TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y – DƯỢC TN
BỘ MÔN NGOẠI
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
gãy xương bàn ngón tay BẰNG nẹp VÍT khóa TẠI BỆNH VIỆN
TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Trình bày HV.Vũ duy tân
GVHD BS CKII.mai đức dũng
Đặt vấn đề
•
•
•
•
Gãy xương bàn tay và ngón tay là loại gãy hay gặp nhất ở chi trên [1].
Bên cạnh đó gãy xương bàn ngón tay chiếm tỉ lệ 1,5% - 28% của tất cả các
trường hợp cấp cứu [3] và chi phí $3.000 - $22.000 cho mỗi bệnh nhân.
Trong những năm gần đây, việc phẫu thuật để điều trị gãy xương bàn ngón
tay bằng nẹp vít khóa được áp dụng rộng rãi và có nhiều ưu thế hơn hẳn các
phương pháp khác.
Tại BV TƯ Thái Nguyên, phẫu thuật điều trị gãy xương bàn ngón tay bằng nẹp
vít khóa được áp dụng từ năm 2013 cho kết quả khả quan.
MỤC TIÊU
1.
Mô tả các hình thái lâm sàng gãy xương bàn tay - ngón tay của bệnh nhân gãy
xương bàn tay- ngón tay tại khoa Chấn thương – chỉnh hình Bệnh viện Trung ương
Thái Nguyên .
2.
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật gãy xương bàn tay - ngón tay bằng nẹp
vít khóa tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên giai đoạn 2016-2017.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
•
Đối tượng nghiên cứu:
Gồm 31 bệnh nhân được chẩn đoán gãy xương bàn ngón tay, đã được phẫu thuật
kết hợp xương bàn ngón tay bằng nẹp vít khóa tại bệnh viện Trung ương Thái
Nguyên từ 1/2016 đến 10/2017
•
Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Từ tháng 1/2016 đến tháng 10/2017 tại khoa Ngoại Chấn thương – chỉnh hình
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
•
Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang.
CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
•
•
Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nguyên nhân,cơ chế chấn thương.
•
Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh Xquang và phẫu thuật: Vị trí và mức độ tổn
thương, tổng thương gân kèm theo.
•
Đặc điểm lâm sàng khi vào viện: Phân loại gãy xương, phân bố số ổ gãy trên
một bệnh nhân và trên xương ngón tay, bàn tay.
Kết quả điều trị: Kết quả gần ( tỉ lệ nhiễm khuẩn, kết quả nắn chỉnh). Kết quả xa
sau 6 tháng (tình trạng vết thương, mức độ gãy, liền xương, khớp giả, teo cơ,
vận đông, đau khi vận đông, phục hồi chức năng lao động, kết quả tầm vận động
theo Boyes )
PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO TUỔI VÀ GIỚI
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới.(n =31)
Giới
Tuổi
Nam
Nữ
Tổng số
Tỷ lệ %
20
3
23
74,2%
4
3
7
22,6%
THEO TUỔI
23%
3%
< 40
74%
41 đến 60
1
0
1
3,2%
> 60
25
Tổng cộng
6
31
100%
DƯỚI 40
40 ĐẾN
60
TRÊN 60
Nhận xét : Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 12, tuổi cao nhất là 71. Lứa tuổi nhỏ hơn 40 chiếm tỷ lệ cao nhất (23 bệnh nhân chiếm
74,2%).
NGUYÊN NHÂN CHẤN THƯƠNG
Bảng 3.2. Bảng phân nguyên nhân gãy xương. (n =31)
Gãy xương đốt ngón
Nguyên nhân
Gãy xương đốt bàn tay
Tổng số
Tỷ lệ %
NGUYÊN NHÂN
tay
11
4
15
48,4%
6
1
7
22,6%
29%
Tai nạn giao thông
48%
23%
Tai nạn lao động
7
2
9
29,0%
24
7
31
100%
Tai nạn sinh hoạt
Tổng số
Nhận xét: nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông, chiếm tới 15 bệnh nhân (48,4%).
TNGT
TNLD
TNSH
PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG
Bảng 3.3. Phân loại gãy xương. (n =43)
Phân độ
Gãy xương đốt bàn tay
Gãy xương đốt ngón tay
Tổng số
Tỷ lệ %
Gãy kín
33
8
41
95,3%
Gãy hở
1
1
2
4,7%
34
9
43
100%
Tổng số
Nhận xét: trong số 43 gãy xương thì gãy kín chiếm tới 41 gãy xương (95,3%), còn gãy hở có 2 gãy xương (4,7%) có tổn thương phần
mềm mà nguyên nhân do tai nạn lao động và tai nạn giao thông, 1 trường hợp đứt gân duỗi ngón 2.
PHÂN BỐ ĐƯỜNG GÃY TRÊN MỘT BỆNH NHÂN
SỐ Ổ GÃY
16
12
5
6
4
0
XƯƠNG BÀN
0
0
XƯƠNG NGÓN
Nhận xét: có 1 ổ gãy 21 bệnh nhân tương đương với 21 xương gãy (48,8%), trong đó xương đốt ngón 16/21 xương, tiếp theo
là 8 bệnh nhân có 2 ổ gãy với 16 gãy xương (37,2%), trong đó xương đốt ngón 12/16 xương gãy.
