Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á, chi nhánh nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ THỊ NGỌC TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á –
CHI NHÁNH NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ THỊ NGỌC TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á –
CHI NHÁNH NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102



Quyết định giao đề tài:

56 QĐ – ĐHNT ngày

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT
Chủ tịch Hội Đồng:

TS. NGUYỄN VĂN NGỌC

Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2017

7


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – CN Nha Trang” là công trình
nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa được công bố trên bất kỳ công trình khoa học nào
khác cho tới thời điểm hiện nay.
10 t

07 ăm 2017

Tác giả luận văn


Đỗ Thị Ngọc Trang

iii


LỜI CẢM ƠN
ể hoàn thành tốt lu n v n này, tôi đ nh n được s gi p đ của qu Ph ng, an


hoa

inh tế thu c,

hoa Sau

i học của Trường

kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình th c hiện đề tài.

i học Nha Trang đ t o điều
c biệt là s hướng d n t n tình

của TS. Trần ình hất đ gi p tôi trong quá trình th c hiện lu n v n.
Tôi c ng xin g i lời cảm n sâu s c đến các

nh, h đ ng nghiệp, các chuyên

gia là cán b quản l của Ngân Hàng Thư ng M i Cổ Phần


ông Nam Á – CN Nha

Trang, NH Nhà Nước N hánh H a, các NH b n trên đ a bàn, khách hàng, b n bè và
người thân đ nhiệt tình gi p tôi thu th p thông tin số liệu,

kiến, nh n đ nh về NH

TM P ông Nam Á - CN Nha Trang.
uối cùng tôi xin g i lời cảm n chân thành đến gia đình và tất cả b n bè đ gi p
đ , đ ng viên tôi trong suốt quá trình học t p và th c hiện đề tài.
10 t

07 ăm 2017

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Ngọc Trang

iv


MỤC LỤC
LỜI

M O N .......................................................................................................... iii

LỜI ẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤ LỤ ....................................................................................................................... v
D NH MỤ TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
D NH MỤ


Á

ẢNG .............................................................................................ix

D NH MỤ

Á HÌNH ............................................................................................... x

TR H YẾU LU N V N .............................................................................................xi
MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG : CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 9
1.1 hái quát về các ho t đ ng của NH thư ng m i ....................................................... 9
1.1.1 hái niệm về NH thư ng m i ................................................................................9
1.1.2 Ho t đ ng của NH thư ng m i: có thể cụ thể hóa thành 03 nhóm: ..................... 11
1.2 hái quát về c nh tranh và n ng l c c nh tranh, lợi thế c nh tranh ....................... 12
1.2.1 hái niệm về c nh tranh ....................................................................................... 12
1.2.2 N ng l c canh tranh .............................................................................................. 13
1.2.3 Lợi thế c nh tranh .................................................................................................14
1.3 N ng l c c nh tranh của NHTM ............................................................................. 16
1.3.1 hái niệm n ng l c c nh tranh của NHTM ......................................................... 16
1.3.2 Những đ c điểm n ng l c c nh tranh trong ngành NH ........................................ 17
1.3.3 ác yếu tố cấu thành n ng l c c nh tranh của NHTM ........................................ 17
1.3.4 ác chỉ tiêu đánh giá n ng l c c nh tranh của NHTM ........................................ 22
1.3.5 ác yếu tố tác đ ng đến n ng l c c nh tranh của NHTM ................................... 28
1.4 Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao n ng l c c nh tranh của NHTM đối với phát
triển kinh tế trong thời kỳ h i nh p. .............................................................................. 33
v



1.4.1 N ng l c c nh tranh của các NHTM có vai tr quan trọng đối với phát triển kinh tế.... 33
1.4.2 Ý nghĩa của việc nâng cao n ng l c c nh tranh của các NH thư ng m i đối với
phát triển kinh tế trong thời kỳ h i nh p ....................................................................... 36
1.5 Ma tr n hình ảnh đánh giá n ng l c c nh tranh ...................................................... 39
1.6 inh nghiệm về nâng cao n ng l c c nh tranh của NH trên thế giới ..................... 40
1.6.1 inh nghiệm từ các NH nước ngoài ..................................................................... 40
1.6.2 inh nghiệm từ các NHTM t i Việt Nam ............................................................ 42
1.6.3 ài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .................................................. 44
ẾT LU N HƯƠNG 1 .............................................................................................. 45
CHƢƠNG : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG ........................................... 46
2.1 Giới thiệu về NH TM P ông Nam Á N Nha Trang .......................................... 46
2.1.1 L ch s hình thành ................................................................................................ 46
2.1.2 Sản phẩm chủ l c của Se
2.1.3

ank .......................................................................... 47

máy tổ chức, chức n ng, nhiệm vụ .................................................................47

2.2 ánh giá các tác đ ng của các yếu tố môi trường ................................................... 49
2.3 Phân tích n ng l c c nh tranh của Se

ank Nha Trang t i tỉnh

hánh H a giai

đo n 2013 -2016. ........................................................................................................... 52
2.3.1 N ng l c tài chính................................................................................................. 52

2.3.2 N ng l c ho t đ ng............................................................................................... 57
2.3.3

máy tổ chức và quản tr điều hành .................................................................. 71

2.3.4 N ng l c về công nghệ ......................................................................................... 76
2.3.5 N ng l c maketing của chi nhánh ........................................................................ 77
2.4 Phân tích đối thủ c nh tranh của Se

ank Nha Trang ........................................... 80

2.5 V n dụng công cụ ma tr n hình ảnh c nh tranh để đánh giá n ng l c c nh tranh của
Se

ank Nha Trang so với đối thủ c nh tranh ............................................................. 81

2.6 S dụng kết quả đánh giá của khách hàng để đánh giá n ng l c c nh tranh của
Se

ank so với đối thủ c nh tranh ............................................................................... 85

2.7 iểm m nh, điểm yếu, c h i, thách thức của Se
vi

ank Nha Trang...................... 87


2.7.1 iểm m nh ........................................................................................................... 87
2.7.2 iểm yếu............................................................................................................... 88
2.7.3


h i ................................................................................................................... 88

2.7.4 Thách thức ............................................................................................................ 89
ẾT LU N HƯƠNG 2 .............................................................................................. 89
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CN NHA TRANG ĐẾN NĂM
VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 90
3.1

nh hướng phát triển hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đo n của thời kỳ h i

nh p ............................................................................................................................... 90
3.1.1 ối với NH Nhà Nước.......................................................................................... 90
3.1.2 ối với T TD ...................................................................................................... 91
3.1.3 H i nh p kinh tế quốc tế ....................................................................................... 93
3.2

nh hướng phát triển kinh tế TP Nha Trang – Tỉnh hánh H a đến n m 2020 ... 95

3.3

nh hướng và mục tiêu phát triển của Se

3.3.1

nh hướng phát triển của Se

3.3.2 Mục tiêu phát triển của Se


ank Nha Trang đến n m 2020 ......... 97

ank hi Nhánh Nha Trang ............................... 97
ank hi Nhánh Nha Trang .................................... 97

