Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

70 THPT chuyên hạ long quảng ninh lần 1 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.83 KB, 14 trang )

70. Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Hóa Học - THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 1
- File word có lời giải chi tiết
I. Nhận biết
Câu 1. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít
khí cacbonic. A là
A. anđehit benzonic.

B. etanal.

C. metanal.

D. anđehit acrylic.

Câu 2. Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là
A. 5.

B. 3

C. 2.

D. 4

C. W.

D. Cr.

C. cao su lưu hóa.

D. amilopectin.

C. Glucozơ.



D. Fructozơ.

C. 4.

D. 6

Câu 3. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cu.

B. Au.

Câu 4. Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
A. polietilen.

B. poli (vinylclorua).

Câu 5. Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

Câu 6. Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là
A. 8.

B. 10.

II. Thông hiểu
Câu 7. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với khí C l2
theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.

Tên của X là
A. neopentan.

B. 2,3-đimetylbutan.

C. pentan.

D. 3-metylpentan.

Câu 8. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong
Y lần lượt là
A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.

C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag; Cu.

D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

Câu 9. Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH 3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH,
glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?
A. 5.

B. 4.

C.3

D. 6.


Câu 10. Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là
A. n = 2m+1.

B. n = 2m-1.

C. n = 2m.

D. n = 2m-2.

Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với
dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na 2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công
thức của X là
A. CH2=CHOOCH.

B. HOCCH2CHO.

C. CH3COCHO.

D. HOOCCH=CH2.

Câu 12. Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C 4H10O tạo thành anken là đồng phân của
nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là


A. ancol sec-butylic.

B. ancol isobutylic.

C. ancol butylic.


D. ancol tert-butylic.

Câu 13. Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH) 2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được
dung dịch Z. Nhúng băng giấy quỳ tím vào dung dịch Z. Băng giấy có màu:
A. không màu.

B. tím.

C. xanh.

D. đỏ.

Câu 14. Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất
trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là
A. 3.

B. 5.

C. 4

D. 6.

Câu 15. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại
tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ axetat.

B. Tơ tằm và tơ enang.

C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.


D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

Câu 16. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml
dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được số mol CO2 là
A. 0,015.

B. 0,030.

C. 0,010.

D. 0,020.

Câu 17. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°.
Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao
hụt mất 10%. Giá trị của V là
A. 3194,4 ml.

B. 2785,0 ml.

C. 2300,0 ml.

D. 2875,0 ml.

Câu 18. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy X mol hỗn
hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa và khối lượng
dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
A. 20 gam.

B. 14 gam.


C. 10 gam.

D. 25 gam.

Câu 19. Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
1M thì thu được hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 7,3 gam.

B. 8,2 gam.

C. 16,4 gam.

D. 14,6 gam.

Câu 20. X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó M T = 2,4MX. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối
lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiẻu gam?
A. Giảm 30 gam.

B. Tăng 18,6 gam.

C. Tăng 13,2 gam.

D. Giảm 11,4 gam.

Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; GlyAla và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Val, Ala.

B. Gly, Val.


C. Ala, Val.

D. Val, Gly.

Câu 22. Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn
toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là
A. 22,1. B. 21,5.

C. 21,8. D. 22,4.

Câu 23. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố
phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ


chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đỗi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2 (đktc).
Khối lượng của Z là:
A. 80,9 gam.

B. 84,5 gam.

C. 88,5 gam.

D. 92,1 gam.

Câu 24. Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X.
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu
được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức
của hai axit đó là
A. CH3COOH, C2H5COOH.


B. HCOOH, C3H7COOH.

C. HCOOH, C2H5COOH.

D. CH3COOH, C3H7COOH.

III. Vận dụng
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.

Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
0

t
→ A + B.
(1) C4H6O2 (M) + NaOH 

→ F + Ag + NH4NO3.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O 
→ A + NH3 + H2O.
(3) F + NaOH 
Chất M là
A. CH3COOCH=CH2.

B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH=CHCH3.

Câu 27. Khi cho Zn dư vào cốc đựng dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí A gồm N 2O và N2. Khi
phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch NaOH dư vào cốc lại thấy giải phóng hỗn hợp khí B. Hỗn hợp khí
B gồm:
A. H2,NO2.

