượng bảo hiểm
Điều 18-> thông báo bổ sung kịp thời khi có sự gia tăng rủi ro hay làm phát sinh thêm
trách nhiệm bảo hiểm.
Điều 22-> không đc mua bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã đc tổn thất.
Yêu cầu đối với người bảo hiểm:
Điều 19-> công khai giải thích các điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm cho
người tham gia bảo hiểm biết.
Điều 21-> chịu trách nhiệm nếu sử dụng từ ngữ không rõ ràng
Không đc bán bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm an toàn-> nguyên tắc vàng của
bảo hiểm
(VD: vụ BH của PJICO tôm sú)
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
Nội Dung: Chỉ những người có lợi ích bảo hiểm thì mới đc kí kết HDBH và HD đó
mới có giá trị pháp lý. Khi sự kiện BH xảy ra, muốn đc bồi thường, phải có lợi ích
bảo hiểm vào thời điểm xảy ra tổn thất
Lợi ích bảo hiểm là quyền lợi có liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc vào sự an
toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm.
- Bảo hiểm tài sản, bồi thường khi xảy ra tổn thất tài chính.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bồi thường khi phát sinh trách nhiệm pháp lý với
người thứ 3.
- Bảo hiểm con người, bồi thường khi mất đi những quyền lợi đc pháp luật công nhận.
Tài sản – người có lợi ích bảo hiểm là người sở hữu, người có quyền sử dụng, người
cầm giữ thế chấp hoặc bất cứ người nào có quyền tài sản hợp pháp.
TNDS – người có lợi ích bảo hiểm là người bị phát sinh TNDS
Con người – Chỉ có những người có mối quan hệ nhất định đc PL công nhận mới có
quyền mua BH cho nhau.
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 3
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
2 trường hợp ngoại lệ:
+ bảo hiểm nhân thọ: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi kí HDBH nhưng không
bắt buộc phải có khi xảy ra tổn thất.
+ bảo hiểm chuyên chở bằng đg biển: lợi ích bảo hiểm bắt buộc phải có khi xảy ra tổn
thất nhưng không bắt buộc khi kí HDBH.
Nguyên tắc 4: Nguyên tắc bồi thường
+ Bồi thường kịp thời: phải trả tiền cho người đc bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm
( luật kinh doanh bảo hiểm là 15 ngày), nếu có thỏa thuận cụ thể thì tiến hành theo
thỏa thuận nhưng vẫn đảm bảo là trong vòng 15 ngày.
+ Bồi thường đầy đủ: khôi phục lại cho người đc bảo hiểm trạng thái như ngay
trước khi rủi ro xảy ra, nhưng đảm bảo tuân thủ các điều khoản của HDBH
Tuy nhiên, HDBH ngăn cản người BH thực hiện bồi thường đầy đủ:
+ BH dưới giá trị: A<V -> tổn thất là bộ phận hay toàn bộ thì giá trị bồi thường vẫn
nhỏ hơn giá trị tổn thất
+ Điều khoản mức miễn thường: Mức miễn thường là một số tiền nhất định hay một
tỉ lệ phần trăm của A hoặc V đc quy định trong HDBH mà nếu tổn thất xảy ra dưới
mức đó thì người BH không chịu trách nhiệm
->Mục đích quy đinh MMT :
-tránh cho người BH phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ làm giảm hiệu quả của
BH
- tăng cường ý thức bảo vệ DTBH của ng đc BH
-> Phương pháp bồi thường:
- bồi thường có khấu trừ = giá trị tổn thất – MMT
- bồi
thường
không
= giá
tổn thất
TS:
tiền, hiện
vật,khấu
sửatrừ
chữa
TS trị
bị thiệt
hại ->
-Hình
thức
bồi
thường:
TNDS: tiền
Không áp dụng nguyên tắc bồi thường cho bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm tai nạn
cá nhân.
Áp dụng hình thức bồi thường nào tùy thuộc thỏa thuận, nếu không thỏa thuận thì tuân
theo luật điều chỉnh.