3.4 M t số giải pháp nhằm nâng cao n ng l c c nh tranh của Se

ank

hi Nhánh

Nha Trang ...................................................................................................................... 98
3.4.1 V n dụng mô hình SWOT để nâng cao n ng l c c nh tranh của Se

ank

hi

Nhánh Nha Trang .......................................................................................................... 98
3.4.2 M t số giải pháp nâng cao n ng l c c nh tranh d c vào phân tích ma tr n hình
ảnh c nh tranh ..............................................................................................................100
3.5 M t số kiến ngh ....................................................................................................102
3.5.1 iến ngh đối với NH Nhà Nước .......................................................................102
3.5.2 iến ngh đối với NH TM P ông Nam Á....................................................... 102
ẾT LU N HƯƠNG 3 ............................................................................................ 103
ẾT LU N ................................................................................................................. 104
TÀI LIỆU TH M HẢO ........................................................................................... 106
PHỤ LỤC
vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK

NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

ATM Automatic Teller Machine

Máy r t tiền t đ ng

BIDVBANK

Ngân Hàng ầu Tư & Phát triển

CNTT

ông nghệ thông tin

DN

Doanh Nghiệp

DPRR

D ph ng rủi ro

EXIMBANK

NH TM P Xuất Nh p khẩu


GLOBAL T24

Phầm mềm kế toán NH Temenos

KIENLONGBANK

NH TMCP Kiên Long

MB

NH TM P Quân

NH

Ngân Hàng

NH TMCP

NH thư ng m i cổ phần

NHNN

Ngân Hàng nhà nước

NHTM

NH thư ng m i

NLCT


N ng l c c nh tranh

POS

Point of Sale – iểm chấp nh n thẻ

NHTW

Ngân Hàng trung ư ng

SACOMBANK

NH TM P Sài G n Thư ng Tín

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

Tổ chức tín dụng

TECOMBANK

NH TM P ỷ Thư ng

TPBANK

NH TMCP Tiên Phong


VIB

NH TM P Quốc Tế

Vietcombank

NH TM P Ngo i thư ng Việt Nam

VPBANK

NH TM P Việt Nam Th nh Vượng

WTO

Tổ chức thư ng m i quốc tế

CN

Công nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

viii

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

ảng 1.1: Tỷ lệ cấp tín dụng so với ngu n vốn huy đ ng (số liệu đến 31/12/2016) ....23
ảng 1.2: Tỷ lê sinh lời của các T TD ở Việt Nam (%) ..............................................26
ảng 1.3: Tiêu chí đánh giá ngân hang theo quan điểm của Mỹ và Phư ng Tây.........33
ảng 2.1: ết quả kinh doanh của Se

ank Nha Trang n m 2013 - 2016..................52

ảng 2.2: Q D đối thủ c nh tranh với Se
ảng 2.3: hi trích l p d ph ng của Se
ảng 2.4: Phân quyền tín dụng t i Se
ảng 2.5: ết quả huy đ ng của Se

ank Nha Trang n m 2013 - 2016 ........54
ank Nha Trang n m 2013 – 2016 ............56

ank Nha Trang theo sản phẩm ...................... 56
ank Nha Trang n m 2013 – 2016 .................... 57

ảng 2.6: Phân kh c khách hàng huy đ ng Se

ank Nha Trang n m 2013 – 2016 .....58

ảng 2.7: Tình hình huy đ ng đối thủ của Se

ank Nha Trang n m 2013 - 2016 .....59

ảng 2.8: Tình hình huy đ ng của 10 NHTM lớn t i Tỉnh hánh H a N m 2013 – 2016 ... 60
ảng 2.9: T ng trưởng tín dụng Se

ank Nha Trang N m 2013 – 2016 .................... 61


ảng 2.10: Tình hình dư nợ đối thủ của Se

ank Nha Trang n m 2013 - 2016 .........62

ảng 2.11: Th phần dư nợ của 10 NHTM lớn trên đ a bàn tỉnh hánh H a n m 2013 – 2016.... 62
ảng 2.12:

cấu dư nợ của Se

ank Nha Trang theo sản phẩm n m 2013 – 2016 ...63

ảng 2.13:

cấu dư nợ của Se

ank Nha Trang theo kỳ h n n m 2013 – 2016 .....65

ảng 2.14: Tỷ lệ t ng trưởng tín dụng của Se
ảng 2.15: Nợ từ nhóm 2 -5 của Se

ank Nha Trang 2013 – 2016 ............66

ank Nha Trang 2013 - 2016 ............................ 66

ảng 2.16: Tình hình nợ xấu đối thủ của Se

ank Nha Trang n m 2013 - 2016 .......67

ảng 2.17: Tổng hợp doanh thu thuần d ch vụ của Se


ank Nha Trang 2013 – 2016 ........68

ảng 2.18: Doanh thu phí đối thủ c nh tranh của Se

ank Nha Trang n m 2015 - 2016 ....70

ảng 2.19: Tình hình nhân s Se

ank Nha Trang 2013 – 2016 ................................ 71

ảng 2.20: Mức lư ng bình quân của m t số NHTM trên đ a bàn 2013 - 2016 ..........73
ảng 2.21: M ng lưới giao d ch của NHTM P trên đ a bàn hánh H a .................... 79
ảng 2.22: ánh giá mức đ ảnh hưởng của các yếu tố đến n ng l c c nh tranh của NH ........ 83
ảng 2.23: ánh giá mức đ ảnh hưởng của các yếu tố đến n ng l c c nh tranh của NH ........ 84
ảng 2.25: ánh giá của khách hàng khi s dụng sản phẩm d ch vụ của Se

ix

ank Nha Trang.. 86


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: huỗi giá tr của ngân hàng ...........................................................................18
Hình 1.2: Mô hình chỉ tiêu đánh giá n ng l c c nh tranh của NHTM .......................... 22
Hình 1.3: Qui mô và n ng l c tài chính của ngân hàng các nước trong khu v c .........23
Hình 1.4: Mô hình n m áp l c c nh tranh của ngành. ..................................................29
Hình 1.5: hức n ng trung gian thanh toán của NHTM ...............................................35
Hình 2.1:


cấu tổ chức ho t đ ng Se

Hình 2.2: Tình hình huy đ ng vốn t i Se
Hình 2.3:

ank Nha Trang ...........................................47
ank Nha Trang từ n m 2013 - 2016 ........57

cấu vốn huy đ ng theo sản phẩm Se

ank Nha Trang từ n m 2013 – 2016..... 58

Hình 2.4:Th phần huy đ ng của 10 NHTM lớn trên đ a bàn Tỉnh

hánh H a n m

2013 - 2016 .................................................................................................................... 60
Hình 2.5: Tốc đ t ng trưởng dư nợ tín dụng của Se

ank Nha Trang n m 2013 – 2016 ..... 61

Hình 2.6: Th phần dư nợ của 10 NHTM lớn t i Tỉnh hánh H a n m 2013 - 2016 .........63
Hình 2.7:

cấu dư nợ của Se

ank Nha Trang theo sản phẩm n m 2013-2016 ......64

Hình 2.8: Tỷ trọng sản phẩm trong tổng dư nợ của Se
Hình 2.9:


cấu dư nợ của Se

ank Nha Trang theo kỳ h n ....................................65

Hình 2.10: Tỷ trọng theo kỳ h n trong tổng dư nợ của Se
Hình 2.11: Tỷ lệ t ng trưởng tín dụng của Se
Hình 2.12: Nợ từ nhóm 2 -5 của Se
Hình 2.13: Doanh thu phí của Se

