Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của hai loài ngọc cẩu (Balanophora laxiflora Hemsl.) và loài vú bò (Ficus hirtaVahl.) (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TRẦN ĐỨC ĐẠI

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA HAI LOÀI NGỌC CẨU
(BALANOPHORA LAXIFLORA HEMSL.) VÀ VÚ BÒ
(FICUS HIRTA VAHL.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TRẦN ĐỨC ĐẠI

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA HAI LOÀI NGỌC CẨU
(BALANOPHORA LAXIFLORA HEMSL.) VÀ VÚ BÒ


(FICUS HIRTA VAHL.)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa học H
Mã số: 62.44.01.14

c

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trịnh Thị Thủy
2. TS. Ng yễn Q yết Tiến

Hà Nội-2018


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Phòng Nghiên cứu Hợp chất thiên nhiên và
Phòng Nghiên cứu Hoạt chất sinh học,Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Thủy và TS. Nguyễn
Quyết Tiến - những thầy cô đã dành cho tôi sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các cô chú, anh chị Phòng Hợp chất
thiên nhiên và Phòng Hoạt chất sinh học - Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã hết lòng chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của:
- Ban lãnh đạo, Thầy Cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Hóa học Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp Trường Đại học Tân Trào - Tuyên Quang.
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè.
- Quỹ Nafosted;

Tôi xin trân trọng cảm n !
Hà Nội, ngày.......tháng.....năm 2018
Tác giả l ận án

Trần Đức Đại


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Trịnh Thị Thủy và TS. Nguyễn Quyết Tiến.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này là trung thực, được đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Đức Đại


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................................3
1.1. Giới thiệ về loài ngọc cẩ (Balanophora laxiflora Hemsl.) .......................... 3
1.1.1. Chi Balanophora..........................................................................................3
1.1.2. Loài ngọc cẩu B. laxiflora ...........................................................................3
1.1.2.1. Tên gọi ....................................................................................................3
1.1.2.2. Đặc điểm thực vật loài ngọc cẩu (B. laxiflora) ....................................4
1.1.2.3. Công dụng chữa bệnh của loài ngọc cẩu (B. laxiflora) .........................5
1.1.2.4. Tổng quan của loài ngọc cẩu ..................................................................6
1.2. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài th ộc chi Ficus . 15
1.2.1. Chi Ficus ....................................................................................................15
1.2.1.1. Các nghiên cứu quốc tế ........................................................................16

1.2.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................32
1.2.2. Loài vú bò F. hirta .....................................................................................34
1.2.2.1. Mô tả thực vật .......................................................................................34
1.2.2.2. Công dụng .............................................................................................35
1.2.2.3. Thành phần hóa học loài vú bò ............................................................36
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM ..............38
2.1. Mẫ nghiên cứ ............................................................................................. 38
2.1.1. Mẫu cây ngọc cẩu ......................................................................................38
2.1.2. Mẫu cây vú bò ............................................................................................38
2.2. Phư ng pháp nghiên cứ .............................................................................. 39
2.2.1. Phương pháp chiết mẫu thực vật ..............................................................39
2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc ................................................................40
2.2.4. Phương pháp thử hoạt tính sinh học ........................................................40
2.2.4.1. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào ..............................40
2.2.4.2. Phương pháp gây độc tế bào thự hiện tại Đại học Y Perugia - Đại học
tổng hợp Perugia nước Cộng hòa Italy .............................................................42
2.2.4.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính ức chế nitric oxide (NOs
inhibition) thực hiện tại Viện Hóa học – Viện Hàn lâm và Khoa học Việt Nam43
2.3. Chiết tách và tinh chế các hợp chất từ hai loài nghiên cứ ....................... 45
2.3.1. Phân lập các hợp chất từ loài ngọc cẩu (B. laxiflora) .............................45
2.3.1.1.Chiết tách, tạo cao chiết ........................................................................45
2.3.1.2. Phân lập các hợp chất từ cặn chiết dichloromethane ..........................46
2.3.1.3. Phân lập các hợp chất từ cặn chiết ethyl acetate .................................49


2.3.1.4. Phân lập các hợp chất từ cặn chiết methanol ......................................52
2.3.2. Phân lập các hợp chất từ rễ cây vú bò (F. hirta) .....................................54
2.3.2.1. Chiết mẫu, tạo cao chiết .......................................................................54
2.3.2.2. Thử hoạt tính các cao chiết...................................................................55
2.3.2.3. Phân lập các hợp chất từ cao ethyl acetate ..........................................56