B. H2,NH3.

C. N2,N2O.

D. NO,NO2.

Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a.

B. 9m = 20a - 11b.

C. 3m = 22b-19a.


D. 8m = 19a- 11b.

Câu 29. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh lam.


(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một
loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.
(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.
Số phát biểu đúng là
A. 6.

B. 5.

C. 4

D. 3.

Câu 30. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42–, NH4+, Cl–. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1 ,07 gam
kết tủa.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi).
A. 7,04 gam.


B. 7,46 gam.

C. 3,52 gam.

D. 3,73 gam.

Câu 31. Oxi hóa 0,12 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một
anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng
hết với K dư, thu được 0,756 lít khí H2(đktc). Phần hai cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu
được 14,58 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 40,00%.

B. 31,25%.

C. 62,50%.

D. 50,00%.

Câu 32. Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Theo sơ đồ trên từ 448 m3 khí thiên nhiên
(ở đktc) thì tổng hợp được m kg PVC. Giá trị của m là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và
hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 250.

B. 300.

C. 500.

D. 360.

Câu 33. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với luợng du dung dịch
HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43.

B. 1,08 và 5,16.

C. 0,54 và 5,16.

D. 8,10 và 5,43.

Câu 34. Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng
đẳng của glyxin (MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và
0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản
ứng. Giá trị của m là
A. 34,760.

B. 38,792.

C. 31,880.

D. 34,312.

Câu 35. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO 3 31,5%. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khi NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam
muối khan. Kim loại M là
A. Zn.

B. Fe.


C. Mg.

D. Al.

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hợp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ
thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào


100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt
độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được
chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là
A. 4,42 gam; CH3COOCH3.

B. 4,24 gam; HCOOC2H5.

C. 4,24 gam; CH3COOH.

D. 4,42 gam; C2H5COOH.

Câu 37. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P 2O5, phân kali clorua sản
xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K 2O. Hàm lượng (%) của canxi
đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96.

B. 72,96 và 65,96.

C. 79,62 và 20,38.

D. 65,92 và 79,26.


Câu 38. Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm
21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu
được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là
A. 126,16.

B. 104,26.

C. 164,08.

D. 90,48.

Câu 39. Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (M X < MY) . Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một
lượng dư dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn
kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam N thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 66,67%; 33,33%.

B. 59,2%; 40,8%.

C. 50%; 50%.

D. 40,8%; 59,2%.

IV. Vận dụng cao
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61
mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3+ và 1,904 lít
hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện
24,44 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:
A. 25,75%.


B. 15,92%.

C. 26,32%.

D. 22,18%.


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
+ Thể tích và khối lượng bằng nhảu ⇒ Phân tử khối bằng nhau.
⇒ andehit đơn chức có phân tử khối = 44.
⇒ MRCHO = 44 ⇒ R = 15.
⇒ Andehit A là CH3CHO (Etanal) ⇒ Chọn B
Câu 2. Chọn đáp án A
+ Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.
⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH) ⇒ Chọn B
Câu 3. Chọn đáp án B
+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Wolfram thường dùng để làm dây tóc bóng đèn ⇒ Chọn
C
Câu 4. Chọn đáp án C
+ Mạng không gian gồm có: Cao su lưu hóa và nhựa bakelit.
⇒ Chọn C
Câu 5. Chọn đáp án D
+ Trong thành phần của mật ong có chứa:
~ 40% fructozo và ~ 30% glucozo ⇒ Chọn C
Câu 6. Chọn đáp án D
+ Vinyl axetat có CTCT là CH3COOCH=CH2
⇒ CTPT là C4H6O2 ⇒ Chọn D
Câu 7. Chọn đáp án B
gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2

⇒ %mH =

2n + 2
× 100 = 16,28 ⇔ n = 6
14n + 2

⇒ Ankan X là C6H14.
+ Vì phản ứng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo tối đa 2 đồng phân.
⇒ CTCT của X là CH3–CH(CH3)–CH(CH3)–CH3 (2,3-đimetylbutan)
⇒ Chọn B
Câu 8. Chọn đáp án C
Ta có dãy điện hóa:

+ Theo dãy điện hóa ta có:
+ 2 muối lấy từ trước về sau lần lượt là: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.


