Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

VACCINE CÁC VACCINE ĐANG ĐƯỢC LƯU HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.21 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VACCINE & CÁC VACCINE
ĐANG ĐƯỢC LƯU HÀNH
Tiểu luận Hóa trị liệu
HV: Phạm Thị Phương Dung (1211011)
Hà Nội, 4/23/2013



MỞ ĐẦU

Các bệnh truyền nhiễm đã từng là nỗi kinh sợ của nhân loại và ngày nay, chúng vẫn tồn
tại nhưng đã bị công chúng quên lãng. Sở dĩ như vậy là do xuất hiện các vắc xin phòng bệnh.
Các vaccin kinh điển chứa vi khuẩn (virus) hoặc một phần của vi khuẩn (virus) đã được
giết chết hoặc làm yếu, không có khả năng gây bệnh. Khi khoa học ngày càng phát triển, người
ta càng có nhiều phương tiện để sản xuất ra những loại vaccin có hiệu quả cao, sử dụng thuận lợi
và đặc biệt tinh khiết.
Chủ trương của y học vẫn là phòng bệnh hơn chữa bệnh. Theo một nghiên cứu gần đây,
cứ mỗi đồng đô la được sử dụng để phòng bệnh rubella cho trẻ em thì sẽ tiết kiệm được 8 đô la
chi phí liên quan đến chữa bệnh đó trên toàn Hoa kỳ. Càng ngày, người ta càng nghiên cứu được
thêm nhiều loại vaccin, điều đó cũng có nghĩa là con người ngày càng được bảo vệ tốt hơn.
Vaccin không chỉ bảo vệ cá nhân mà còn bảo vệ cả cộng đồng. Chính vì vậy mà tiêm
phòng vắc xin được xem như là mục tiêu trọng yếu của Y tế công cộng trong ngăn ngừa bệnh tật.
Nếu một số người nhất định trong cộng đồng được tiêm phòng vắc xin chống lại bệnh nào đó thì
cả cộng đồng coi như không có khả năng mắc bệnh.
Chính vì những lợi ích trên của vaccine cũng như sự đa dạng của chúng trên thị trường
ngày nay mà tôi tiến hành thực hiện tiểu luận: Các loại vaccine và các vaccine đang được lưu
hành.



NỘI DUNG
I.

Tổng quan
1. Định nghĩa
Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm
tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (số) tác nhân gây bệnh cụ thể.
2. Các đặc tính của vaccine:
2.1. Tính sinh miễn dịch hay tính mẫn cảm:
Là khả năng gây ra đáp ứng miễn dịch thể hoặc đáp ứng miễn dịch tế bào hoặc cả
hai. Tính sinh miễn dịch này phụ thuộc vào kháng nguyên và cơ thể nhận kích thích của
kháng nguyên. Nghĩa là phụ thuộc vào tính “lạ” và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể
và cơ địa của mỗi cá thể động vật.
2.2. Tính kháng nguyên hay tính sinh kháng thể:
Vaccine khi đưa vào cơ thể phải có khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể.
Các yếu tố gây bệnh có thể có nhiều epitop khác nhau. Trong đó có thể là các
protein rất nhỏ (hapten) không có tính sinh kháng thể nếu ở dạng không kết hợp. Muốn
hapten sinh kháng thể thì cần biến đổi chúng thành loại có tính kháng nguyên, và thường
sẽ kết hợp với một protein mang vô hại.
2.3. Tính hiệu lực
Tính hiệu lực nói lên khả năng bảo vệ được cơ thể sau khi sử dụng. Khi đưa
vaccine vào cơ thể, nhiều kháng thể có thể được tạo ra nhưng không phải loại nào cũng
có hiệu lực tức là tiêu diệt yếu tố gây bệnh
Do yếu tố gây bệnh có nhiều kháng nguyên khác nhau nên trong bào chế vaccine
trước tiên phải làm sao cho đáp ứng miễn dịch chống lại những nhóm quy định kháng
nguyên thiết yếu, nghĩa là nếu bị vô hiệu ở đó thì yếu tố gây bệnh sẽ bị tiêu diệt hoặc
không còn khả năng gây hại nữa.
Tính hiệu lực hay khả năng bảo vệ của vaccine được đánh giá bằng thực nghiệm
song chủ yếu phải là đánh giá trên cá thể sau tiêm chủng và mức độ miễn dịch quần thể,
có thể thông qua hàm lượng kháng thể trung bình trong huyết thanh và tỷ lệ bảo vệ trong