2.3.2.4. Phân lập các hợp chất từ cao n-butanol...............................................58
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................62
3.1. Cây ngọc cẩ (B. laxiflora) ............................................................................ 62
3.1.1. Hợp chất BL-1 (4-Hydroxy-3-methoxycinnamandehid) ..........................62
3.1.2. Hợp chất BL-2 (methyl 4-hydroxycinnamate)..........................................63
3.1.3. Hợp chất BL-3 (pinoresinol) .....................................................................63
3.1.4. Hợp chất BL-4 (methyl 3,4-dihydroxycinnamate) ....................................64
3.1.5. Hợp chất BL-5 (7-hydroxy-6-methoxycoumarin), scopoletin. .................65
3.1.6. Hợp chất BL-6 (+)-lariciresinol) ...............................................................66
3.1.7. Hợp chất BL-7 (+)-isolariciresinol ...........................................................68
3.1.8. Hợp chất BL-8 (quercetin) ........................................................................68
3.1.9. Hợp chất BL-9 (methyl gallate).................................................................70
3.1.10. Hợp chất BL-10 (chất mới)- balanochalcone. ........................................70
3.1.11. Hợp chất BL-11 (β-hydroxydihydrochalcone) .......................................74
3.1.12. Hợp chất BL-12, dimethyl 6,9,10-trihydroxybenzo[kl]xanthene-1,2dicarboxylate. .......................................................................................................76
3.1.13. Hợp chất BL-13 (p-cumaric acid) ..........................................................77
3.1.14. Hợp chất BL-14 (isolariciresinol 4-O-β-D-glucopyranoside) ................78
3.1.15. Hợp chất BL-15 (Daucosterol) ................................................................78
3.1.16. Hợp chất BL-16 (5-Hydroxymethylfurfural) ..........................................79
3.1.17. Hợp chất BL-17 (methyl β-D-glucopyranoside) .....................................80
3.1.18. Hợp chất BL-18 (methyl 4-O-β-D-glucopyranosylconiferyl ether) .......81
3.1.19. Hợp chất BL-19, 4-hydroxy-3,5-dimethoxybenzoyl glucopyranoside. ..82
3.1.20. Hợp chất BL-20 (lariciresinol 4-O-β-D-glucopyranoside) ....................84
3.2. Các hợp chất phân lập từ loài vú bò ........................................................... .87
3.2.1. Hợp chất F-1 (6,7-Furano-hydrocoumaric acid ethyl ester) ...................87
3.2.2. Hợp chất F-2 (umbelliferon) 7-hydroxycoumarin ...................................90
3.2.3. Hợp chất F-3 (bergapten) ..........................................................................92
3.2.4. Hợp chất F-4 (ethyl β-D-fructofuranoside) ..............................................94
3.2.5. Hợp chất F-5 (ethyl β-D-glucopyranoside) ..............................................94
3.2.6. Hợp chất F-6, 5-O-[β-D-apiofuranosyl-(1→2)-β-Dglucopyranosyl]bergaptol (chất mới) ..................................................................95



3.2.7. Hợp chất F-7 (adenosine)........................................................................101
3.2.8. Hợp chất F-8 (6-carboxy-umbelliferon) .................................................104
3.2.9. Hợp chất F-9 (picraquassioside A) .........................................................104
3.2.10. Hợp chất F-10 (rutin) ............................................................................105
3.2.11. Hợp chất F-11 (acid aspartic) ...............................................................107
3.3. Kết q ả thử hoạt tính sinh học ................................................................... 109
3.3.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào loài ngọc cẩu (B. laxiflora) ........109
3.3.1.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào thực hiện thử nghiệm tại viện
Hóa học ............................................................................................................109
3.3.1.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào thực hiện thử nghiệm ở Đại học y
Perugia - Đại học tổng hợp Perugia nước Cộng hòa Italy .............................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................113
1. Thành phần hóa học cây ngọc cẩ B. laxiflora ............................................ 113
2. Thành phần hóa học cây vú bò F. hirta ........................................................ 113
3. Đánh giá bước đầ về hoạt tính sinh học ..................................................... 114
3.1. Hoạt tính sinh học loài ngọc cẩu B. laxifloraError! Bookmark not defined.
3.2. Hoạt tính sinh học loài vú bò F. hirta ......... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................1162