+ 2 kim loại lấy từ sau về trước là: Ag và Cu.
⇒ Chọn C
Câu 9. Chọn đáp án D
: + Chất điện li ⇒ có khả năng dẫn điện.
⇒ Chọn NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COOH và phenyl amoniclorua (C6H5NH3Cl).
⇒ Chọn D
Câu 10. Chọn đáp án B
Amino axit no có CTTQ là: CmH2m+2–2k+tO2kOt.
+ Vì k = 2 và t = 1 ⇒ CTTQ là CmH2m–1O4N.
⇒ n = 2m – 1 ⇒ Chọn B
Câu 11. Chọn đáp án D
+ Để phản ứng với Na2CO3 ⇒ X là 1 axit
⇒ X chỉ có thể có CTCT là CH2=CH–COOH (Axit acrylic) ⇒ Chọn D

Câu 12. Chọn đáp án A
Ancol C4H9OH tạch nước để có đồng phân hình học.
⇒ CTCT của X phải là CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
⇒ Tên thông thường của X là ancol sec-butylic ⇒ Chọn A
Câu 13. Chọn đáp án C
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nOH– = 0,2 mol.
+ nHCl = 0,1 mol ⇒ nH+ = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nOH– > nH+ ⇒ nOH– dư.
⇒ Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Chọn C
Câu 14. Chọn đáp án A
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 mol ⇒ nOH– = 0,2 mol.
+ nHCl = 0,1 mol ⇒ nH+ = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nOH– > nH+ ⇒ nOH– dư.
⇒ Dung dịch Z làm quỳ tím hóa xanh ⇒ Chọn C
Câu 15. Chọn đáp án A
Tơ tằm là tơ tự nhiên.
Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.
Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.
⇒ Chọn A
Câu 16. Chọn đáp án D
Vì nNaHCO3 = nNa2CO3 ⇒ nHCO3– = nCO32–.
+ Đặt nHCO3– pứ = nCO32– pứ = a mol.


⇒ nHCO3– pứ × 1 + nCO32– pứ × 2 = nHCl ⇔ 3a = 0,03 ⇔ a = 0,01
⇒ nCO2 = nHCO3– pứ + nCO32– pứ = a + a = 0,02 mol ⇒ Chọn D
Câu 17. Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng:
LMR
→ 2C2H5OH + 2CO2.

C6H12O6 

+ Ta có nGlucozo =
⇒ nC2H5OH =

2,5.0,8.1000 100
=
mol.
180
9

100
× 2 × 0,9 = 20 mol.
9

⇒ mC2H5OH = 20 × 46= 920
⇒ VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml
⇒ VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml ⇒ Chọn D
Câu 18. Chọn đáp án A
+ Vì nCH4 = nC4H6 ⇒ Quy đổi thành 1 phân tử C5H10 ⇔ (CH2)5
+ Còn C2H4 = (CH2)2.
⇒ Quy đổi toàn bộ hỗn hợp thành CH2.
0

t
→ CO2 + H2O.
+ Đốt cháy: CH2 + O2 

+ Gọi nCH2 = a ⇒ nCO2 = nH2O = a.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 100a – 44a – 16a = 7,6

⇒ a = 0,2 ⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,2 × 100 = 20 gam ⇒ Chọn A
Câu 19. Chọn đáp án D
Đipeptit + 2HCl ⇒ Sản phẩm.
⇒ nĐipeptit = nHCl ÷ 2 = 0,1 mol.
⇒ mĐipeptit = 0,1 × (76 + 89 – 18) = 14,6 gam ⇒ Chọn D
Câu 20. Chọn đáp án D
Vì andehit no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2nO.
⇒ Gọi X có CTPT là CnH2nO ⇒ MX = 14n+16.
⇒ MT = 14n + 16 + 14×3.
+ Mà MT = 2,4×MX ⇔ 14n + 16 + 14×3 = 2,4 × (14n + 16)

n=1

⇒ X là HCHO ⇒ Z là C2H5CHO.
+ Đốt 0,1 mol C2H5CHO ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,3×100 – 0,3×(44+18) = 11,4 gam.
⇒ Chọn D
Câu 21. Chọn đáp án B


