Chương 4
SỨC CHỊU TẢI CỦA NỀN ĐẤT
Bài tập:
Một tải hình băng rộng b = 3,0m, với tải thẳng đứng
phân bố đều có cường độ q = 100 kN/m2, đặt trên mặt nền
đất. Mực nước ngầm ở độ sâu 1,0m so với mặt đất. Đất
nền ở trên mực nước ngầm có trọng lượng thể tích = 19
kN/m3, và đất ở dưới mực nước ngầm có trọng lượng thể
tích bão hòa sat = 20.0 kN/m3, lực dính c = 16kN/ m2, =
20o. Cho biết hệ số nở hông (hệ số Poisson): = 0,3.
4.1.
3m
x
1.0m
B
A
z
a.
b.
Tính góc lệch ứng suất tại điểm A có toạ độ (x = 0, z = 3.0m)
Tính góc lệch ứng suất tại điểm B có toạ độ (x = 1,5m; z = 3,0m)
c. Kiểm tra sự ổn định của điểm A và B
2
sin max
( z x ) 2 4 xz2
sin
( z x 2 c cot g ) 2
2
GIẢI
a.
Tính góc lệch ứng suất tại điểm A có toạ độ (x = 0, z =
3.0m):
sin 2 max sin 2
( z x ) 2 4 xz2
( z x 2 c cot g ) 2
- Tính ứng suất z=z(q)+’v(bt)
- z (q)=kz.q
- 91 -
z
b 1
x 0
b
(q)=0.55x100=55(kN/m2)
10)x2=39.0(kN/m2)
-
=>
kz=0.55
=>
z
-’v(bt)=ihi=19.0x1+(20z=55+39=94.0(kN/m2)
Tính ứng suất x=x(q)+’h(bt)
+ x (q)=kx.q
z
b 1
x 0
b
=>kx=0.04=>
z
(q)=0.04x100=4.0(kN/m2) +’h(bt)=’v ( cũng là Ko :
là hệ số áp lực ngang)
=0.428
1
=> ’h=0.428x39.0=16.7(kN/m2)
x=4.0+16.7=20.7(kN/m2)
- xz=0;
2
sin max
( z x ) 2 4 xz2
sin
( z x 2 c cot g ) 2
2
Từ đó suy ra: sin2max=0.131 => max=21012’11”
b. Tính góc lệch ứng suất tại điểm B có toạ độ (x = 1,5m; z = 3,0m)
Tương tự:
-
z=80.0kN/m2
x=25.71kN/m2
xz=16.0kN/m2
=> sin2max=0.105 => max=19000’
c. Kiểm tra sự ổn định của điểm A và B
Tại điểm A: max>: Mất ổn định
- 92 -
Tại điểm B: max<: Ổn định
4.2. Thí nghiệm cắt trực tiếp 3 mẫu với các cấp áp lực khác nhau, số liệu nhận được ở các
bảng sau:
Áp lực nén
(kN/m2)
100
200
300
Ứng suất cắt
(kN/m2)
58
85
117
d. Xác định c
e. Xác định
GIẢI
Ta có bảng tính như sau:
STT
1
2
3
Áp lực nén
(kN/m2)
i
100
200
300
Ứng suất cắt
(kN/m2)
i.
58
87
117
600
262
i.i
(kN/m2)2
i2
(kN/m2)2
5800
17400
35100
58300
10000
40000
90000
140000
a. Tính :
n
tan
n i i
i 1
n
n
n
i 1
i 1
2
i i
n
2
n i i
i 1
i 1
=
3 x58300 262 x600
=0.295 => =16026’
3x140000 600 2
b. Tính c:
n
c
i
i 1
n
i 2
i 1
n
i
i 1
n
i 1
n
n
2
n i i
i 1
i 1
2
i
i
=
262 x600 2 600 x58300
=28.33kN/m2
2
3x140000 600
- 93 -
Một móng đơn hình chữ nhật có kích thước 2,0m3,0m, có độ sâu chôn
4.3.
móng 2m, trên nền đất có các thông số sau: mực nước ngầm ở độ sâu 1m.
-
Lớp 1, có bề dày h1=1,5m; 1=18 kN/m3; 1,sat=19 kN/m3
-
Lớp 2, có h2=8m, 2=18,5 kN/m3; 2,sat=20 kN/m3;góc ma sát trong của đất
=180, lực dính c =10kN/m2.
a.
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng (kN/m2) theo TCVN,
(cho m 1 ).GIẢI
a.