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

IR

Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectrocopy

Carbon-13 Nuclear Magnetic
Resonance Spectrocopy
Distortionless Enhancement by
Polarisation Transfer
Heteronuclear Multiple Bond
Coherence
Heteronuclear Single Quantum
Coherence
Correlation Spectrocopy
Electron Spray Ionization Mass
Spectrocopy
High Resolution Electron Spray
Ionization- Mass Spectrocopy
Nuclear Overhauser Effect
Spectrocopy
Infrared Spectrocopy

IC50

Inhibitory concentration 50%

KB
HepG2
Lu
MCF-7
MKN7
LNCaP
HL-60
SK-Mel2
SW626

SW480
RD
IL-6
TNF-α

Human epidermic carcinoma
Human hepatocellular carcinoma
Human lung carcinoma
Human breast carcinoma
Human gastric cancer
Human prostate edenocarcinoma
Human promyeloccytic leukemia
Human malignant melanoma
Human ovarian adenocarcinoma
Human colon adenocarcinoma
Human rhabdomyosarcoma
Interleukin 6
Tumor necrosis factor alpha
Acid 4-(2-hydroxyethyl)-1piperazineethanesulfonic
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5diphenyltetrazolium bromide
1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl

1

H-NMR

13

C-NMR


DEPT
HMBC
HSQC
COSY
ESI-MS
HR-ESI-MS
NOESY

HEPES
MTT
DPPH

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
carbon 13
Phổ DEPT
Phổ tương tác dị nhân đa liên
kết
Phổ tương tác dị nhân đơn liên
kết
Phổ tương quan proton-proton
Phổ khối ion hóa bằng phun mù
điện tử
Phổ khối phân giải cao ion hóa
bằng phun mù điện tử
Hiệu ứng NOE
Phổ hồng ngoại
Nồng độ ức chế 50% tế bào thử
nghiệm

Ung thư biểu mô ở người
Ung thư gan ở người
Ung thư phổi ở người
Ung thư vú ở người
Ung thư dạ dày ở người
Ung thư tuyến tiền liệt ở người
Ung thư máu cấp tính ở người
Ung thư da ở người
Ung thư buồng trứng ở người
Ung thư đại tràng ở người
Ung thư cơ vân ở người
Pleiotropic cytokine
Yếu tố hoại tử khối u


LPS
L-NMMA
ATCC
SRB
s
br s
d
t
m
dd
J

Lipopolysaccharides
NG-methyl-L-arginine acetate
American Type Culture

Collection
Sulforhodamine B
Singlet
Broad singlet
Doublet
Triplet
Multiplet
Doublet of doublet
Coupling constant

δ
H
D
EtOAc
MeOH
DMSO
n-BuOH
H:E
D:M

n-hexane
Dichloromethane
Ethyl acetate
Methanol
Dimethyl sulfoxide
n-butanol
n-hexane : ethyl acetate
Dichloromethane : Methanol

Bảo tàng giống chuẩn Hoa Kỳ


Hằng số tương tác (Hz)
Độ dịch chuyển hóa học, thang δ
((ppm))


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng thử hoạt tính của các dịch chiết loài B.laxiflora [29] .........................6
Bảng 1.2. Các hợp chất hóa học thuộc nhóm tanin được tách ra từ loài ngọc cẩu
(B. laxiflora) .................................................................................................................8
Bảng 1.3. Các hợp chất hóa học thuộc nhóm (C6 - C3)n (phenylpropanoid) được
tách ra từ loài ngọc cẩu (B. laxiflora Hemsl) ...............................................................9
Bảng 1.4. Các hợp chất hóa học thuộc nhóm (C6 - C3)n (phenylpropanoid) được
tách ra từ loài ngọc cẩu (B. laxiflora Hemsl) .............................................................10
Bảng 1.5. Bảng thử hoạt tính chống oxi hóa của các dịch chiết loài B.laxiflora
bằng các phương pháp khử gốc tự do DPPH, superoxyd, ngăn chặn sự tạo phức
của ion sắt [35] ...........................................................................................................12
Bảng 1.6. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hóa bằng phương pháp khử gốc tự do
DPPH của 19 chất tách ra từ loài B.laxiflora [30]. .....................................................13
Bảng 1.7. Kết quả thử hoạt tính chống oxi hóa của loài B. laxiflora [32] .................13
Bảng 1.8. Kết quả thử hoạt tính kháng viêm của một số chất được tách ra từ loài
loài B. laxiflora [33] ...................................................................................................15
Bảng 1.9. Các hợp chất (46-51) phân lập từ quả của một số loài thuộc chi Ficus .....18
Bảng 1.10. Các hợp chất (52-61) phân lập từ quả của một số loài thuộc chi Ficus ...19
Bảng 1.11. Các hợp chất (62-65) phân lập từ quả của một số loài thuộc chi Ficus ...20
Bảng 1.12. Các hợp chất (66-75) thuộc nhóm chất alkaloid phân lập từ lá của một
số loài thuộc chi Ficus ................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.13. Các hợp chất cumarin phân lập từ lá của một số loài thuộc chi Ficus .............22
Bảng 1.14. Các hợp chất flavonoid phân lập từ thân của một số loài thuộc chi
Ficus ...........................................................................................................................25