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc thế quyền
Nội Dung: Người BH sau khi đã bồi thường, đc phép thay mặt ng đc BH đi đòi người thứ
ba bồi thường phần tổn thất thuộc trách nhiệm của người đó trong phạm vi số tiền đã trả
cho người đc BH
Tác dụng:
- đảm bảo nguyên tắc bồi thường đc thực hiện
- chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của ng thứ 3 có lỗi
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 4
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
Điều kiện để thực hiện thế quyền:
- Người BH đã bồi thường cho người đc bảo hiểm thì mới thay mặt cho người đc Bh
đi đòi ng thứ 3
- Người đc BH phải bảo lưu quyền khiếu nại người thứ 3 cho ng BH.
VD: Một rủi ro thuộc điều kiện bồi thường, do lỗi của ng chuyên chở.
Người bảo hiểm bồi thường cho chủ hàng, sau đó thay mặt chủ hàng đòi người thứ 3
( người chuyên chở) trong phạm vi số tiền đã BH.
Nếu người chuyên chở đã bồi thường cho chủ hàng, người Bh đc phép khấu trừ phần
người chuyên chở đã bồi thường.
Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
Câu 1. Bảo hiể m hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải.
Bảo hiểm hàng hải là loại hình bảo hiểm cho những rủi ro trên biển và những rủi ro trên
bộ, trên sông liên quan đến hành trình vận chuyển bằng đg biển gây ra tổn thất cho
DTBH chuyên chở trên biển.
3 loại hình chủ yếu của bào hiểm hàng hải:
+ BH hàng hóa (Cargo Insurance)
Câu 2: Rủi ro trong bảo hiể m hàng hải?
+ BH thân tàu (Hull insurance)
2.1
Căn
cứ vào
ra rủi ro:
+ BH
TNDS
củanguyên
chủ tàunhân
(P&Isinh
insurance)
a, Thiên tai (acts of God)
b, Tai nạn của biển (Perils of the sea): Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích,
vứt khỏi tàu.
c, Rủi ro do các hiện tượng chính trị xã hội: Chiến tranh, bạo động, khủng bố
d, Rủi ro do các hành động riêng lẻ của con người: Bản thân lỗi của người đc BH, nếu cố
ý sẽ không đc BH, hành vi phi pháp của người thứ ba gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm
e, Rủi ro do các nguyên nhân khác: trong xếp dỡ, giao nhận: bẹp, cong, vênh, hàng hóa
kị nhau.
2.2
Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm:
a, Nhóm rủi ro thông thường đc BH: đc bảo hiểm theo điều kiện gốc A, B, C gồm 2 loại
RR chính, RR phụ
b, Nhóm rủi ro phải bảo hiểm riêng
c, Nhóm
rủi rủi
ro loại
Câu
3: Các
ro trừ
phụ trong bả o hiể m hàng hóa vận chuyể n bằ ng đườ ng biể n là gì,
bao gồm nhữ ng rủi r o như t hế nào? Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiể m theo những
cách nào?
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 5
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
Rủi ro phụ là những rủi ro ít xảy ra, chủ yếu phát sinh đối với hàng hóa ..
Rủi ro phụ bao gồm các rủi ro sau:
1, hấp hơi: hơi nước ngưng tụ
2, nóng: nhiệt độ của bản thân hàng hóa tăng lên: xếp gần máy
3, lây hại: nhiễm kí sinh trùng từ hàng hóa bhác sang, mối mọt..Nếu lây kí sing trùng từ
bao bì của bản thân hàng hóa thì ko đc bồi thường, nếu từ bao bì của hàng hóa khác,
container thì vẫn đc bồi thường.
4, Lây bẩn: thấm sơn dầu từ bao bì, bao bì của hàng hóa vẫn bình thường
5, han gỉ: bản chất hàng hóa: sắt thép
6, móc cẩu: bao bì rách, thất thoát..
7, rách: khi mua bh rủi ro phụ thì sẽ đc bồi thường tổn thất hàng hóa thất thoát và bồi
thường cả chi phi phí thay thế bao bì rách.
8, đổ vỡ
9, bẹp cong vênh
10, va đập
11, nước mưa
12, trộm cắp
13, cướp biển
Các rủi ro phụ có thể đc bảo hiểm theo các cách sau: Mua bảo hiểm rộng nhất (A) hoặc
14,
vi ác
ý, phi
muahành
các bảo
hiểm
hẹppháp
hơn và mua kèm với mua bảo hiểm rủi ro phụ.