quần thể.
Vaccine có hiệu lực là vaccine gây được miễn dịch ở mức độ cao, tỷ lệ bảo vệ cao
(trên 80%) và lâu bền. Tuy nhiên, hiệu lực của vaccine còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như bảo quản, vận chuyển và kỹ thuật tiêm phòng.
2.4. Tính an toàn
Sau khi sản xuất, vaccine phải được cơ quan kiểm định nhà nước kiểm tra chặt
chẽ về độ vô trùng, tinh khiết và độc tố.

4


̶̶ Vô trùng: chế phẩm vaccine không được nhiễm các vi sinh vật khác
̶̶ Tinh khiết: chế phẩm vaccine không được lẫn các thành phần kháng nguyên khác có
thể gây ra các phản ứng phụ
̶̶ Độc tính: liều sử dụng của vaccine phải thấp hơn rất nhiều so với liều gây độc.
3. Phân loại
3.1. Dựa vào thành phần, kỹ thuật sản xuất có thể chia vaccine làm 4 loại:
3.1.1. Vaccine chết
̶̶ Là loại vaccine kinh điển nhất, sản xuất dựa trên nguyên tắc là làm chết hoặc bất hoạt yếu
tố gây bệnh (virus hoặc vi khuẩn) nhưng vẫn giữ được tính mẫn cảm và tính kháng
nguyên.
̶̶ Đặc điểm: Vaccine chết chủ yếu gây miễn dịch dịch thể.
̶̶ Phương pháp làm chết yếu tố gây bệnh gồm:
 Phương pháp hóa học: dùng các hóa chất như formol để giết chết vi khuẩn. Với virus
có thể dùng các hóa chất khử có hoạt tính cao như ethylenamine hoặc β-probiolacton.
Những hóa chất này bất hoạt hoàn toàn virus nhưng không làm biến đổi cấu trúc
protein của virus.
 Phương pháp vật lý: dùng nhiệt, tia xạ (X, UV)
̶̶ Ưu nhược điểm của vaccine vô hoạt:
o Ưu điểm: không độc, không gây ô nhiễm MT, tính an toàn cao

o Nhược điểm:
 Thời gian miễn dịch ngắn
 Liều lượng tiêm lớn do đó khó tiêm và dễ gây áp xe
 Miễn dịch xuất hiện chậm, gây miễn dịch tế bào kém
 Không can thiệp trực tiếp vào ổ dịch
 Phải đưa vaccine nhiều lần, tăng nguy cơ dị ứng
 Mầm bệnh cường độc, nên nếu bất hoạt không tốt sẽ có nguy cơ phát dịch
3.1.2. Vaccine sống
̶̶ Là loại vaccine được sản xuất nhờ chủng virus còn sống, hầu như không có tính gây bệnh
nhưng có khả năng gây đáp ứng miễn dịch mạnh, nhân lên trong cơ thể vật chủ và tiếp
tục tạo ra các kích thích kháng nguyên trong thời gian dài.