PHÂN BỐ VỊ TRÍ GÃY XƯƠNG BÀN NGÓN TAY
XƯƠNG BÀN TAY
8
8
5
8
5
XƯƠNG BÀN TAY
Nhận xét: Phân bố xương gãy theo xương bàn tay, ta thấy phân bố xương gãy gặp ở các xương bàn 2,3,5 là chủ yếu
VỊ TRÍ GÃY XƯƠNG ĐỐT BÀN - NGÓN TAY
Bảng 3.7. Bảng phân vị trí gãy xương đốt bàn – ngón(n=43)
Kiểu gãy
Vị trí
Bàn tay
Ngón tay
Tổng số
Tỷ lệ %
2
0
2
4,7%
5
1
6
13,9%
26
8
34
79,1%
1
0
1
2,3%
34
9
43
100%
Gãy chỏm đốt
Gãy cổ đốt
Gãy thân đốt
Gãy nền đốt
Tổng số
Nhận xét : vị trí gãy xương ở thân xương đốt bàn-ngón tay chiếm nhiều nhất 34 gãy xương (79,1%), tiếp theo là gãy cổ đốt
bàn-ngón tay 6 gãy xương (13,9%).
TÍNH CHẤT Ổ GÃY XƯƠNG
Bảng 3.8. Bảng phân mức độ gãy xương đốt bàn ngón tay(n =43)
Xương đốt
Số lượng
Xương đốt
Tổng số
Tỷ lệ %
bàn tay
ngón tay
0
0
0
0,0%
22
5
27
62,8%
10
3
13
30,2%
2
1
3
7,0%
34
9
43
100%
MỨC ĐỘ GÃY
Mức độ
Gãy dọc
Gãy chéo,vát
7%
GÃY DỌC
30%
CHÉO, VÁT
63%
GÃY
NGANG
Gãy ngang
Gãy vụn nhiều mảnh
Tổng số
Nhận xét : gãy chéo vát chiếm tỷ lệ cao nhất gặp nhiều ở xương đốt bàn tay. Gãy xương đốt ngón cần được vận động sớm
chánh cứng khớp ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay.
VỤN
NHIỀU
MẢNH
TỔN THƯƠNG GÂN PHỐI HỢP
Bảng 3.9 Bảng phân ổ gãy xương kèm theo tổn thương gân.(n =1)
Tổn thương phối hợp
Bệnh nhân
Gãy xương đốt bàn tay
Gãy xương đốt ngón tay
Tổng số
Tỷ lệ %
1
1
0
1
100%
0
0
0
0%
1
0
1
100%
Đứt gân duỗi
0
Đứt gân gấp
1
Tổng số
Nhận xét : trong số 31 bệnh nhân bị gãy xương đốt bàn ngón, có 1 bệnh nhân (3,2%) với 1 ổ gãy xương có
kèm theo tổn thương gân duỗi , vấn đề đặt ra là kỹ thuật đặt nẹp ở vị trí nào để hạn chế tối thiểu hoạt
động co rút của gân.
KẾT QUẢ GẦN
Bảng 3.10.Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn.(n =43)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
34
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
9
43
%
0
0
0
%
0
0
0
%
34
9
43
100%
Không nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn
Tụ dịch, tụ máu
Tổng số
Nhận xét :ta thấy không có trường hợp nào bị nhiễm khuẩn, chảy máu hoặc tụ dịch sau mổ .Trong số 31 bệnh nhân không có
bệnh nhân bị nhiễm khuẩn làm bật mối nối gân hoặc dính gân làm hạn chế vận động sau mổ. Có 31 bệnh nhân (100%) liền
sẹo mổ tốt khi xuất viện.
KẾT QUẢ GẦN
Bảng 3.11. Kết quả nắn chỉnh và cố định xương sau kết hợp xương.(n =43)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
25
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
7
32
74,4%
9
2
11
25,6%
0
0
0
0%
34
9
43
100%
Ổ gãy hết di lệch, xương liền, thẳng trục
Ổ gãy di lệch ít
Lệch trục nhiều
Tổng số
Nhận xét : 32 ổ gãy xương (74,4%) đã được nắn hết di lệch ở mọi hình thái gãy nhờ có kết hợp xương bằng nẹp vít khóa.Còn
11 ổ gãy xương (25,6%) lệch trục ít trong đó có 1 bệnh nhân gãy ngang và 2 bệnh nhân gãy vụn có nhiều mảnh rời và 8 bệnh
nhân gãy chéo vát. Kết quả 74,4% không di lệch và 25,6% di lệch ít
KẾT QUẢ XA
Bảng 3.14 Bảng đánh giá mức độ liền xương. (n=7)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
6
Kết quả liền xương
Tổng số
Tỷ lệ %
1
7
0%
0
0
0
100%
6
1
7
100%
Liền xương tốt
Liền xương kém
Tổng số
Nhận xét : Kết quả liền xương của 7 ổ xương gãy được kiểm tra để tháo nẹp thì cả 7 ổ xương gãy (100%) có kết quả liền
xương tốt không di lệch.