Bảng 1.15. Các hợp chất sterol phân lập từ rễ của một số loài thuộc chi Ficus.........29
Bảng 1.16. Các hợp chất phân lập từ rễ của loài F. hirta Hemsl ...............................37
Bảng 2.1. Khả năng ức chế sản sinh NO của các mẫu nghiên cứu ............................56
Bảng 2.2. Tác động của các mẫu nghiên cứu đến khả năng ức chế sự phát triển
của tế bào RAW 264,7................................................................................................55
Bảng 3.1 Dữ liệu phổ NMR của hợp chất BL-5 và của scopoletin [131a] ...............65
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ 1H và 13C-NMR của BL-6, BL-7 và các hợp chất tham
khảo [CD3OD, δ ((ppm)), J (Hz)]...............................................................................67
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất BL-8 và quercetin [129a] .......................69
Bảng 3.4. So sánh số liệu phổ của hợp chất BL-12 với hợp chất dimethyl 6,9,10trihydroxybenzo[kl]xanthene-1,2-dicarboxylate…………………………………….86
Bảng 3.5. So sánh số liệu phổ của hợp chất BLM-16 với hợp chất 5hydroxymethylfurfural [123a] ....................................................................................80


Bảng 3.6. So sánh số liệu phổ của hợp chất BL-18 với hợp chất methyl 4-O-β-Dglucopyranosylconiferyl ether [125] ..........................................................................81
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất BL-14, BL-20 và các hợp
chất tham khảo [CD3OD; DMSO-d6, δ((ppm)), J (Hz)].............................................83
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất F-1 và hợp chất tham khảo [132] ...........90
Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất F-2 và hợp chất tham khảo [130] ...........92
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất F-3 và hợp chất tham khảo [132]........103
Bảng 3.11. Dữ liệu 1H-, 13C-NMR (500 và 125 MHz, δ/(ppm), J/Hz, trong DMSO-d6)
và 1H, 13C, HMBC các tương tác xa tiêu biểu của hợp chất F-6....................................
Bảng 3.12. So sánh tương quan phổ NMR của hợp chất F-7 với β-adenosine ........102
Bảng 3.13. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất tách ra từ loài ngọc cẩu ......109
Bảng 3.14. Các hợp chất phân lập từ loài ngọc cẩu ... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.15. Các hợp chất phân lập từ loài vú bò ......... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cây ngọc cẩu (B. laxiflora Hemsl.) ..............................................................4
Hình 1.2. Cây vú bò (F. hirta Vahl.) ..........................................................................34

Hình 2.1. Hình ảnh cây ngọc cẩu cái (B. laxiflora Hemsl.).......................................41
Hình 2.2. Hình ảnh cây vú bò (Ficus hirta Vahl.).......................................................41
Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các cao chiết từ cây ngọc cẩu.......................................................48
Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết dichloromethane.........................50
Hình 2.5. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết ethyl acetate.....................................53
Hình 2.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết methanol..........................................56
Hình 2.7. Sơ đồ tổng quan phân lập các cặn chiết từ rễ cây vú bò..............................58
Hình 2.8. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết EtOAc rễ cây vú bò....................60
Hình 2.9. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết n-butanol..........................................62
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-1 .................................................................62
Hình 3.2. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-2 .................................................................63
Hình 3.3. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-3 .................................................................63
Hình 3.4. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-4 .................................................................64
Hình 3.5. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-5 .................................................................65
Hình 3.6. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-6 .................................................................66
Hình 3.7. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-7 .................................................................68
Hình 3.8. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-8 .................................................................68
Hình 3.9. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-9 .................................................................70
Hình 3.10. Cấu trúc hóa học hợp chất BL-10............................................................70
Hình 3.11. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất BL-10 .......................71
Hình 3.12. Phổ 1H-NMR/CD3OD của hợp chất BL-10..............................................72
Hình 3.13. Phổ 1H-, 13C-NMR của hợp chất BL-10 (chất mới) .................................72
Hình 3.14. Các tương tác HMBC chính (H →C) của hợp chất BL-10 ......................72
Hình 3.15. Phổ HSQC của hợp chất BL-10 (chất mới) .............................................73
Hình 3.16. Phổ HMBC-NMR của hợp chất BL-10 (chất mới) .................................73
Hình 3.17. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-11 ......................................................75
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-12 .....................................................76
Hình 3.19. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-13 ......................................................77
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-14 ......................................................78
Hình 3.21. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-15 ......................................................78

Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-16 ......................................................79


Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-17 ......................................................80
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-18 ......................................................81
Hình 3.25. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-19 ......................................................82
Hình 3.26. Cấu trúc hóa học của hợp chất BL-20 .....................................................84
Hình 3.27. Cấu trúc hợp hóa học chất F-1 và các tương tác chính (H -> C) HMBC.97
Hình 3.28. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS [M+Na]+ của hợp chất F-1 .............87
Hình 3.29. Phổ FT-IR hợp chất F-1……………………………………….………..98
Hình 3.30. Phổ 1H-NMR/CDCl3 của hợp chất F-1 ....................................................88
Hình 3.31. Phổ 13C-NMR/CDCl3 của hợp chất F-1 ...................................................88
Hình 3.32. Phổ HSQC của hợp chất F-1 ....................................................................89
Hình 3.33. Phổ HMBC của hợp chất F-1………………………………………….100
Hình 3.34. Cấu trúc hóa học hợp chất F-2..................................................................91
Hình 3.35. Cấu trúc hóa học hợp chất F-3..................................................................92
Hình 3.36. Cấu trúc hóa học hợp chất F-4..................................................................94
Hình 3.37. Cấu trúc hóa học hợp chất F-5..................................................................94
Hình 3.38. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-6 và các tương tác (H -> C) HMBC
chính ...........................................................................................................................95
Hình 3.39. Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS hợp chất F-6 ...................................95
Hình 3.40. Phổ FT-IR/KBr hợp chất F-6....................................................................96
Hình 3.41. Phổ 1H-NMR/(DMSO-d6) của hợp chất F-6 ............................................97
Hình 3.42. Phổ 13C-NMR của hợp chất F-6 ...............................................................97
Hình 3.43. Phổ HSQC của hợp chất F-6 ....................................................................98
Hình 3.44. Các tương tác HMBC của hợp chất BL-6 ................................................98
Hình 3.45. Các tương tác HMBC của hợp chất BL-6 ..............................................100
Hình 3.46. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-7 .........................................................101
Hình 3.47. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-8 .........................................................104
Hình 3.48. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-9 .........................................................104

Hình 3.49. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-10 .......................................................105
Hình 3.50. Cấu trúc hóa học của hợp chất F-11 .......................................................107
Biểu đồ 3.1. Số lượng của các tế bào OCI-AML sau 24 giờ khi thử nghiệm với
các thanh đen (các thanh trắng là MeOH làm đối chứng) ........................................110
Biểu đồ 3.2. Số lượng của các tế bào OCI-AML chết theo chương trình
(apoptosis) sau 24 giờ khi thử nghiệm với các thanh đen (các thanh trắng là
MeOH làm đối chứng). .............................................................................................110
Biểu đồ 3.3. Số lượng các tế bào OCI-AML trong các pha trong chu trình của tế
bào khi được xử ở các nồng độ khác nhau thanh đen (thanh trắng là chất đối
chứng) .......................................................................................................................111


1

MỞ ĐẦU
Tài nguyên cây thuốc đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khoẻ, chữa
bệnh cho con người, đặc biệt ở các nước nghèo, đang phát triển và có truyền thống sử
dụng cây cỏ làm thuốc. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ngày nay có
khoảng 80% dân số ở các nước đang phát triển với dân số khoảng 4,5 đến 5 tỉ người
trên thế giới có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu phụ thuộc vào nền y học cổ
truyền. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới, có nguồn tài nguyên cây
thuốc phong phú và đa dạng. Theo kết quả điều tra nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt
Nam giai đoạn 2001-2005 của Viện Dược liệu Việt Nam, hiện Việt Nam có khoảng
10.500 loài thực vật bậc cao, nằm trong 2.275 chi, 305 họ trong đó có 3.950 loài được
dùng làm thuốc (17% số cây thuốc của thế giới), không kể cây thuốc dân tộc (Ethnomedicinal plants) còn ít biết [1].
Y dược cổ truyền Việt Nam có nhiều loại cây thuốc quý, nhiều bài thuốc hay
được sử dụng từ hàng ngàn năm trước đến nay vẫn còn nguyên giá trị chữa bệnh, cứu
người. Đặc biệt, những bài thuốc bồi bổ cơ thể được nhiều người sử dụng, đã góp phần
nâng cao thể trạng, phát triển giống nòi người Việt Nam. Trong nhiều năm qua, Việt
Nam đã từng bước lồng ghép Y dược cổ truyền vào hệ thống Y tế quốc gia, phát huy