̶̶ Vaccine sống bao gồm:
 Vaccine nguyên độc: dùng chủng virus nguyên độc khác loài và đưa vào cơ thể theo
con đường thực nghiệm. Độc lực của VR sẽ giảm đi khi xâm nhập vào cơ thể bằng



đường này.
Vaccine vô độc (vaccine nhược độc tự nhiên): được sản xuất từ những chủng vi sinh



vật vô độc phân lập trong tự nhiên
Vaccine nhược độc: được sản xuất từ những chủng vi sinh vật sống có độc lực yếu,
không có khả năng gây bệnh cho cơ thể. Các chủng vi sinh vật này đượcc làm giảm

̶̶

độc lực bằng các phương pháp lý, hóa, sinh vật học và công nghệ gen

Ưu nhược điểm của vaccine sống
 Ưu điểm:
5





3.1.3.

Tạo miễn dịch nhanh, mạnh.
Miễn dịch tạo được tồn tại lâu bền do vi sinh vật vẫn còn khả năng nhân lên và

tồn tại lâu trong cơ thể
 Tạo miễn dịch tế bào cao hơn vaccine chết.
 Liều lượng ít, dễ tiêm chủng
 Nhược điểm:
 Mức độ an toàn thấp do đôt biến dẫn đến sự trở lại cường độc
 Tạp nhiễm vrus trong nuôi cấy tế bào
 Khó bảo quản, chi phí lớn
Vaccine dưới đơn vị
Là vaccine sản xuất chứa những kháng nguyên tương đối tinh khiết phân lập từ virus

hoặc gây bệnh. Vaccine dưới đơn vị có mức độ thuần nhất và tinh khiết hơn toàn bộ vi sinh vật
cho nên các tính mẫn cảm, tính sinh kthể và tính hiệu lực đều cao

3.1.4. Vaccin sản xuất bằng công nghệ gen
̶̶

Người ta sử dụng khái niệm vaccin sản xuất bằng công nghệ gen để phân biệt với các vaccin


̶̶

được sản xuất theo phương thức truyền thống.
Căn cứ vào nguồn kháng nguyên nhân lên được hay không được nhân lên trong cơ thể, người

ta chia các vaccine thế hệ mới này làm 2 loại:
 Vaccine có kháng nguyên sống được nhân lên, bao gồm:
 Vaccine tái tổ hợp có vector dẫn truyền
 Vaccine acid nucleic (vaccine DNA)
 Vaccine xóa gen độc
 Vaccine có nguồn gốc kháng nguyên không nhân lên được. Gồm:
 Vaccine chứa knguyên là protein sản xuất băng kỹ thuật gen
 Vaccine ăn được
 Vaccine peptit tổng hợp
3.2. Dựa vào mục đích sử dụng, vaccine được chia thành 2 nhóm lớn:
3.2.1. Vaccin để tiêm chủng phổ thông, gồm
̶̶ Vaccin BCG (khô)
̶̶ Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván
̶̶ Vaccin viêm gan B
̶̶ Vaccin sởi
̶̶ Vaccin bại liệt
̶̶ Vaccine sốt vàng (chỉ tiêm khi có dịch lưu hành)
3.2.2. Vaccin dành cho nhóm người đặc biệt

Hiện nay có nhiều loại vaccin khác được dùng ở nhiều nước, nhưng không được
khuyến cáo dùng thường quy trên thế giới. Người bệnh dị ứng đòi hỏi phải dùng liệu
pháp miễn dịch đặc hiệu. Các vaccine thuộc nhóm này gồm:
̶̶
̶̶

̶̶
̶̶

Vaccin cúm
Vaccin não mô cầu
Vaccin dại (bất hoạt)
Vaccin rubella
6


̶̶ Vaccin thương hàn
̶̶ Vaccin liên hợp heamophilus typ B
̶̶ Vaccin viêm não Nhật Bản
̶̶ Vaccine tả
II. Các loại vaccin đang lưu hành hiện nay
1. Vaccin đang được lưu hành tại Việt Nam
Hiện có 59 loại vaccin đang được lưu hành tại Việt Nam, trong đó chỉ có 16 vaccin được sản
xuất trong nước.
STT Tên

