Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Chuyên đề chất khử CO, h2 tác dụng với oxit kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.63 KB, 3 trang )

Nguyễn Mạnh Việt – Trường THPT Gia Lộc II

CHUYÊN ĐỀ: CHẤT KHỬ CO, H2 TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI
Một số chú ý:
* Chất khử CO (H2, C, Al) khử được những oxit của kim loại đứng sau Al:
t0
yCO + MxOy ��
� xM + yCO2 (M là kim loại đứng sau Al).
* Cho CO (hoặc H2) + hỗn hợp oxit → Chất rắn + CO2:
- Cách 1: Giải bài toán bằng phương pháp bảo toàn khối lượng.
- Cách 2: Giải bài toán bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.
CO + O → CO2
+ moxit = mcrắn + mO trong đó: nO(oxit) = nCO pứ = nCO2.
+ mgiảm = mO(oxit).
Câu 1: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam.
Câu 2: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 25,6.
B. 19,2.
C. 6,4.
D. 12,8.
Câu 3: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủa với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm
khối lượng của MgO trong X là
A. 20%.
B. 40%.
C. 60%.
D. 80.
Câu 4: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2


bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 gam.
B. 8 gam.
C. 16 gam.
D. 12 gam.
Câu 5: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98
gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 6,08.
C. 4,64.
D. 4,42.
Câu 6: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Câu 7: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư
dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,120.
Câu 8: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được
0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.
B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224.
D. Fe2O3 và 0,448.
Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy

ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể
tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.
B. Fe2O3; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Câu 10: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,112.
B. 0,560.
C. 0,224.
D. 0,448.
Câu 11: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H 2 đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO, ZnO, Fe 2O3 và
Al2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng nặng hơn hỗn hợp khí X ban đầu là 0,64 gam.
Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 0,896.
C. 0,448.
D. 0,56.
Câu 12: Cho khí CO qua ống sứ chứa 20 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 3O4, Fe2O3 và MgO nung nóng. Sau một
thời gian, thu được hỗn hợp Y và 16 gam chất rắn Z. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20.
B. 25.
C. 50.
D. 40.
Câu 13: Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc
phản ứng, thu được chất rắn Y, hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư
thu được 40 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít (đktc) khí thoát ra. Giá trị
của m là

A. 16.
B. 24.
C. 32.
D. 12.
Tài liệu ôn thi THPTQG


Nguyễn Mạnh Việt – Trường THPT Gia Lộc II
Câu 14: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88.
B. 3,75.
C. 2,48.
D. 3,92.
Câu 15: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà
tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Oxit MxOy là
A. Cr2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. CrO.
Câu 16: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 7,8 gam hỗn hợp
X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 dư. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được 25,76 lít khí
(đktc). Giá trị của a là
A. 17.
B. 16.
C. 9,2.
D. 8,5.
Câu 17: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được

chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn
X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 3,36.
Câu 18: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, ZnO, CuO và Fe 2O3 nung nóng. Sau một thời
gian, thu được chất rắn Y và khí Z. Sục toàn bộ khí Z vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 90 gam kết tủa
xuất hiện. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị
của V là
A. 13,44.
B. 6,72.
C. 5,6.
D. 2,24.
Câu 19: Cho hỗn hợp khí CO và H 2 đi qua hỗn hợp bột gồm các oxit Al 2O3, ZnO, CuO, Fe2O3, Ag2O nung
nóng. Sau một thời gian, thu được chất rắn có khối lượng giảm 4,8 gam so với hỗn hợp oxit ban đầu. Hòa tan
toàn bộ lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. Giá trị của V

A. 4,48.
B. 6,72.
C. 5,6.
D. 2,24.
Câu 20: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau phản ứng, thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn ½ Y cần dùng 450 ml dung dịch HCl 1M. Kết thúc phản ứng,
thấy có 1,68 lít (đktc) khí thoát ra. Công thức của oxi sắt là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 21: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho

toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung
dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 57,15%.
B. 14,28%.
C. 28,57%.
D. 18,42%.
Câu 22: Cho hơi nước đi qua than nung đỏ thu được 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2, H2. Cho ½ X tác
dụng hết với CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng thu
được 2,24 lít khí NO duy nhất. Thành phần % thể tích khí CO trong X là
A. 28,57%.
B. 14,28%.
C. 57,15%.
D. 18,42%.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được
1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80.
B. 7,12.
C. 13,52.
D. 5,68.
Câu 24: Cho từ từ khí CO dư qua ống sứ đựng 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Cu và
CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 1,12
gam. Nếu cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 2,24 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,2.
D. 0,54.
Câu 25: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X

trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 0,72.
B. 1,35.
C. 0,81.
D. 1,08.
Câu 26: Dẫn từ từ hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H 2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4
và Al2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của X ban đầu là
0,32 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
Tài liệu ôn thi THPTQG


Nguyễn Mạnh Việt – Trường THPT Gia Lộc II
A.12,12.
B. 16,48.
C. 17,12.
D. 20,48.
Câu 27: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam chất rắn. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong
dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,52.
B. 3,92.
C. 1,52.
D. 3,12.
Câu 27: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3; Fe3O4; FeO (được trộn với số
mol bằng nhau) thu được 19,2 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí CO 2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được x gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên trong dung dịch HNO 3
thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và x tương ứng là
A. 20,880 và 20,685. B. 20,880 và 1,970.
C. 18,826 và 1,970.
D. 18,826 và 20,685.

Câu 28: Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra
cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Câu 29: Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam
chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc)
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của V và m tương ứng là
A. 6,72 và 80,8.
B. 6,72 và 62,2.
C. 4,48 và 80,8.
D. 4,48 và 99,4.
Câu 30: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam chất rắn.
- Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124,0.
B. 49,2.
C. 55,6.
D. 62,0.
Câu 31: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu
được 1,44 gam H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 6,70.
B. 6,86.
C. 6,78.
D. 6,80.
Câu 32: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần
24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Mặt khác, cho 69,6 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 52 và 130,1.

B. 52 và 132,3.
C. 34,4 và 130,1.
D. 52 và 112,5.
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Mặt
khác, khử hoàn toàn lượng oxit trên cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,40.
Câu 34: Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 có khối lượng 5,92 gam. Cho khí CO dư qua hỗn hợp A,
nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại Fe. Toàn bộ khí sinh ra sau phản
ứng, dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 9 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,48.
B. 4,45.
C. 4,84.
D. 4,54.
Câu 35: Khử hoàn toàn 4,8 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít H 2 (ở đktc). Kim loại thu được
đem hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Công thức của oxit là
A. FeO.
B. CuO.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.

Tài liệu ôn thi THPTQG



×