Không có bệnh nhân liền xương kém.
KẾT QUẢ XA
Bảng 3.15. Bảng đánh giá mức độ khớp giả (n=7)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
0
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
0
0
0%
6
1
7
100%
6
1
7
100%
Tổng số
Tỷ lệ %
Có khớp giả
Không có khớp giả
Tổng số
Bảng 3.16. Bảng đánh giá mức độ teo cơ (n=5)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
0
0
0
0%
4
1
5
100%
4
1
5
100%
Kết quả điều trị
Có teo cơ
Không có teo cơ
Tổng số
Nhận xét : Tất cả 7 ổ xương gãy (100%) liền xương tốt không có khớp giả.
Kết quả 5 bệnh nhân (100%) kiểm tra không có bệnh nhân nào bị teo cơ, rối loạn dinh dưỡng tại ổ gãy
KẾT QUẢ XA
Bảng 3.18 Bảng đánh giá mức độ đau khi vận động (n=5)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
4
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
1
5
100%
0
0
0
0%
0
0
0
0%
4
1
5
100%
Không đau
Đau ít khi vận động
Đau khi vận động
Tổng số
Nhận xét : Tất cả bệnh nhân đều không đau tại ổ gãy sau mổ chiếm tỉ lệ 100%
KẾT QUẢ XA
Bảng 3.19 Bảng đánh giá khả năng lao động (n=5)
Kết quả điều trị
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
4
Tổng số
Tỷ lệ %
1
5
100%
0
0
0
0%
0
0
0
0%
4
1
5
100%
Trở lại công việc bình thường
Làm việc còn hạn chế
Mất chức năng
Tổng số
Nhận xét : cho thấy 5 bệnh nhân chiếm 100% bệnh nhân trở lại lao động bình thường, không có bệnh
nhân làm việc còn hạn chế hoặc bệnh nhân là mất chức năng do liền xương kém lộ nẹp.
KẾT QUẢ XA
Bảng 3.20. Kết quả tầm vận động (n=7)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
bàn tay
ngón tay
6
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
1
7
100%
0
0
0
0%
0
0
0
0%
0
0
0
0%
6
1
7
100%
Tốt ( 9-10 điểm)
Khá (6-8 điểm)
Trung bình (4-5 điểm)
Xấu (0-3 điểm)
Tổng số
Nhận xét : Như vậy tầm vận động trong 7 ổ xương gãy, kết quả tầm vận động của khớp bàn ngón và liên
đốt đạt kết quả tốt 7 ổ xương gãy chiếm 100%.
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHUNG
Bảng 3.21. Tổng hợp kết quả điều trị (n=31)
Gãy xương đốt
Gãy xương đốt
Kết quả điều trị
Tổng số
Tỷ lệ %
bàn tay
ngón tay
18
7
23
74,2%
6
2
8
25,8%
0
0
0
%
0
0
0
%
24
7
31
100%
KẾT QUẢ CHUNG
26%
Rất tốt
Tốt
Trung bình
74%
Kém
Tổng số
RẤT TỐT
TRUNG BÌNH
TỐT
KÉM
Nhận xét : Tổng hợp kết quả điều trị chung cho thấy 23/31 bệnh nhân (74,2%) được kiểm tra đạt kết quả
rất tốt, 8/31 bệnh nhân (25,8%) đạt mức độ tốt, không có bệnh nhân ở mức độ kém (0%).
KẾT LUẬN
•
•
•
•
•
Gãy xương bàn – ngón tay chủ yếu gặp ở độ tuổi lao động (74,2%); tỷ lệ Nam/Nữ
là 4/1, nguyên nhân tai nạn chủ yếu là tai nạn giao thông (48,4%).
Phân loại gãy xương chủ yếu là gãy kín (95,3%), gãy xương ngón tay chủ yếu ở
đốt I (77,8%) , gãy xương bàn chủ yếu là ngón II,III,V (23,5%). Vị trí gãy chủ yếu là
ở thân xương (79,1%), mức độ gãy chép vát gặp nhiều nhất (62,8%), kèm theo 1
ổ gãy có tổn thương gân duỗi (3,2%)
Đánh giá kết quả gần 100% bệnh nhân không có nhiễm khuẩn. Kết quả nắn
chỉnh tốt,xương thẳng trục (74,4%)
Đánh giá kết quả xa 100% bệnh nhân liền sẹo tốt, liền xương tốt, không teo cơ,
không có khớp giả, vận động tốt, không đau, đo tầm vận động tốt (9-10 điểm )
và trở lại công việc bình thường.
Kết quả điều trị chung tốt và rất tốt đạt 100%
KIẾN NGHỊ
Là kỹ thuật mang lại kết quả tốt cho bệnh nhân về phục hồi chức năng bàn
taycần được triển khai nhiều ở các bệnh viện Trung ương và địa phương.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN