Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

ĐÁNH GIÁ NĂNG lực CẠNH TRANH của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.43 KB, 29 trang )

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Thân Trọng Bảo Ngọc
Lớp: K42QTKD Tổng Hợp
Niên khóa: 2008-2012

Giáo viên hướng dẫn:
TS: Nguyễn Thị Minh Hòa


Nội dung trình bày
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Những vấn đề về cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh
2. Đặc điểm về đối tượng nghiên cứu và phương
pháp nghiên cứu
3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
VPBank-chi nhánh Huế
4. Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng VPBank-chi nhánh
Huế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Phần I: Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài


2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
2.2. Mục tiêu cụ thể
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
- Phạm vi thời gian


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
1.

Những vấn đề về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng
Định nghĩa: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản
chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi
nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự
bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều
hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể
giảm đi.”
“Theo Michael Porter (1980)”


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU
Định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh của một ngân
hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát
triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt

được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành
và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an tồn
và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua
những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh”
Đặt trưng của cạnh tranh giữa các ngân hàng:
 Vừa cạnh tranh gay gắt vừa hợp tác với nhau
 Hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh khả năng xảy
ra rủi ro hệ thống.
 Phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
2. Đặc điểm về đối tượng nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu
2.1. Tổng quan về ngân hàng VPBank
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng được thành
lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của
Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm
1993 với thời gian hoạt động 99 năm.
- Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND.
- Tầm nhìn của ngân hàng VPBank là: Đến năm 2014
trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và top 5
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Sứ mệnh: VPBank hoạt động với phương châm “lợi ích
của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động
được quan tâm; lợi ích của cổ đơng được chú trọng;
đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng”.



Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Năm 2005 ngân hàng cho mở thêm một chi nhánh cấp
một tại số 64 Đường Hùng Vương-thành phố Huế. Chi
nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày
07/01/2005.
- Chi nhánh Huế trực thuộc hệ thống ngân hàng thương
mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt
Nam. Tuân thủ các chính sách, chế độ của ngân hàng,
đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong toàn hệ
thống.
- Hiện tại VPBank Huế gồm 5 phòng giao dịch.


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh ngân hàng VPBank-Huế


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thứ cấp
2.2.2. Sơ cấp
-Phương pháp xác định cỡ mẫu: Để tiến hành phân
tích nhân tố EFA thì số mẫu nghiên cứu thường gấp
5 lần số biến. Trong nghiên cứu này có 27 biến
dùng cho phân tích nhân tố, từ đó suy ra cỡ mẫu là
135.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên

theo khối.
-Xây dựng thang đo: Thang đo Likert ( từ 1 đến 5)


3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
3.1. Quan điểm của ngân hàng VPBank về năng lực cạnh
tranh
Cạnh tranh của VPBank với các ngân hàng cụ thể ở 7
nội dung.
Việc xác định các chiến lược cạnh tranh của ngân hàng
sẽ phụ thuộc vào các nhiệm vụ, mục tiêu và mục đích cụ
thể do ban quản trị đề ra


von chu so huu (trieu VNĐ)

3.2. Thực trạng cạnh tranh theo các chỉ tiêu định lượng
3.2.1 Vốn chủ sỡ hữu, huy động vốn và các chỉ tiêu sinh lời
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0

293548

313003


150488
61531

27143

13018

12861
25.00
19

ngan hang

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi
nhánh Huế)
Biểu đồ 3: Vốn chủ sỡ hữu các chi nhánh
ngân hàng thương mại Huế năm 2011

CAR(%)

20.00
15.00

15.00

14.77

2009


2010

10.00
5.00
0.00
2011

nam

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi nhánh
Huế)
Biểu đồ 4: Hệ số an toàn vốn của chi nhánh ngân
hàng VPBank-Huế qua các năm


740000
730000
720000
710000
700000
690000
680000
670000
660000
650000
640000

731596

689884

674753
12000

10572

11238

10000

2009

2010

2011

nam

(Nguồn: báo cáo tài chính của ngân hàng
VPBank-chi nhánh Huế)
Biểu đồ 5: Tổng nguồn huy động của chi
nhánh ngân hàng VPBank-Huế qua các
năm

loi nhuan rong( trieu VNĐ)

tong nguon huy dong

3.2.1. Vốn chủ sỡ hữu, huy động vốn và các chỉ tiêu sinh lời

8000

6000

5703

4000
2000
0
2009

2010

2011

nam

(Nguồn: báo cáo tài chính của ngân hàng VPBankchi nhánh Huế)
Biểu đồ 6: Lợi nhuận ròng của chi nhánh ngân
hàng VPBank-Huế qua các năm


3.2.1. Vốn chủ sỡ hữu, huy động vốn và các chỉ tiêu sinh lời(tt)
1.6
1.4

1.39

1.5

1.2
0.8


0.83

0.6

40

0.4

35

0.2

30

0

25

2009

2010

2011

nam

(Nguồn: báo cáo tài chính của ngân hàng
VPBank-chi nhánh Huế)
Biểu đồ 7: ROA của chi nhánh ngân hàng

VPBank-Huế qua các năm

ROE(%)

ROA(%)

1

36.7

35.94

20

18.26

15
10
5
0
2009

2010

2011

nam

(Nguồn: báo cáo tài chính của ngân hàng
VPBank-chi nhánh Huế)

Biểu đồ 8: ROE của chi nhánh ngân hàng
VPBank-Huế qua các năm


3.2.2. Chất lượng tài sản có và năng lực tín dụng
1600000

14435361404872

1400000
trieu VNĐ

1200000
1000000
718015

800000
600000
400000
200000

584074

296062 259559

0
2009

2010


2011

nam
doanh so cho vay

doanh so thu no

(Nguồn: báo cáo tài chính của ngân hàng VPBankchi nhánh Huế)
Biểu đồ 10: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ
của chi nhánh ngân hàng VPBank qua các năm

-Tỷ lệ nợ quá hạn (nợ loại 3-5) của chi nhánh VPBank
qua các năm đều ở mức thấp.


3.2.3. Thị phần
vietcombank

vietinbank

VPBank

ACB

DongA

techcombank

sacombank


khac

2517751

2851750

8142383

vietcombank

vietinbank

VPBank

ACB

DongA

techcombank

sacombank

khac

2970794

689884

5139087


970659
275154
1089074

1443536

583380

2949298

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nướcchi nhánh Huế)
Biểu đồ 11 :Thị phần của việc huy động
vốn năm 2011

23992585

161132
386287

10521088

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi
nhánh Huế)
Biểu đồ 12: Thị phần của hoạt động tín dụng
năm 2011


3.2.3. Thị phần
vietcombank


vietinbank

VPBank

ACB

DongA

techcombank

sacombank

khac

65217

2233

120246

4332
3424

72570
11057

14808

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi nhánh Huế)
Biểu đồ 13 :Thị phần dịch vụ thẻ thanh toán năm 2011



nang suat lao dong cua nhan
vien ( trieu VNĐ)

3.2.4. Năng suất lao động của nhân viên
700
600
500
400
300
200
100
0

600.3

321.48
167.73

138.79
15.42

91.84

22.16

ngan hang

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi nhánh Huế)

Biểu đồ 15: Năng suất lao động của nhân viên các chi nhánh ngân hàng ở
Huế năm 2011


3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh theo các chỉ tiêu định tính
3.3.1. Năng lực cơng nghệ
3.3.2. Nguồn lực và đào tạo

mức lương trung bình

12000
9600

10000
8000

7000

6000
4000

2698

3415

4176

4000
3000


2000
0

ngân hàng

(Nguồn: số liệu của ngân hàng nhà nước-chi nhánh Huế)
Biểu đồ 16: Mức lương trung bình của nhân viên ở các chi nhánh ngân hàng
thương mại Huế năm 2011


3.3.3. Nguồn lực quản lý và cơ cấu tổ chức
- Tỷ lệ tiến sỹ và thạc sỹ của hội đồng quản trị, ban giám
đốc và giám sát là khá cao là 62%.
- Ban giám đốc chi nhánh VPBank-Huế cũng là những
người có trình độ cử nhân và có kinh nghiệm trong
ngành tài chính cũng như điều hành ngân hàng.
- Năm 2010, cơ cấu tổ chức của VPBank tiếp tục thực
hiện theo mơ hình khối và ngày càng được hồn thiện
và nâng cao vai trò hỗ trợ cho các đơn vị kinh doanh.



×