ank Nha Trang n m 2016 .......64

ank Nha Trang n m 2016 .......65

ank Nha Trang 2013 – 2016 ............66

ank Nha Trang n m 2013 – 2016 .................... 67
ank Nha Trang n m 2013 – 2016 ....................... 70

x


TR CH YẾU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh kinh tế h i nh p hiện nay, ngành tài chính cần chuẩn b chu đáo
đón nh n các c h i c ng như thách thức. H i ngh Thượng đỉnh các nhà L nh đ o
NH châu Á ngày 11/5/2016 đ khẳng đ nh việc phát triển ngành tài chính nhờ vào s
phát triển m nh mẽ của các hiệp h i này. Ở giai đo n 2016 - 2020, các tổ chức tín
dụng đang hướng tới mục tiêu không những hoàn thiện tái c cấu mà phải phát triển
đáp ứng yêu cầu h i nh p.
N m 2017 là n m đánh dấu cho nhiều s thay đổi trong ngành ngân hàng.

hông nằm ngoài s phát triển của nền kinh tế, Ngân Hàng TM P
chung và Ngân Hàng TM P

ông Nam Á nói

ông Nam Á – CN Nha Trang nói riêng c ng cần có

những giải pháp cụ thể h n, rõ ràng h n trong ch n đường phát triển s p tới. Se
Nha Trang đ đi vào ho t đ ng gần 10 n m trên đ a bàn

ank

hánh H a. Thế m nh có và

h n chế c ng c n t n t i không ít. Vì v y, mục tiêu tổng quan của đề tài là đánh giá
n ng l c c nh tranh và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao n ng l c c nh tranh cho Ngân
Hàng TM P ông Nam Á – CN Nha Trang (SeABank Nha Trang).
Ở chư ng 1, tác giả trình bày các quan niệm, l lu n c bản về ngân hàng, c nh
tranh, lợi thế c nh tranh và n ng l c c nh tranh của m t ngân hàng thư ng m i cổ
phần. Và đề c p đến các chỉ tiêu c bản và công cụ ma tr n hình cảnh c nh tranh để
đánh giá n ng l c c nh tranh của m t ngân hàng thư ng m i. ây c ng chính là những
c sở quan trọng để phân tích th c tr ng c nh tranh của Se

ank Nha Trang ở

chư ng 2 và đề xuất ở chư ng 3.
Trên c sở đánh giá, phân tích th c tr ng của Se

ank Nha Trang vả khảo sát


kiến của các chuyên gia trong ngành, tác giả đ đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
n ng l c c nh tranh của SeABank Chi nhánh Nha Trang so với các đối thủ trên đ a bàn
Khánh Hòa. Ngoài các giải pháp đưa ra, tác giả c ng kiến ngh với các c quan chức
n ng d a trên th c tế phát sinh và t n t i, nhằm tháo g tình hình chung không những
cho các tổ chức tín dụng trên đ a bàn mà c n cho cả ngành ngân hàng.
: cạ
C

m

tr

c

N
r

ă

c cạ

.

xi

tr





MỞ ĐẦU
. T NH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam gia nh p WTO trong n m 2007, và trong những n m vừa qua đ th c
hiện k m t số hiệp đ nh thư ng m i t do song phư ng với những nước như Nh t
ản, hile, Hàn Quốc và những hiệp đ nh trong khuôn khổ SE N với Ấn
Quốc,

, Trung

ustralia, Nh t, v.v...Tính đến n m 2015, Việt Nam có quan hệ thư ng m i với

230 quốc gia, vùng l nh thổ. Gần đây nhất Việt Nam đ k kết 3 hiệp đ nh quan trọng,
đây có thể được xem là m t bước ngo t lớn trong công cu c h i nh p, đó là:
đ ng

inh tế

ng

SE N ( E ), Hiệp đ nh thư ng m i t do Việt Nam – EU (EVFTA),

Hiệp đ nh Thư ng m i Xuyên Thái

ình Dư ng (TPP). Trong đó, TPP được xem là

hiệp đ nh sẽ có ảnh hưởng m nh mẽ đối với kinh tế của Việt Nam.
Ngành tài chính để phát triển trong kỷ nguyên mới đ đón nh n các c h i kinh
tế từ

ng đ ng


inh tế

SE N ( E ), Hiệp đ nh

ối tác xuyên Thái

ình Dư ng

(TPP) và Hiệp đ nh Thư ng m i t do Việt Nam - EU (EVFT ). Tuy nhiên, bối cảnh
h i nh p sâu và r ng đ i hỏi các NHTM Việt Nam phải s n sàng và chủ đ ng tham gia
vào quá trình này vì khi đó th trường trong nước không c n mức bảo h cao như
trước, các NHTM sẽ phải c nh tranh khốc liệt h n ngay cả trên sân nhà. Th c tế kinh
doanh trong ngành cho thấy, để giành thế chủ đ ng trong tiến trình h i nh p kinh tế
quốc tế, hệ thống NH Việt Nam cần t o l p ngu n l c tài chính lớn để giải quyết
nhanh nợ xấu và t o l p khung pháp l cần thiết để th c đẩy nhanh th trường mua bán
nợ, trên c sở đó lành m nh hóa tài chính của hệ thống NH và áp dụng các chuẩn m c
quản tr , chuẩn m c giám sát an toàn hệ thống tiệm c n khu v c châu Á và thế giới.
hủ trư ng phát triển toàn diện tỉnh trong giai đo n 2016-2020 theo ngh quyết
số 34/NQ-H ND của hủ T ch U ND Tỉnh hánh H a c ng đ đ nh hướng rất cụ thể.
Về mặt kinh tế, sản xuất “Hỗ trợ các ho t đ ng sản xuất kinh doanh của các
c sở sản xuất công nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước’’. Thu h t đầu tư vào ngành
công nghiệp để t o thêm n ng l c sản xuất mới, nhất là các d án công nghiệp lớn
nằm trên 03 vùng kinh tế trọng điểm như: Nhà máy nhiệt điện Vân Phong I, Nhà máy
bia Sài G n,...Thu h t đầu tư, lấp đầy các khu công nghiệp hiện có như
Dầu,

hu N Ninh Thủy.

hu CN Suối


ầu tư mới h tầng các cụm CN: Diên Ph (giai đo n 2),

Sông ầu, Tân L p, Trảng É,... để phát triển công nghiệp trong thời gian tới.”
1


Về nông lâm nghiệp Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa,
thích nghi với điều kiện của thời tiết; đẩy m nh việc đưa giống mới có n ng suất, s
dụng ít nước tưới vào sản xuất. Ngành lâm nghiệp, th c hiện công tác bảo vệ và phát
triển rừng; t p trung phát triển rừng sản xuất, khoanh nuôi tái sinh rừng ph ng h ,
rừng đ c dụng. Phấn đấu nâng đ che phủ rừng đ t từ 47,5% trở lên vào n m 2020”.
Và đặc biệt là phát triển ngành du lịch – dịch vụ “ hai thác tối đa thế m nh
về du l ch: du l ch biển, du l ch nghỉ dư ng, du l ch l ch s - v n hóa, du l ch sông
nước và các lo i hình du l ch khác. T p trung xây d ng và phát triển du l ch t i

hu

v c v nh Vân Phong,

ẩy

c bán đảo am Ranh và các d án du l ch riêng lẻ khác.