được vai trò to lớn của Y dược cổ truyền. Đường lối phát triển Y dược học cổ truyền
Việt Nam đã được khẳng định nhất quán trong nhiều năm qua là: kế thừa, phát huy,
phát triển y dược học cổ truyền, kết hợp với y học hiện đại, xây dựng nền y dược học
cổ truyền Việt Nam khoa học dân tộc và đại chúng. Hiện đại hóa y dược cổ truyền và
kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đang là mục tiêu và yêu cầu phát triển
của thời đại. Thực hiện tốt công việc này sẽ góp phần đưa sự nghiệp chăm sóc sức
khỏe nhân dân lên tầm cao mới. Với mục tiêu hiện đại hóa y học cổ truyền và kết hợp
y học cổ truyền với y học hiện đại thì việc phát hiện các vị thuốc mới, các hợp chất có
hoạt tính sinh học cao, các hợp chất mới trong các cây thuốc truyền thống là nhiệm vụ
hàng đầu của các nhà khoa học.
Việt Nam có khoảng 54 dân tộc cùng sinh sống như dân tộc Kinh, Tầy, Dao, Sán
Chay, Mông, Nùng, Sán Dìu, Ê đe.... Một số dân tộc có những cây thuốc quý, những bài
thuốc gia truyền có giá trị chữa, trị bệnh có hiệu quả được người dân tin dùng và được hội
Đông Y Việt Nam công nhận tuy nhiên những bài thuốc của người dân ít được chứng
minh bằng khoa học. Cây ngọc cẩu (Balanophora laxiflora Hemsl.), cây vú bò (Ficus


2
hirta Vahl.) là những cây thuốc quý trong kho tàng cây thuốc, vị thuốc Việt Nam, hai loài
này đã được người dân dùng trị, chữa bệnh thông thường và trị nhiều chứng bệnh nan y có
hiệu quả như: bổ máu, phục hồi sức khỏe phụ nữ sau sinh, kích thích ngon miệng, chữa
đau bụng, nhức mỏi chân tay….[1, 10, 11, 12]. Trên thế giới đã công bố những chất được
tách ra từ hai loài trên có hoạt tính sinh học tốt như hoạt tính kháng viêm, kháng ung thư,
chống oxi hóa .... Việc nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của
loài ngọc cẩu và loài vú bò góp phần làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng chiến lược
quản lý, bảo tồn, phát triển bền vững tính đa dạng sinh học của rừng đặc dụng của Việt
Nam, làm sáng tỏ những công dụng loài vú bò và loài ngọc cẩu mà nhân dân vẫn đang sử
dụng. Do đó tôi chọn đối tượng đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt sính
sinh học của hai loài ngọc cẩu (Balanophora laxiflora Hemsl.) và vú bò (Ficus hirta
Vahl.)”

Theo hướng nghiên cứu này, luận án có các nội dung sau:
1. Nghiên cứu được thành phần hóa học của hai loài: loài ngọc cẩu (B. laxiflora
Hemsl.) và loài vú bò (F. hirta Vahl.).
2. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp phổ
IR, MS, 1D-NMR, 2D-NMR.
3. Đánh giá một số hoạt tính độc tế bào, hoạt tính kháng viêm, hoạt tính chống tăng
sinh trên dòng tế bào tủy xương cấp tính (OCI-AML) của các cao chiết và của một số
hợp chất phân lập được nhằm định hướng cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
Việc nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của loài
ngọc cẩu và loài vú bò làm sáng tỏ những công dụng dân gian đã dùng và tìm ra những
chất mới, hoạt chất mới góp phần làm phong phú thêm những nghiên cứu về loài ngọc
cẩu và loài vú bò.


Luận án đầy đủ ở file: Luận án full











×