15, giao thiếu hàng hoặc không giao hàng: không tìm đc nguyên nhân dẫn tới giao thiếu
Câu 4: Rủi ro loại trừ trong bả o hiể m hàng hóa vận chuyể n bằ ng đg bi ển theo ICC
hàng ..? chủ hàng phai chứng minh đc số hàng này đã đc giao
1982
Rủi ro loại trừ là rủi ro không đc người bảo hiểm chấp nhận bồi thường trong mọi
trường hợp
1, Lỗi cố ý của người đc bảo hiểm
2, Buôn lậu: từng quốc gia quy định về mặt hàng buôn lậu
3, Nội tì: bản chất hàng hóa: hoa quả dễ ủng thối
4, Ẩn tì: khuyết tật của đối tượng bảo hiểm, bằng khả năng thông thường không thể
phát hiện
5, tàu không đủ khả năng đi biển
6, tàu đi chệch hướng không có lý do chính đáng
7, Tàu mất khả năng tự chủ về tài chính
8, các thiệt hại về tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ do rủi ro đc bảo hiểm
gây ra
9, bao bì không đầy đủ hoặc không đóng gói thích hợp
10, xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách
11, nhiễm phóng xạ, phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lượng nguyên tử.
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 6
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
Câu 5: Rủi r o đc bả o hiể m trong bả o hiể m hàng hóa chuyên chở bằ ng đg bi ển theo
ICC 1982
Rủi ro thông thường đc bảo hiểm là các rủi ro đc bảo hiểm một cách bình thường theo
các đk gốc
Bao gồm Rủi ro chính và Rủi ro phụ
Rủi ro chính: là các hiểm họa chủ yếu của biển, thường xuyên xảy ra và gây tổn thất
lớn; đc bảo hiểm trong mọi đkbh
Bao gồm: Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, mất tích, vứt khỏi tàu
1, Mắc
cạnra(stranding):
Là hiện
đáyVD:
tàu chạm
- xảy
do ngẫu nhiên,
bấttượng
thường.
thủy đáy
triềubiển
hoặchoặc
các nằm
vùngtrên
có một
mớnchướng
nước
biếttàu
trước
-> không
thường.
ngại vậtthấp
làmđãcho
không
chạyđc
đc,bồihành
trình bị gián đoạn và phải nhờ tác động của
- do hoạt động của con người cụ thể là thuyền trưởng cố tình cho mắc cạn để cứu
ngoại lực
thoát
cạn
tàuđể
VD:
tránh
bão.
Bồi thường đc “quy là hợp lý” mà không tính đến nguyên nhân trực tiếp vì hành trình dài
Chỉ
2 trườngnhân
hợptrực tiếp.
ngàybồi
nênthường
khó cómắc
thể cạn
xác trong
định nguyên
2, Chìm đắm (sinking): Là hiện tượng toàn bộ con tàu bị chìm hẳn xuống nước, đáy tàu
chạm đáy biển, tàu không chạy đc, hành trình bị xóa bỏ hoàn toàn.
- Nếu do nguyên nhân thiên tai, tai nạn bất ngờ thì đc bảo hiểm trong mọi đkbh gốc.
- Do chiến tranh hoặc vũ khí chiến tranh thì chỉ đc bồi thường trong các đkbh đặc biệt
3, Cháy nổ (Fire): Là hiện tượng oxy hóa hàng hóa hay vật thể khác trên tàu có tỏa nhiệt
lượng cao.
- Cháy thông thường: cháy do nguyên nhân từ bên ngoài tác động vào (cháy do nguyên
nhân khách quan) -> đc bồi thường
- Cháy nội tỳ: ĐTBH tự lên men, tỏa nhiệt và bốc cháy-> cháy do nguyên nhân tự phát
của ĐTBH (cháy tự phát) VD: xăng dầu, than cám.. -> không chấp nhận bồi thường.
Tuy vậy, không loại trừ hậu quả của cháy nội tỳ (hàng hóa bên cạnh -> khách quan)
4, Đâm va (Collision): là hiện tượng phương tiện vận chuyển va chạm với bất kì vật thể
cố định hay di động bào trên biển ngoại trừ nước.