m nh phát triển h tầng du l ch đáp ứng nhu cầu phát triển du l ch trong thời gian
tới”. ùng với s phát triển của thành phố là hàng lo t các d án về
như Mường Thanh, Thiên Triều,

S: các d án


osta …Và nhu cầu nâng cao đời sống t i đ a

phư ng t ng cao, kéo theo s phát triển của các ngành d ch vụ khác như: hệ thống siêu
th , hệ thống Showroom xe ô tô c ng phát triển…
Vì thế nhu cầu về vốn là rất cấp thiết, với s hiện diện của 41 TCTD và h n 140
ph ng giao d ch của các T TD trên đ a bàn nhằm đáp ứng về nhu cầu này.
Se

ank Nha Trang được thành l p vào 17/08/2007, sau gần 10 n m ho t đ ng

đến nay đ có 05 PGD và h n 70

NV, h n 12.588 khách hàng cá nhân và doanh

nghiệp, phát hành 12.600 thẻ TM các lo i, 10 máy TM và 25 điểm đ t máy POS.
Bên c nh những thành quả đ đ t được thì ho t đ ng của Se
v n c n những điềm yếu và t n t i nhất đ nh.

ank Nha Trang

hính vì v y, việc tìm kiếm các giải

pháp nhằm nâng cao n ng l c c nh tranh mang tính cấp thiết để Se

ank Nha Trang

có thể giữ vững những thành quả đ đ t được và phát triển bền vững trong tư ng lai.
Với mong muốn góp phần giữ vững v thế và nâng cao n ng l c c nh tranh của
Se


ank nói chung và Se

ank

hi nhánh Nha Trang nói riêng, tác giả quyết đ nh

chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Đông Nam Á CN Nha Trang”, làm đề tài nghiên cứu của mình với hy vọng nâng cao
n ng l c c nh tranh gi p NH TM P

ông Nam Á

Trang) ngày càng phát triển bền vững h n.
2

N Nha Trang (Se

ank Nha


. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá th c tr ng n ng l c c nh tranh của SeABank Nha Trang
trong thời gian qua từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao n ng l c c nh
tranh của SeABank Nha Trang trong thời gian tới.
.

Mục tiêu cụ thể
ể đ t được mục tiêu tổng quát đ nêu ở trên, nghiên cứu này xác đ nh m t số


mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích, đánh giá th c tr ng n ng l c c nh tranh của Se
- Nh n diện những yếu tố ảnh hưởng đến n ng l c c nh tranh Se

ank Nha Trang.
ank Nha Trang.

- ánh giá NLCT của SeABank Nha Trang so với đối thủ c nh tranh tr c tiếp.
-

ề xuất m t số giải pháp nhằm nâng cao n ng l c c nh tranh của SeABank Nha

Trang trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3. . Đối tƣợng nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu: là khả n ng c nh tranh của Se

ank Nha Trang trong

việc cung cấp các sản phẩm d ch vụ tài chính như: Huy đ ng, cho vay, sản phẩm thẻ
và những tiện ích ngân hàng điện t .
3. Phạm vi nghiên cứu
hảo sát n ng l c c nh tranh của Se

ank hi Nhánh Nha Trang, so sánh với

các ngân hàng đói thủ c nh tranh có uy mô tư ng đư ng trong giai đo n từ n m 2013
đến hết n m 2016 và đánh giá
Giới h n nghiên cứu: vì giới h n về thời gian và ngu n l c nên trong ph m vi
nghiên cứu của đề tài chỉ khảo sát các khách hàng về n ng l c trong ho t đ ng huy

đ ng vốn, cho vay và cung cấp d ch vụ tài chính của các NH cùng quy mô và phân
kh c trong đ a bàn tỉnh hánh H a.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin
của Se

ối với thông tin thứ cấp:

ác thông tin về tình hình ho t đ ng kinh doanh

ank Nha Trang được thu th p từ các báo cáo, tài liệu n i b . ác thông tin về

đối thủ c nh tranh tranh được thu th p từ báo chí, webside, internet.
3


- ối với thông tin s cấp: Dùng phư ng pháp điều tra khách hàng và lấy
kiến của các chuyên gia.
4. Phƣơng pháp xử lý thông tin
-

ối với thông tin thứ cấp: S dụng phư ng pháp thống kê, mô tả, so sánh,

tổng hợp và tính toán số liệu.
- ối với thông tin s cấp:
Thông tin thu th p từ điều tra khách hàng: Sau khi thu th p số liệu điều tra, lo i
bỏ các phiếu điều tra không hợp lệ, dùng phư ng pháp tổng hợp số liệu bằng Excel và
rút ra kết lu n.
Thông tin thu th p được từ


kiến của các chuyên gia: Tổng hợp số liệu thu th p

được, sau đó tính điểm số trung bình tổng hợp của các chuyên gia.
Thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh các ho t đ ng kinh doanh của Ngân
Hàng TM P ông Nam Á N Nha Trang.
5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
5. Các nghiên cứu tại Việt Nam
N ng l c c nh tranh và nâng cao n ng l c c nh tranh đ th c s nh n được
nhiều quan tâm của không chỉ các nhà quản l kinh doanh mà c n các nhà nghiên cứu
về kinh doanh hiện nay. Theo hiểu biết của tác giả đến nay có rất nhiều công trình
nghiên cứu về n ng l c c nh tranh của doanh nghiệp ở những ngành nghề và lĩnh v c
khác nhau. Dưới đây, tác giả xin tổng hợp m t số nghiên cứu làm tiền đề cho th c hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
Lu n v n th c sĩ: “Nâng cao n ng l c c nh tranh của sản phẩm nước uống
Sanna của công ty TNHH Nhà nước MTV Yến sào

hánh H a” của Huỳnh Thanh

Lâm (2015). Nghiên cứu t i đ a bàn thành phố Nha Trang-Khánh H a và thời gian từ
n m 2012 - 2014. Tác giả đ phân tích đánh giá tình hình n ng l c c nh tranh của sản
phẩm nước uống Sanna thông qua các khía c nh chỉ tiêu như chất lượng, th phần,
thư ng hiệu và giá sản phẩm, công nghệ sản xuất, hệ thống phân phối, chất lượng sản
phẩm, m u m kiểu dáng, d ch vụ ch m sóc khánh hàng, ngu n nhân l c, quảng cáo
và khuyến m i. uối cùng tác giả s dụng phư ng pháp chuyên gia để đánh giá n ng
4


l c c nh tranh của sản phẩm nước uống Sanna so với các lo i nước uống như
quafina, Vikoda, Lavie trên đ a bàn Khánh Hòa. Và đề ra các giải pháp nâng cao
n ng l c c nh tranh của nước uống Sanna như: nâng cao chất lượng sản phẩm, phát