• Thủy phân 1 mol pentapeptit X → 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin → X có 3 mắt xích Gly,
1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val
• Ta có Ala-Gly và Gly-Gly-Val → Ala-Gly-Gly-Val
Có Gly-Ala, vừa tìm được Ala-Gly-Gly-Val và X có 3 mắt xích Gly, 1 mắt xích Ala, 1 mắt xích Val.
⇒ Gly-Ala-Gly-Gly-Val → Đầu N là Gly, đầu C là Val
⇒ Chọn B
Câu 22. Chọn đáp án A
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.

⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A
Câu 23. Chọn đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.
+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.
⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam ⇒ Chọn A
Câu 24. Chọn đáp án B
Do tác dụng được với Ag2O/NH3 tạo kết tủa nên chắc chắn có HCOOH.
nAg = 0,2 ⇒ nHCOOH = 0,1 ⇒ mHCOOH = 4,6 gam.
mRCOOH = 13,4 – 8,8 gam.
nRCOOH = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol ⇒ MRCOOH = 88
⇒ C3H7COOH ⇒ Chọn B
Câu 25. Chọn đáp án D
(2) Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô.
(3) Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.
⇒ Chọn D
Câu 26. Chọn đáp án A
Ta có các phương trình phản ứng:
CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)
CH3CHO (B) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 (F) + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O.
⇒ Chọn A
Câu 27. Chọn đáp án B
+ Dung dịch sau phản ứng + NaOH có hỗn hợp khí.
⇒ Chắc chắn có muối NH4NO3 ⇒ NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O


+ Vì Zn dư ⇒ Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑ ⇒ Chọn B
Câu 28. Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH

♦ RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2O
Tăng giảm khối lượng: n OH − = n NaOH =

a−m
23 − 1

♦ 2RCOOH + Ca ( OH ) 2 → ( COO ) 2 R + 2H 2O
Tăng giảm khối lượng: n Ca ( OH ) =
2

b−m
40 − 2

Số mol OH– cần dùng là như nhau:

a−m
b−m
=2
⇔ 3m = 22b − 19a
23 − 1
40 − 2

⇒ Chọn C
Câu 29. Chọn đáp án C
(d) Sai vì saccarozo được tạo từ 1 phân tử glucozo và 1 phân tử fructozo
⇒ thu được 2 loại monosaccarit khi thủy phân.
(g) Sai vì saccarozo không có phản ứng + H2.
(h) Sai vì amilozo có tỉ lệ thấp hơn amilopectin.
⇒ Chọn C
______________________________

● Thành phần amilozo và amilopectin của 1 số loại tinh bột:
+ Gạo chứa 18,5% amilozo và 81,5% amilopectin.
+ Nếp chứa 0,3 amilozo và 99,7% amilopectin. (Nếp rất dẻo là vì vậy).
+ Bắp chứa 24% amilozo và 76% amilopectin.
+ Đậu xanh chứa 54% amilozo và 46% amilopectin.
+ Khoai tây chứa 20% amilozo và 80% amilopectin.
+ Khoai lang chứa 19% amilozo và 81% amilopectin.
Câu 30. Chọn đáp án B
• ddX chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd thành hai phần bằng nhau
- P1 + NaOH → 0,03 mol NH3 + 0,01 mol Fe(OH)3↓
- P2 + BaCl2 dư → 0,02 mol BaSO4
• Dung dịch X sau khi chia thành hai phần bằng nhau: n NH4+ = 0,03 mol; nFe3+ = 0,01 mol; nSO42- = 0,02
mol.
Theo BTĐT: nCl- = 0,03 + 0,01 x 3 - 0,02 x 2 = 0,02 mol.
mX = 2 x (0,02 x 35,5 + 0,03 x 18 + 0,01 x 56 + 0,02 x 96) = 7,46 gam ⇒ Chọn C
Câu 31. Chọn đáp án C


axit + H 2O

Ta có ancol → andehit + H 2O
ancol du

+ Phần 1: 2nAxit + nAndehit + nAncol dư = nAxit + nAncol = 2nH2
+ Phần 2: Nếu ancol là CH3OH: cả axit và andehit đều có phản ứng
⇒ nAndehit =