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng (kN/m 2) theo
TCVN, (cho m 1 ). Rtc
m ( A b B h * D c)
Trong đó: m 1 ,
=180 tra bảng được : A=0.4313; B = 2.7252; D=5.3095
b=2.0m
Rtc =1[0.4313x2.0x (20-10)+2.7252x[18.0x1.0+(1910)x0.5+(20.0-10.0)x0.5]+5.3095x10.0]=136,66 (kN/m2)
- 94 -
b. Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng (kN/m 2) theo Terzaghi, cho hệ
số an toàn theo pp Terzaghi, k = 2.
pgh = 0,4 N b + Nq * h + 1,3 Nc c
=180 tra bảng được : N =5; Nq = 6.042; Nc =15.517
pgh = 0.4x5x(20-10)x2.0+6.042x[18.5x1.0+(20.0-10)x1.0]+1.3x15.517x10.0=
= 413.92(kN/m2).
p gh 413.92
Sức chịu tải cho phép: R=
=206.96(kN/m2).
FS
2
c. Nếu mực nước ngầm nằm tại đáy móng, xác định sức chịu tải của đất nền dưới
đáy móng (kN/m2).
RII
=1[0.4313x2.0x (20-10)+2.7252x[18.5x2.0]+5.3095x10.0]
= 162.55(kN/m2)
d. Trong trường hợp mực nước ngầm nằm tại đáy móng, móng trên chịu một tải
trọng dọc trục là Ntc =600kN. Đất nền bên dưới đáy móng có thoả “điều kiện ổn
định không”?
ptb
N tc
600
tb D f
22 x 2 =144.0 kN/m2
F
2 x3
Ptb
Bài 4:
Cho một móng băng có l = 25 m, b = 2m dưới hàng cột, tổng tải trọng tiêu
chuẩn tại các chân cột là 4400 kN. Độ sâu chôn móng D f = 1,5m. Móng
được đặt trong nền đất sét pha cát có các thông số sau: trọng lượng riêng tự
nhiên = 18 kN/m3, trọng lượng riêng bão hòa sat = 19 kN/m3, lực dính c =
15 kN/m2, góc ma sát trong = 20o (A = 0,515; B = 3,059; D = 5,657; Nq =
7,439; Nc = 17,69; N = 5,0), hệ số Poisson của đất là 0,3. Mực nước ngầm
nằm ngay tại đáy móng.
Cho trọng lượng trung bình của bê tông móng và đất là tb = 22 kN/m3,
trọng lượng riêng của nước w = 10 kN/m3. Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng
xác định bằng công thức
p gl
N
F
p tc
N
F
tc
tb D f
tc
(tb ) D f
Giải:
- 95 -
và áp lực gây lún tại đáy móng
Câu 1) Tính góc lệch ứng suất θmax tại A
Tính áp lực tiêu chuẩn của móng băng lên nền đất:
p tc
N
tc
tb D f
F
4400
22 x1.5 121 (kN/m2)
25 x 2
Công thức tính góc lệnh ứng suất là:
( z x ) 2 4 xz2
( z x 2 c cot g ) 2
sin 2 max sin 2
-
Tính ứng suất theo phương đứng tại A gồm, z=z(ptc)+’v(bt)
Điểm A (x=0,z=0)
- z (ptc)=kz.ptc
z
b 0
=> kz=1 => z (ptc)=121x1= 121 (kN/m2)
x
0
b
- ’v(bt)=ihi=18x1.5=27 (kN/m2)
(vertical: phương đứng)
z=121+27=148 (kN/m2)
-
Tính ứng suất x=x(ptc)+’h(bt)
+ x (ptc)=kx.ptc
z
b 0
=> kx=1 => z (ptc)=1x121= 121 (kN/m2)
x 0
b
+’h(bt)=’v (horizontal: phương ngang)
=0.428 => ’h=0.428x27= 11.6 (kN/m2)
1
x=121 + 11.6 = 132.6 (kN/m2)
-
xz=0;
sin 2 max sin 2
( z x ) 2 4 xz2
(148 132.6) 2 4 x0
0.0018
( z x 2 c cot g ) 2 (148 132.6 2 x15 x cot g 20) 2
Suy ra θmax = 2.436o (2o26’)
Câu 2) Tính góc lệch ứng suất tại điểm B có tọa độ (x = 0m; z = 2m tính từ đáy móng)
- 96 -
-
Tính ứng suất theo phương đứng tại B gồm, z=z(ptc)+’v(bt)
Điểm B (x=0,z=2m)
- z (ptc)=kz.ptc
z 2
b 2 1
=> kz=0.55 => z (ptc)=121x0.55= 66.55 (kN/m2)
x
0
b
- ’v(bt)=ihi=18x1.5 + (19-10)x2 = 45 (kN/m2)
đứng)
(vertical:
phương
z=66.55 + 45 = 111.55 (kN/m2)
-
Tính ứng suất x=x(ptc)+’h(bt)
+ x (ptc)=kx.ptc
z 2
1
b 2
=> kx=0.04 => z (ptc)=0.04x121= 4.84 (kN/m2)
x 0
b
+’h(bt)=’v (horizontal: phương ngang)
=0.428 => ’h=0.428 x 45= 19.3 (kN/m2)
1
x=4.84+ 19.3 = 24.14 (kN/m2)
-
xz=0;
sin 2 max sin 2
( z x ) 2 4 xz2
(111 .55 24.14) 2
0.16
( z x 2 c cot g ) 2 (111 .55 24.14 2 x15 x cot g 20) 2
Suy ra θmax = 23.63o (23o37’)
Câu 3) Tính góc lệch ứng suất tại điểm C có tọa độ (x = 1m; z = 2m tính từ đáy móng)
-
Tính ứng suất theo phương đứng tại B gồm, z=z(ptc)+’v(bt)
Điểm C (x=1m,z=2m)
- z (ptc)=kz.ptc
- 97 -
z 2
b 2 1
=> kz=0.41 => z (ptc)=121x0.41= 49.61 (kN/m2)
x 1 0.5
b 2
- ’v(bt)=ihi=18x1.5 + (19-10)x2 = 45 (kN/m2)
đứng)
(vertical:
phương
z=49.61 + 45 = 94.61 (kN/m2)
-
Tính ứng suất x=x(ptc)+’h(bt)
+ x (ptc)=kx.ptc
z 2
b 2 1
=> kx=0.09 => z (ptc)=0.09x121= 10.89 (kN/m2)
x 1 0.5
b 2
+’h(bt)=’v (horizontal: phương ngang)
=0.428 => ’h=0.428 x 45= 19.3 (kN/m2)
1
x=10.89+ 19.3 = 30.19 (kN/m2)
-
xz khác không
z 2
b 2 1
=> kτ=0.16 => xz (ptc)=0.16x121= 19.36 (kN/m2)
x 1 0.5
b 2
xz =19.36 (kN/m2)
sin 2 max sin 2
( z x ) 2 4 xz2
(94.61 30.19) 2 4 x19.362
0.131
( z x 2 c cot g ) 2 (94.61 30.19 2 x15 x cot g 20) 2
Suy ra θmax = 21.27o (21o16’)> góc φ=20o : Điểm C mất ổn định
Câu 4) Xác định sức chịu tải của đất nền tại đáy móng theo TCVN (kN/m2), (m1 = m2 = ktc = 1)
MÓNG BĂNG có L=25m, b=2m, mực nước ngầm ngay đáy móng
- 98 -
Ntc=4400kN
Df=1,5m
A (0,0)
C (1,2)
B (0,2)
Nền có γ=18kN/m3
γsat=19kN/m3
c=15kN/m2
φ=20o
Cho hệ
số possion=0,3
Góc ma sát trong = 20o (A = 0,515; B = 3,059; D = 5,657)
Rtc= 1(Abγ +BDfγ* +D.c) = (0,515x2x(19-10) +3,059x(18x1,5)+
5,657x15) =176,72 kN/m2
Câu 5) Xác định sức chịu tải giới hạn theo phương pháp Terzaghi (kN/m2
Góc ma sát trong = 20o ( Nq = 7,439; Nc = 17,69; N = 5,0)
pgh = 0,4 N b + Nq * h + 1,3 Nc c =0,4x5,0x(19-10)x2 + 7,439x(18x1,5)
+1,3x17,69x15 = 581,8 kN/m2
Câu 6) Giả sử mực nước ngầm nằm ở độ sâu -0.5m, kiểm tra ổn định của đất nền dưới đáy
móng theo TCVN
Rtc= 1(Abγ +BDfγ* +D.c) = (0,515x2x(19-10) +3,059x(18x0,5+(19-10)x1)+ 5,657x15) =149,2 kN/m2
So sánh: ptc = 121 kN/m2 < Rtc =149,2 kN/m2 : Ổn định
- 99 -