triển sản phẩm mới và các d ch vụ gia t ng; t ng cường giải pháp về x c tiến bán hàng
như công tác khuyến m i, công tác quảng cáo, truyền thông, quan hệ công ch ng, giải
pháp ch m sóc khách hàng, đào t o đ i ng , phát triển ngu n nhân l c.
Lu n v n th c sĩ “Nâng cao n ng l c c nh tranh của công ty cổ phần Việt Nam
- Vinamilk” của Ph m Minh Tuấn (2006) t i

i học inh tế TPHCM đưa ra đánh giá

n ng l c c nh tranh d a trên 6 nhóm yếu tố: quy mô DN; sản phẩm; n ng l c, trình đ
quản l ; tỉ suất doanh thu/ chi phí; trình đ công nghệ; lao đ ng và đào t o. Tác giả s
dụng các yếu tố này để đánh giá cho điểm theo mức đ t o n ng l c c nh tranh của
Vinamilk với 5 đối thủ c nh tranh tr c tiếp là Dutch Lady, Nutifood, Nestle, F&N,
Tân Việt Xuân. Nghiên cứu này d a trên việc phân tích ma tr n SWOT để đưa ra m t
số giải pháp để nâng cao n ng l c c nh c nh tranh của Vinamilk như: s dụng ngu n
vốn hiệu quả; duy trì mức giá c nh tranh; củng cố hệ thống phân phối trên cả nước;
giảm chi phí sản xuất kinh doanh; ch trọng đến ho t đ ng nghiên cứu và phát triển,
nâng cao chất lượng sản phẩm; t ng cường tính hấp d n của các ho t đ ng, chư ng
trình quảng cáo; nâng cao n ng l c trình đ quản l , chuyên môn của người lao đ ng.
Trong đề tài nghiên cứu cấp b của tác giả Nguyễn Th Quy (2004)

ề tài

nghiên cứu khoa học cấp b “Nâng cao n ng l c c nh tranh của NH TM P Việt Nam
điều kiện h i nh p kinh tế quốc tế”– Trường

i Học Ngo i Thư ng Hà N i, tác giả

c ng đưa ra 2 nhóm giải pháp lớn để nâng cao n ng l c c nh tranh của NHTM Việt
Nam. Nhóm 1 là giải pháp về n i l c, cụ thể có 6 giải phảm nhỏ đó là: xây d ng
chiến lược kinh doanh cụ thể và dài h n của NH trên c sở khảo sát, điều tra th trường

toàn diện và chi tiết, t ng cường tiềm l c tài chình, n ng l c công nghệ, chất lượng
ngu n nhân l c, n ng l c quản l , đa d n hóa sản phẩm và chât lượng d ch vụ khách
hàng. Nhóm 2 là nhóm giải pháp góp phần t o l p môi trường kinh doanh thu n lợi
các NHTM Việt Nam nâng cao n ng l c c nh tranh, như giải pháp t ng cường tính t
chủ, từng bước nới lỏng các quy đ nh mang tính hành chính, t o môi trường canh tranh
bình đẳng h n cho các NH, đẩy m nh công tóc xây dụng và hoàn thiện hệ thống các
quy ph m pháp lu t điều chỉnh ho t đ ng NH trong điều kiện h i nhâp, nâng cao n ng
l c quản l và giám sát của NHNN và m t số giải pháp khác.
5


Lu n án tiến sĩ “ Nâng cao n ng l c c nh tranh của NH TM P Ngo i Thư ng
Việt Nam trên th trường Việt Nam” của tác giả Hoàng Nguyên
Trường

hai (2014) t i

i Học Ngân Hàng TP. H M. Trong lu n án, tác giả c ng đ đưa ra 5 tiêu

chí để đánh giá NLCT của NHTM cụ thể: N ng l c tài chính, N ng l c về sản phẩm
d ch vụ, Trình đ công nghệ NH, Ngu n nhân l c và n ng l c quản tr điều hành, Th
phần và tốc đ t ng trưởng th phần của NH thư ng m i. Ngoài ra, tác giả c n nêu ra
m t số yếu tố ảnh hưởng đến n ng l c c nh tranh của NHTM như là: N ng l c ho t
đ ng; N ng l c quản tr Marketing;

sở h tầng; ông tác quản tr ngu n nhân l c;

ông nghệ NH; ác NHTM khác; ác nhân tố thu c về kinh tế - chính tr ; hất lượng
d ch vụ; Giá bán (phí d ch vụ).
Lu n v n th c sĩ “ Nâng cao n ng l c c nh tranh của NH TM P Xây D ng N

iên Giang” của tác giả Huỳnh Th

im Thảo (tháng 06/2016) phân tích các yếu tố

c nh tranh của NH xây d ng bằng mô hình 5 áp l c của Michael Porter. Từ đó, tác giả
trình bày m t số giải pháp nâng cao n ng l c c nh tranh của NHTM P và đề xuất.
T i t p chí khoa học công nghệ Số 6 (41),

i học

à N ng của tác giả

ng

Hữu M n (2010) “N ng l c c nh tranh của các NHTM Việt Nam, Th c tr ng và
những đề xuất cải thiện” phân tích các yếu tố c nh tranh, như: n ng l c tài chính, chất
lượng ngu n nhân l c, trình đ công nghệ, th phần, hệ thống kênh phân phối, phát
triển sản phẩm mới và công tác xây d ng và quảng bá thư ng hiệu. Từ đó, tác giả c ng
trình bày m t số kiến ngh và đề xuất nhằm nâng cao n ng l c c nh tranh của các
NHTM như đối với NHNN thường xuyên xếp h ng n ng l c c nh tranh của NHTM,
và NHNN c ng cần phải tổ chức hỗ trợ về công nghệ cho các NHTM tránh nh p khẩu
b i thải công nghệ ho c công nghệ kém c nh tranh.

có rất nhiều nghiên cứu về

n ng l c c nh tranh của NHTM Việt Nam, các tác giả đ có những phân tích th c
nghiệm về n ng l c c nh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam trong xu thế h i nh p.
Từ việc thu th p, phân tích số liệu cụ thể qua nhiều n m của các NH, các tác giả đ có
các kết lu n, đánh giá cả đ nh tính và đ nh lượng về th c tr ng c nh tranh và n ng l c
c nh tranh của các NHTM Việt Nam, c ng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến

n ng l c c nh tranh của NH TM. ết quả nổi b t nhất trong các nghiên cứu này là:


ưa ra khái niệm về n ng l c c nh tranh của NHTM và đánh giá th c trang đối

với m t số ngân hàng thông qua các chỉ tiêu thể hiện n ng l c c nh tranh NHTM.
 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến n ng l c c nh tranh, từ đó tìm ra giải pháp đề
nâng cao n ng l c c nh tranh của NHTM.
6


5. Các nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu của Prajogo (2007) với chủ đề “The relationship between competitive
strategies and product quality", được đ ng trên T p chí Industrial Management & Data
Systems. Mục đích của bài viết này là nghiên cứu ảnh hưởng của các chiến lược đến
chất lượng sản phẩm. ụ thể, bài nghiên cứu này nhằm đánh giá tác đ ng riêng lẻ của
chiến lược khác biệt và chiến lược d n đầu về chi phí c ng như mối tư ng quan của
ch ng đến chất lượng sản phẩm. Nghiên cứu này t p hợp dữ liệu từ 102 nhà quản l
của các công ty sản xuất t i Úc. Phân tích h i quy với các hiệu ứng kiểm duyệt được
s dụng để phân tích mối quan hệ giữa chiến lược c nh tranh và chất lượng.