0,09 − 0,005.2
= 0,02 mol.
4


+ Phần trăm ancol bị oxi hóa =

0,005 + 0,02
= 62,5%
0,04

+ Nếu ancol không phải CH3OH.
nAndehit =

0,09
= 0,045 > 0,04 ⇒ Loại.
2

⇒ Chọn B
Câu 32. Chọn đáp án A
H =50
→ C2H3Cl.
Bảo toàn nguyên tố ta có: 2CH4 

⇒ nPVC = nCH4 ÷ 2 × 0,5 × 0,8 = 4 kmol
⇒ mPVC = 4×62,5 = 250 kg ⇒ Chọn A
Câu 33. Chọn đáp án A
Chất rắn X có thể có Al, Cu và chắc chắn có Ag.
Cho X vào HCl mà tạo khí thì trong X chắc chắn có Al (do Cu và Ag không phản ứng với HCl).
Do có Al nên Cu2+ và Ag+ phản ứng hết.
Số mol Al ban đầu: n Al =
m 2 = 27.

2n Cu 2+ + n Ag + 2n H 2

3

= 0,04 ⇒ m1 = 1,08

0,015.2
+ 0,03.64 + 0,03.108 = 5, 43
3

⇒ Chọn A
Câu 34. Chọn đáp án B
đốt 25,56 gam H + 1,09 mol O2 → 48.CO2 + 49H2O + 0,02 mol N2
||→ giải nCO2 = 0,96 mol và nH2O = 0,98 mol; namino axit = 2nN2 = 0,04 mol.
bảo toàn O có ∑nO trong H = 0,72 mol, este đơn chức → ∑neste = 0,32 mol.
có Ctrung bình = 0,96 ÷ 0,36 = 2,666 mà CZ ≥ 3 → có 1 este là C2 → là HCOOCH3.
||→ ancol duy nhất là CH3OH, nancol = neste = 0,28 mol.
Phản ứng: H + KOH → (muối + KOH dư) + ancol + H2O.
Xem nào: mH = 25,56 gam; ∑nKOH = 0,36 × 1,2 = 0,432 mol;
mancol = 0,32 × 32 = 10,24 gam; nH2O = namino axit = 0,04 mol.


||→ BTKL có mrắn yêu cầu = 25,56 + 0,432 × 56 – 0,04 × 18 – 10,24 = 38,792 gam. Chọn B. ♦.
Một bài tập khá hay.! Đọc yêu cầu → phân tích.! Đừng cố tìm este là gì, amino axit là gì khi không
thể. tư duy cần linh hoạt và tập trung vào yêu cầu để hướng các giả thiết về đó.!
Câu 35. Chọn đáp án A
NO không nói spk duy nhất, đáp án có Mg, Ca, Zn ||→ "mùi" của NH4NO3.
có nHNO3 = 0,68 mol = 4nNO + 10nNH4NO3 (theo bảo toàn electron mở rộng).
||→ đúng là có muối amoni và nNH4NO3 = 0,02 mol.
♦ bảo toàn nguyên tố N có ∑nNO3– trong muối kim loại = 0,52 mol
||→ mmuối = x + 0,52 × 62 + 0,02 × 80 = 2,5x + 8,49 ||→ giải x = 16,9 gam.
chia tỉ lệ: x ÷ ∑nNO3– trong muối kim loại = 16,9 ÷ 0,52 = 65 ÷ 2

số 65 và số 2 cho ta biết đó là kim loại Zn (hóa trị 2, M = 65) ||→ chọn A. ♥.
Câu 36. Chọn đáp án A
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,03 mol
⇒ nC = 0,03 và nH = 0,06 mol
⇒ mC + mH = 0,42 < 0,74 gam ⇒ mO/X = 0,32 gam ⇒ nO/X = 0,02 mol.
⇒ nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 :0,02 = 3 : 6 : 2
+ Vì công thức nguyên của X ≡ CTPT là C3H6O2.
+ Ta có nX = 0,74 : 74 = 0,01 mol.
⇒ nNaOH pứ = 0,01 mol ⇒ nNaOH dư = 0,09 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 0,74 + 1,03×100 – 99,32 = 4,42 gam.
⇒ mMuối/Y = 4,42 – 0,09×40 = 0,82 gam.
⇒ MMuối = 0,82 ÷ 0,01 = 82 ⇔ MRCOONa = 82 ⇔ R = 15
⇒ Muối đó là CH3COONa ⇒ X là CH3COOCH3.
⇒ Chọn A
Câu 37. Chọn đáp án D
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép.
⇒ mP2O5 = 40 gam ⇒ nP2O5 ≈ 0,263 mol
+ Bảo toàn nguyên tố P ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5
⇒ nCa(H2PO4)2 = 20/71 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón =

65,92
= 65,92%
100

+ Tương tự ta tính được %mKCl/Phân bón = 79,26%
⇒ Chọn D
Câu 38. Chọn đáp án C
Nhận thấy hỗn hợp M có dạng Gly-Ala-(Lys)x → công thức phân tử trung bình của M là C 5+6xH10 +
12xN2+2xO3+x



%mO =

16.( 3 + x )
= 0,213018 → x ≈ 1,5
12. ( 5 + 6x ) + 10 + 12x + 16. ( 3 + x ) + 14. ( 2 + 2x )

Gly-Ala-(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối
mmuối pứ với HCl = a = 0,16. ( 75 + 89 + 146.1,5 - 2,5. 18) + 0,16.5. 36,5 + 0,16.2,5. 18 = 90,48 gam.
mmuối pứ với NaOH = b = 0,16 × (75 + 89 + 146×1,5 + 22×3,5) = 73,6 gam
⇒ a + b = 90,48 + 73,6 = 164,08 gam.
⇒ Chọn C
Câu 39. Chọn đáp án B
Xét hỗn hợp 2 ancol đơn chức B ta có:
nhỗn hợp ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol.
⇒ Ctrung bình = nCO2 ÷ nhỗn hợp ancol = 2,33
⇒ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
+ Đặt nC2H5OH = a và nC3H7OH = b
n C2 H5OH = 0,1
a + b = 0,15
⇔
⇒ Ta có hệ 2 phương trình 
2a + 3b = 0,35
n C3H7 OH = 0,05
n RCOOC2H5 = 0,1

+ Hỗn hợp A ban đầu gồm có: n R 'COOC3H 7 = 0,05
1 4 44 2 4 4 43
12,5g


⇒ 0,1 × (R + 44 + 29) + 0,05 × (R' + 44 + 43) = 12,5
R = 1
⇔ 2R + R' = 17 ⇒ 
R ' = 15
n HCOOC2 H5 = 0,1
⇒ Hỗn hợp A gồm: 
n CH3COOC3H7 = 0,05
⇒ %mHCOOC2H5 =

0,1.74
× 100 = 59,2% ⇒ %mCH3COOC3H7 = 40,8%
12,5

⇒ Chọn B
Câu 40. Chọn đáp án A
Theo dữ kiên đề bài → NO : 0,05 và H2 : 0,035 mol
Bảo toàn khối lượng → m + 0,61. 36,5 = m + 16,195 + 1,57 +mH2O → nH2O =0,25 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nNH4+ = ( 0,61- 0,25. 2- 0,035.2) : 4 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)2 = ( 0,01 + 0,05) :2 = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nFe3O4 = (0,25 + 0,05- 0,03. 6) : 4 = 0,03 mol
Dung dịch muối chứa Cu2+ : x mol , Mg2+ : y mol, Fe2+ : 0,12, NH4+ : 0,01 mol, Cl- : 0,61
Bảo toàn điện tích → 2x + 2y + 0,12.2 + 0,01 =0,61


Khi cho NaOH tạo kết tủa Cu(OH)2 : x mol, Mg(OH)2 : y mol, Fe(OH)2 : 0,12 mol
→ 98x + 58y + 90. 0,12 = 24,44
Giải hệ x= 0,08 và y= 0,1
% Cu =


0,08.64
.100%=25,75%. ⇒ Chọn A
0,08.64 + 0,1.24 + 0,03.180 + 0,03.231



×