- nếu đâm va với tàu khác -> BH TNDS
- nếu đâm va vào vật thể nào khác ngoài tàu biển -> Không đc bảo hiểm TNDS trừ khi
- gia
Pháp:
tham
P&Iđối với hành trình ngắn là 6 tháng, hành trình dài là 12 tháng
5, Mất
Hạn
chế:tích
không
( Missing):
xác định rõ
là thế
hiệnnào
tượng
là hành
tàu vận
trìnhchuyển
ngắn, dài.
không tới cảng đích quy định sau 1
Thời gian quy định dài-> kéo dài thời gian bồi thường.
thời gian hợp lý kể từ ngày chủ tàu không nhận đc tin tức gì về con tàu đó.
- Anh: thời gian hợp lý xác định trên căn cứ 3 lần hành trình, với hành trình là thời
gian tàu đi từ cảng đi tới cảng đích.
Thời
gian
lý: phụ thuộc
định của từng nước:
Tuy nhiên hợp
: 2 tháng
TGHLvào6quy
tháng
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 7
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
Việt nam: TGHL căn cứ vào 3 lần hành trình, với hành trình đc tính từ thời điểm
cuối cùng còn nhận đc tin tức của tàu tới cảng đích quy định. Giới hạn dưới của tàu
là 3 tháng, hoặc 6 tháng nếu có chiến tranh.
6, Vứt khỏi tàu (Jettison): Là hành động vứt tài sản khỏi tàu với mục đích làm nhẹ tàu,
làm cân đối để cứu tàu, hàng khi có hiểm họa.
-
Tài-sảnhàng
vứt khỏi
hóa tàu:
- một bộ phận của tàu: vật phẩm, trang thiết bị dễ tháo rời
Không chấp nhận bồi thường nếu:
- hàng hóa xếp trên boong không theo tập quán TMQT
- hàng hóa đã bị hư hỏng do bản chất hoặc khuyết tật vốn có.
Câu 20: Phạ m vi trách nhiệ m bả o hiể m t he o đk B the o ICC 1982
A, về mặt rủi ro đc BH: bao gồm toàn bộ rủi ro đc Bh trong đk C và:
8, Động đất, núi lửa phun, sét đánh
9, Nước cuốn khỏi tàu
10, Nước biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phương
tiện vận tải.
11, Tổn thất toàn bộ hay bất kì kiện hàng nào rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong quá trình xếp
dỡ xuống tàu hoặc xà lan.
B, Về mặt không gian, thời gian
-> Điều khoản hành trình (transit clause):
Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc
nơi chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình
thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể
từ khi hàng hóa đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
->Điều
khoản
kho
đếncủa
kho:
- Kho
cuối
cùng
người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
Không
ngoàigian:
hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.
VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung
+ Kho đến:
chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.
Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+
thúc:
hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- Kết
hàng
đc vào
đưa một
vào trong
kho đến
- hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 21:Phạm vi trách nhiệm bả o hiểm theo đk C – ICC 1982
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
Page 8
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
A, Rủi ro đc bảo hiểm:
1. Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, lật úp (tai nạn của biển)
2. Dỡ hàng tại cảng lánh nạn
3. Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật bánh
4. Tàu và hàng mất tích
5. Vứt hàng xuống biển
6. Hi sinh tổn thất chung
7. Các chi phí hợp lý được bồi thường
Trong
chi góp
phí hợp
thường
- đó,
Mứccác
đóng
vào lý
tổnđược
thất bồi
chung
đượcgồm
phâncó:
bổ cho chủ hàng
-
Chi phí cứu nạn
Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm
Chi phí tố tụng khiếu nại người thứ 3
Chi phí giám định, xác định tổn thất thuộc trách nhiệm người bảo hiểm
Chi phí dỡ hàng, lưu kho và tiếp gửi hàng hóa tại cảng lánh nạn
Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản 2 tàu đâm va nhau cùng
có lỗi -> đk bênh vực người chuyên chở, in trên mặt sau của B/L
Phần trách nhiệm mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “ Both – to – blame
collision”.
VD: Tàu À: 1/3 lỗi
Tàu B: 2/3 lỗi
Hàng để ở tàu A trị giá 3000$
->Tàu B trả cho chủ hàng A 3000$, Tàu A trả cho tàu B 1/3 x 3000$= 1000$. Chủ
hàng A theo điều khoản hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi, trả lại cho tàu A 1000$ và số
tiền này chủ hàng A đi đòi người bảo hiểm.
Trong trường hợp chủ hàng đi đòi người bảo hiểm toàn bộ số tiền 3000$ thì phải
chuyền quyền đòi bồi thường cho người bảo hiểm đi đòi tàu B.
Tàu A
Tàu B
Chủ hàng A
B, Về mặt không gian và thời gian
-> Điều khoản hành trình (transit clause):
Nội dung: Trách nhiệm của người bảo hiểm bắt đầu tính từ khi hàng hóa rời kho hoặc nơi
chứa hàng tại điểm ghi trên HDBH, có hiệu lực trong suốt quá trình vận chuyển bình
thường và trách nhiệm đó kết thúc khi hàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ
khi
hóabạn
đc dỡ
khỏiphát
tàu tại
cảngvìđến,
tùyvận
trường
Hộihàng
những
trẻ ra
FTU
cuồng
môn
tải hợp nào xảy ra trước.
Page 9
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018
-> Điều khoản kho đến kho:
Không gian:
+ Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đc đóng gói hoàn chỉnh và sẵn sang để đưa lên
phương tiện vận tải-> đc quy định trên HDBH
-+ Kho
Khođến:
cuối cùng của người nhận quy định trên HDBH
- Kho trước khi tới nơi đến hoặc ở nơi đến mà người đc BH lựa chọn để lưu kho
ngoài hành trình vận chuyển bình thường hoặc để phân phối hàng hóa.
VD: Hàng hóa đi đc BH trên chặng đg từ HN qua Sing đến điểm cuối cùng là Tokyo.
Trogn qt vận chuyển chủ hàng không muốn tới Tokyo nữa mà qua Sing rồi chuyển
tiếp tới Nga. Như vậy không gian bảo hiểm kết thúc khi hàng hóa qua trạm trung
chuyển Sing, chặng đg từ Sing tới Nga nếu muốn Bh thì phải đóng thêm phí BH.
Thời gian:
+ Bắt đâu: kể từ khi hàng rời kho đi
+
thúc:
hai trường hợp sau tùy trường hợp nào xảy ra trước:
- Kết
hàng
đc vào
đưa một
vào trong
kho đến
-
hết 60 ngày kể từ ngày hàng đc dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 22: Phạ m vi trách nhiệm bả o hiể m theo hai đi ều kiệ n đ ặc biệt của ICC 1982
I, DKBH chiến tranh - WR
A, Rủi ro, tổn thất được bảo hiểm
1. Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, nổi loạn, xung đột dân sự phát sinh
từ những biến cố hay bất cứ hành động thù địch nào
2. Bị chiếm đoạt, tịch thu, bắt giữ, kiềm chế
3. Vũ khí chiến tranh còn sót lại
4. Đóng góp tổn thất chung
Không liệt kê rủi ro loại trừ mà chỉ được bồi thường trong 4 trường hợp trên.
B, Không gian thời gian trách nhiệm:
1, không gian: từ cảng đi - cảng đến -> cảng- cảng
2, thời gian:
- Bắt đầu: kể từ khi hàng được xếp xuống tàu tại cảng đi
- Kết thúc: vào một trong hai trường hợp, tùy trường hợp nào xảy ra trước:
+hàng được dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến
+hết 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu cập cảng đến.
II. DKBH đình công – SRCC
A, Rủi ro tổn thất được bảo hiểm
1. Đình công, cấm xưởng, bạo động, rối loạn lao động hay nổi dâỵ của dân chúng
2. Khủng bố hay bất cứ người nào hành động vì mục đích chính trị
3. Tổn thất chung hay chi phí cứu nạn
B, Không gian thời gian trách nhiệm:
Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn vận tải
-> Điều khoản hành trình (transit clause):
Page 10
Hội những bạn trẻ FTU
cuồng
vì môn
hiểm
TÀIphát
LIEU
ON TẬP
LUẬTBảo
BẢO
HIỂM 2018