ết quả

chỉ ra rằng chất lượng sản phẩm được báo trước bởi chiến lược khác biệt, không phải
bởi chiến lược d n đầu về chi phí. Tuy nhiên, d n đầu về chi phí tiết chế ảnh hưởng
của s khác biệt trên sản phẩm, bằng cách mức đ d n đầu về chi phí càng cao, ảnh
hưởng của s khác biệt trên sản phẩm càng m nh.

ết quả góp phần xây d ng hiểu


biết tốt h n về cách thức nâng cao chất lượng như m t s sở cho việc th c hiện chiến
lược c nh tranh.

c biệt, s tư ng tác tích c c giữa s khác biệt và d n đầu về chi phí

trong việc d đoán chất lượng cho thấy sức m nh tổng hợp giữa hai chiến lược hỗ trợ
tích luỹ trong các chiến lược c nh tranh.
Hiện nay, nghiên cứu c ng được xem là nổi b t nhất về c nh tranh và n ng l c
c nh tranh là nghiên cứu của Michael Porter, giáo sư trường đ i học

inh doanh

Harvard. Những nghiên cứu về c nh tranh và n ng l c c nh tranh của ông có thể áp
dụng trong mọi cấp đ (doanh nghiệp, ngành, quốc gia) c ng như mọi lĩnh v c (sản
xuất, d ch vụ). Ở các cấp đ và các lĩnh v c, ông đều đưa ra những phân tích, kết lu n
xác đáng về các nhân tố ảnh hưởng đến n ng l c c nh tranh.
c biệt, mô hình Năm lực lƣợng cạnh tranh ra đời n m 1979 của ông đ chỉ
rõ những nhân tố tác đ ng tr c tiếp đến khả n ng c nh tranh của m t doanh nghiệp, từ
đó gi p doanh nghiệp tìm ra những giải pháp, c h i để đối phó và chiến th ng trong
c nh tranh.

ó là 5 nhân tố: yếu tố đầu vào; nhu cầu của th trường; những ngành

(doanh nghiệp) hỗ trợ và liên quan; môi trường, thể chế kinh tế và s c nh tranh của
các doanh nghiệp khác; chiến lược của doanh nghiệp. Mô hình này hoàn toàn có thể áp
dụng đối với các NH, là doanh nghiệp cung cấp d ch vụ tài chính.
7


Tuy nhiên, các nghiên cứu của ông mang tầm l lu n, khái quát cao, để áp dụng

vào điều kiện th c tế của Việt Nam hay vào m t chủ thể kinh doanh cụ thể thì cần phải có
cách nhìn nh n linh ho t, phù hợp với điều kiện th c tế.
hính vì v y, bên c nh việc xây d ng những chỉ tiêu phù hợp, khách quan để
đánh giá n ng l c c nh tranh của NHTM nói chung và SeABank Nha Trang nói riêng,
lu n v n này chỉ t p trung nghiên cứu với quy mô nhỏ là t i Se

ank Nha Trang. Và

trong lu n v n này, tác giả xin phân tích nâng cao n ng l c c nh tranh của Se
Nha Trang thông qua các số liệu cụ thể, điển hình của Se

ank

ank Nha Trang để xây

d ng hệ thống các chỉ tiêu để nâng cao n ng l c c nh tranh của Se

ank Nha Trang

và đề xuất các giải pháp nâng cao n ng l c c nh tranh phát huy hiệu quả với kỳ vọng
có thể xem đó như các giải pháp c n bản, mang tính khả thi cao.
6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần phụ lục, lu n
v n bao g m: 3 chư ng.
CHƢƠNG : CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH
THƢƠNG MẠI.
CHƢƠNG : THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP
ĐÔNG NAM Á CN NHA TRANH.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH
TMCP ĐÔNG NAM Á CN NHA TRANG ĐẾN NĂM


8

.


CHƢƠNG : CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về các hoạt động của NH thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm về NH thƣơng mại
Có nhiều khái niệm về NH thư ng m i, tuy nhiên trong đề tài tác giả xin đưa ra
m t vài khái niệm điển hình về NH thư ng m i, cụ thể:
Lu t các tổ chức tín dụng: Theo Ngh đ nh số 59/2009/N -CP của Chính phủ về
tổ chức và ho t đ ng của NHTM thì NHTM là tổ chức tín dụng được th c hiện toàn b
ho t đ ng NH và các ho t đ ng kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhu n theo
quy đ nh của Lu t Các tổ chức tín dụng và các quy đ nh khác của pháp lu t.
Hoạt động NH: là ho t đ ng kinh doanh tiền tệ và d ch vụ NH với n i dung là
nh n tiền g i và s dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng d ch vụ thanh toán.
T i Mỹ, bất kỳ m t tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền g i cho phép khách
hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay
thư ng m i được xem là m t NH.
T i Pháp,

o lu t ngày 03/06/2042 quy đ nh: “NH là những xí nghiệp hay c

sở làm nghề thường xuyên nh n của công ch ng dưới hình thức ký thác, ho c hình
thức khác, những khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu,
nghiệp vụ tín dụng hay nghiệp vụ tài chính”
Còn trong lu t NH của


an m ch 1930 đ nh nghĩa: “Những nhà b ng thiết yếu

g m các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng b c, hành nghề thư ng m i và hành nghề
đ a ốc, các phư ng tiện tín dụng và hối phiếu, th c hiện các nghiệp vụ chuyển ngân,
đứng ra bảo hiểm…”
Như v y, chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về NHTM: “NH là m t
doanh nghiệp đ c biệt kinh doanh về tiền tệ với ho t đ ng thường xuyên là huy đ ng
vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các d ch vụ tài chính và các ho t đ ng
khác có liên quan”. NHTM là m t tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các
d ch vụ tài chính đa d ng nhất nhằm mục tiêu lợi nhu n. Từ đó có thể suy ra bản chất
của NHTM được thể hiện qua các điểm sau:
- NHTM là m t tổ chức kinh tế
- NHTM ho t đ ng kinh doanh trong lĩnh v c tiền tệ tín dụng và d ch vụ NH.
- Ho t đ ng vì mục tiêu lợi nhu n.
9


Phân loại NH thƣơng mại
a) D a vào hình thức sở hữu:
* NH thư ng m i Quốc doanh (State owned ommercial bank): Là NHTM được
thành l p bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Ngoài việc s dụng vốn của nhà nước,
các NH này c n phát hành trái phiếu để huy đ ng vốn. ên c nh đó, việc cổ phần hóa
để t ng sức c nh tranh với các chi nhánh NH nước ngoài và các NH cổ phần hiện nay,
phù hợp với xu thế h i nh p kinh tế thế giới.
* NH thư ng m i cổ phần (joint Stock

ommercial bank): Là NH thư ng m i

được thành l p dưới hình thức công ty cổ phần. Do nhiều cá nhân ho c tổ chức cùng
góp vốn theo qui ð nh của NH nhà nước Việt Nam.

* NH liên doanh (thu c lo i hình tổ chức tín dụng liên doanh): Là NH được
thành l p bằng vốn liên doanh giữa m t bên là NHTM Việt nam và bên khác là NHTM
nước ngoài có trụ sở đ t t i Việt nam, ho t đ ng theo pháp lu t ở VN.
* hi nhánh NH nước ngoài: Là NH được thành l p theo pháp lu t nước ngoài,
được phép mở chi nhánh t i VN, ho t đ ng theo pháp lu t Việt Nam.
* NHTM 100% vốn nước ngoài: Là NHTM được thành l p t i VN với 100% vốn
điều lệ thu c sở hữu nước ngoài; trong đó phải có m t NH nước ngoài sở hữu trên
50% vốn điều lệ. NHTM 100% vốn nước ngoài được thành l p dưới hình thức công ty
TNHH MTV ho c từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân VN, có trụ sở chính t i VN.
b) D a vào chiến lược kinh doanh:
* NH bán buôn: Là lo i NH chỉ giao d ch và cung ứng d ch vụ cho đối tượng
khách hàng DN chứ không giao d ch với khách hàng cá nhân. Thông thường đối tượng
của các NH này là các d án lớn, s dụng nhiều vốn và các d ch vụ trọn gói.
* NH bán lẻ: Là lo i NH giao d ch và cung ứng d ch vụ cho đối tượng KHCN.
* NH vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là lo i NH giao d ch và cung ứng d ch vụ cho cả
khách hàng doanh nghiệp l n khách hàng cá nhân. ác NH này cung ứng sản phẩm đa
d ng, nhiều d ch vụ tiện ích, phù hợp với hầu hết nhu cầu của khách hàng.
c) D a vào tính chất ho t đ ng:
* NH chuyên doanh: là lo i NH chỉ ho t đ ng chuyên môn trong m t lĩnh v c
như nông nghiệp, xuất nh p khẩu, đầu tư… Tuy nhiên, lo i hình này không c n phổ
10


biến. ác NHTM ho t đ ng t i Việt Nam thường cung cấp sản phẩm d ch vụ cho rất
nhiều đối tượng khách hàng, với nhiều lĩnh v c ho t đ ng khác nhau.
* NH kinh doanh tổng hợp: là lo i NH ho t đ ng ở mọi lĩnh v c kinh tế và th c
hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà m t NH có thể được phép th c hiện.
1.1.2 Hoạt động của NH thƣơng mại: có thể cụ thể hóa thành 03 nhóm:
a) Nhóm d ch vụ huy đ ng vốn: ho t đ ng này t o ra ngu n vốn kinh doanh cho NH.
- Dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm và thanh toán: D ch vụ này nhằm huy đ ng ngu n tiền

nhàn rỗi t m thời của khách hàng và th c hiện chi trả theo yêu cầu của khách hàng.
- Các loại giấy tờ có giá: NHTM c ng có thể phát hành các lo i giấy tờ có giá (Chứng
chỉ tiền g i và trái phiếu NH) trên th trường tài chính. NHTM sẽ có mức lãi suất khác
nhau cho từng lo i sản phẩm theo quy đ nh của NHNN.
b) Nhóm d ch vụ s dụng vốn:
ây là nhóm d ch vụ t o ra thu nh p chính cho NH. Lợi nhu n lớn t o ra từ
chênh lệch giữa l i suất huy đ ng và lãi suất cho vay là chính.

ết hợp với việc bán

các sản phẩm d ch vụ này là việc bán chéo các sản phẩm khác của NH. ao g m:
- Chiết khấu giấy tờ c

v c

v

t

mại

ây là d ch vụ truyền thống của các NHTM với mục đích cung cấp vốn cho các
khách hàng là những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu vốn phục vụ cho ho t
đ ng sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng… không vi ph m các quy đ nh của pháp lu t
hiện hành. ên c nh đó, nhằm đa d ng hóa các lo i hình d ch vụ cho vay thư ng m i
với kỳ h n vay và l i suất tiền vay linh ho t h n, các NHTM c n th c hiện nghiệp vụ
chiết khấu các lo i giấy tờ có giá cho các khách hàng theo nhu cầu.
- Cho vay tiêu dùng: Trên c sở nhu cầu về chi tiêu hợp pháp của các h gia
đình, cá nhân, NHTM sẽ th c hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng.


ây là lo i hình cho

vay linh ho t về kỳ h n, lãi suất, điều kiện cho vay…
- Cho thuê tài chính: Khi khách hàng là tổ chức hay cá nhân… có nhu cầu,
NHTM sẽ đầu tư mua máy móc, thiết b phù hợp với nhu cầu để cho khách hàng thuê
l i theo thời h n cụ thể. Khi hết thời h n thuê, khách hàng sẽ được quyền ưu tiên mua
l i. ây là lo i hình d ch vụ có đ c điểm gần giống như nghiệp vụ cho vay có thế chấp
bằng tài sản là máy móc thiết b nhưng điều khác biệt c bản là những tài sản này
thu c quyền sở hữu của ngân hàng trong suốt thời h n cho thuê. Có nhiều NH sẽ tr c
tiếp th c hiện nghiệp vụ này ho c gián tiếp thông qua các công ty cho thuê tài chính
riêng biệt do NH thành l p.
11


- Bảo lãnh: Là nghiệp vụ gần giống với nghiệp vụ cho vay thư ng m i nhưng chỉ
là cam kết sẽ cho vay ở tư ng lai khi NH phải th c hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không th c hiện được nghĩa vụ đ cam kết của họ với đối
tác. Với nghiệp vụ này, NH sẽ thu được phần tr m trên số tiền bảo lãnh hợp đ ng.
c. Nhóm d ch vụ thanh toán và d ch vụ NH hiện đ i:
ây là nhóm d ch vụ có ngu n thu lớn, ổn đ nh, hiệu quả cao nhưng hầu như không
có rủi ro. Nhóm d ch vụ này bao g m: Thanh toán trong nước, thu chi h và quản l
quỹ; Thanh toán quốc tế, chuyển tiền quốc tế, kinh doanh ngo i tệ; Tư vấn tài chính,
ủy thác đầu tư; ác tiện ích của NH hiện đ i: thanh toán tr c tiếp trên m ng Internet,
trên TM, thanh toán t i các điểm chấp nh n thẻ khi mua hàng hóa.
- Phát hành thẻ n i đ a; thẻ quốc tế VISA, MasterCard; thẻ liên kết…
- Cung ứng d ch vụ NH điện t g m Mobile Banking (SMS Banking, VnTopup,
ATransfer, VnMart, APayBill), Internet Banking.
- Cung ứng các d ch vụ chứng khoán, bảo hiểm, thu ngân sách nhà nước.
ây là nhóm sản phẩm d ch vụ s dụng nhiều yếu tố công nghệ, nhân l c.


ng thời,

hỗ trợ tích c c và xuyên suốt cho các sản phẩm khác.
1.2 Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh
1.2.1 Khái niệm về cạnh tranh
C nh tranh là m t trong những đ c trưng c bản và là đ ng l c phát triển của nền
kinh tế th trường. C nh tranh là cố g ng nhằm giành lấy phần h n phần th ng về mình
trong môi trường kinh doanh.
Theo K. Marx (1978): Cạ
t bả

ằm d

t u đ ợc ợ

ật



uậ s êu

tr

d
tr

tìm

ếm ợ


ệp đ

đu đấu tr

đ ều ệ t uậ ợ tr

ắt

ữ c c

sả xuất v t êu dù

để

ạc . (Mác – ng Ghen toàn t p,1960).

Theo Michael Porter thì “Cạ
tr

s

uậ
c .

t e c ều

tr





ết quả qu trì


ấ t ịp
uậ c
cạ

tr

cả t ệ s u dẫ đế

mức ợ
s bì
ệ quả

. Bả c ất củ cạ
uậ tru
qu
cả c t ể




m
uậ

ảm đ ”

(M.Porter,1985).

Theo Từ điển

ách khoa Việt nam

nh tranh (trong kinh doanh) là ho t đ ng

tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thư ng nhân, các nhà kinh
12


doanh trong nền kinh tế th trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ th trường có lợi nhất.
Ngày nay, khái niệm c nh tranh đ khác nhiều so với trước, Giáo sư Tôn Thất
Nguyễn Thiêm cho rằng “Cạ
c

c

c ọ mì


c ứ

tr

trị



p ả d ệt tr đố t ủ m

c

c ọ đố t ủ cạ

ặc/v mớ ạ
tr

để

p ả đem ạ
c

” (Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2004).

Tuy nhiên, theo bất kì quan điểm nào thì việc c nh tranh đều th c đẩy các
doanh nghiệp tìm mọi giải pháp để nâng cao n ng suất lao đ ng trong doanh nghiệp,
đưa ra th trường sản phẩm có chất lượng, giá cả hợp l .

nh tranh mang l i nhiều lợi

ích, đ c biệt cho người tiêu dùng.
nh tranh, làm cho người sản xuất n ng đ ng h n, nh y bén h n, n m b t tốt
h n nhu cầu của người tiêu dùng, thường xuyên cải tiến kỹ thu t, áp dụng những thành
t u công nghệ mới nhất vào trong sản xuất đ ng thời hoàn thiện cách thức tổ chức,
quản l sản xuất để nâng cao n ng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Việc c nh
tranh gi p nền kinh tế phát triển và ngày càng tốt h n.
Ngoài m t tích c c, việc c nh tranh không lành m nh c ng mang đến những kết
quả tiêu c c ảnh hưởng đến về m t x h i. Nó làm thay đổi cấu tr c x h i trên
phư ng diện sở hữu của cải, phân hóa m nh mẽ giàu nghèo, có những tác đ ng tiêu
c c khi c nh tranh không lành m nh, dùng các thủ đo n vi ph m pháp lu t hay bất

chấp pháp lu t.
1.2.2 Năng lực canh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về c nh tranh, người ta đ s dụng khái niệm n ng
l c c nh tranh. N ng l c c nh tranh được xem xét ở các góc đ khác nhau như n ng
l c c nh tranh quốc gia, n ng l c c nh tranh doanh nghiệp, n ng l c c nh tranh của
sản phẩm và d ch vụ... Ở lu n v n này, sẽ chủ yếu đề c p đến n ng l c c nh tranh của
doanh nghiệp. Tùy vào cách tiếp c n, n ng l c c nh tranh được đ nh nghĩa khác nhau:
Theo lý thuyết t

mại truyền thống: n ng l c c nh tranh của doanh

nghiệp/ngành/quốc gia được xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và n ng
xuất. Và các biện pháp nâng cao n ng l c c nh tranh chủ yếu d c trên mức chi phí thấp.


c độ thị ph n, Randall cho rằng: N ng l c c nh tranh của DN là khả n ng

giành được và duy trì th phần trên th trường với lợi nhu n nhất đ nh. Ớ góc đ chi phí
13


sản xuất, Fafchamps thì cho rằng: NLCT của DN là khả n ng doanh nghiệp đó có thể
sản xuất ra d ch vụ với chi phí biến đổi trung bình thấp h n giá của nó trên th trường.
e qu

đ ểm quản trị chiế

ợc của M.Porter: chiến lược c nh tranh liên

quan tới việc xác đ nh v trí của doanh nghiệp đế phát huy các n ng l c đ c đáo củ

mình trước các lục lượng c nh tranh: đối thủ tiềm n ng, đối thủ hiện đ i, sản phẩm
thay thế, nhà cung cấp và khách hàng (Michael Porter, 1985).
Và ta có thế chia ra n ng l c c nh tranh ở các mức đ sau:
-

ă

c cạnh tranh cấp quốc gia: là NLCT của m t nền kinh tế thể hiện qua các

chỉ tiêu như: được mức t ng trưởng kinh tế bền vững, thu h t được FDI, mức đ ổn
đ nh của nền kinh tế, đời sống của người dân, tình tr ng xã h i dân chủ công bằng.
-

ă

c cạnh tranh cấp DN: là NLCT được thể hiện qua khả n ng duy trì và mở

r ng th phần, tỉ suất lợi nhu n trong th trường trong nước và th trường nước ngoài.
Tài liệu chiến lược c nh tranh của Michael Porter đề c p đến NLCT của DN là “tích
hợp khả n ng và ngu n l c để duy trì và phát triển th phần, lợi nhu n và đ nh v
những ưu thế c nh tranh của doanh nghiệp trong mối quan hệ với đối thủ c nh tranh
tr c tiếp và tiềm tàng trên m t th trường mục tiêu xác đ nh” (Michael Porter, 1985).
Trong giới h n lu n v n này, tác giả nghiên cứu và đề c p đến n ng l c c nh tranh
cấp DN thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp (lợi nhu n, doanh số,
chiến lư c kinh doanh, m ng lưới phục vụ, công nghệ, tài chính, nhân l c, tổ chức quản
tr ) so với các đối thủ c nh tranh ho t đ ng trên cùng lĩnh v c và chung m t th trường.
Việc nâng cao n ng l c c nh tranh của m t DN trên m t toàn diện ho c m t yếu
tố nào đó đ i hỏi phải có thời gian, chi phí và cần nghiên cứu kĩ. N ng l c c nh tranh
của m t DN có thể là: Chất lượng sản phẩm d ch vụ, marketing, ch m sóc khách
hàng,…Các yếu tố này sẽ có thể thay đổi theo thời gian, th trường. Kế ho ch nâng cao

n ng l c c nh tranh cần phải linh đ ng và phù hợp với từng thời kì nhất đ nh.
1.2.3 Lợi thế cạnh tranh
Lợ t ế cạ

tr

(c mprt t ve dv

t

e): lợi thế c nh tranh có

nghĩa so

sánh với đối thủ c nh tranh, thường đo bằng thời gian phát triển, như d n trước m t
n m về phần mềm so với đối thủ c nh tranh gần nhất, ho c điều mà doanh nghiệp có
thể làm mà đối thủ không có (như tích hợp hệ thống có hiệu suất) ho c doanh nghiệp
có yếu tố mà doanh nghiệp khác không có (như bằng sáng chế, m t n ng l c cốt lõi).
Lợi thế c nh tranh là giá tr mà DN mang đến cho khách hàng, giá tr đó vượt
quá chi phí dùng để t o ra nó. Giá tr mà khách hàng s n sàng để trả, và ng n trở việc
14


×