Phân nhóm

Phòng bệnh

1

DTCOQ

Tiêm chủng phổ thông Bạch hầu, ho gà, uốn ván


2

Vắc xin Bạch Hầu Ho
Gà Uốn Ván hấp phụ

Tiêm chủng phổ thông Bạch hầu, ho gà, uốn ván

3

TRITANRIX-HB

Tiêm chủng phổ thông Bạch hầu, ho gà, uốn ván

4

Hexavac

5

Infanrix Hexa

Bạch hầu, ho gà, uốn
Tiêm chủng phổ thông ván, bại liệt, viêm gan B
& Haemophilus typ B
Bạch hầu, ho gà, uốn
Tiêm chủng phổ thông ván, bại liệt, viêm gan B
& Haemophilus typ B

7


Vẵc xin Bạch hầu - Uốn
ván hấp thụ
DTVAX

8

Văc xin Bại liệt uống

Tiêm chủng phổ thông Bại liệt

9

Imovax Polio

Tiêm chủng phổ thông Bại liệt

10

Tetracoq

Tiêm chủng phổ thông

6

Tiêm chủng phổ thông Bạch hầu, uốn ván
Tiêm chủng phổ thông Bạch hầu, uốn ván

Bại liệt, bạch hầu, ho gà,
uốn ván
Bại liệt, bạch hầu, ho gà,

Tiêm chủng phổ thông uốn ván & Haemophilus
typ B

11

Pentaxim

12

Vắc xin BCG đông khô

Tiêm chủng phổ thông BCG

13

Vắc xin BCG đông khô

Tiêm chủng phổ thông BCG

14

LIVE CULTURAL
MEASLES VACCINE.

Tiêm chủng phổ thông Sởi

7

Tên cơ sở sản xuất
Aventis Pasteur SA


Viện vắc xin và các chế
sinh học
GlaxoSmithKline Biolog
s.a
Aventis Pasteur S.A

GlaxoSmithKline Biolog
S.A.
Viện Vắc xin và các chế
sinh học
Aventis Pasteur S.A
Trung tâm khoa học sản
vắc xin Sabin
Aventis Pasteur S
Aventis Pasteur S.A

Aventis Pasteur S.A
2 Avenue Pont Pasteur, 6
Lyon - France
Khoa sản xuất vắc xin và
phẩm - Viện Pasteur TP.
Chí Minh
Viện vắc xin và các chế
sinh học
Moscow Plant for Bacter
Preparations


15


TRIMOVAX (R.O.R)

Tiêm chủng phổ thông Sởi

Aventis Pasteur S.A

16

Rouvax

Tiêm chủng phổ thông Sởi

Aventis Pasteur S.A

17

Huyết thanh khángđộc
tố uốn ván tinh chế
(SAT)

Tiêm chủng phổ thông Uốn ván

Viện vắc xin và các chế
sinh học

18

TETAVAX


Tiêm chủng phổ thông Uốn ván

Aventis Pasteur S.A

Tiêm chủng phổ thông Uốn ván

Aventis Pasteur S.A

19

Tetanea

20

ENGERIX -B

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Glaxo SmithKline Biolo
s.a

21

HBVACCINE

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Công ty vắc xin sinh phẩ

22


SCI-B-VAC (BIOHEP-B) BULK

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Bio - Technology Genera
israel Ltd

23

RECOMBVAX

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Công ty vắc xin sinh phẩ

24

Hepa-B-Vac lọ
10mcg/0,5ml; lọ
20mcg/1ml

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Changchun institute of
Biological Products

25

Hepavax - Gene


Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Green Cross Vaccine
Corporation

26

H-B-VAX II

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

Merck & Co.,Inc., USA

27

Hepavax-Gene bulk

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

28

r-Hbvax

Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

29

HBVaxPRO


Tiêm chủng phổ thông Viêm gan B

30

Comvax

Tiêm chủng phổ thông

Viêm gan B,
Haemophilus typ B

Merck & Co.,Inc., USA

31

Inflexal V

Đặc biệt

Cúm

Berna Biotech
Ltd.

32

RABIVAC-II

Đặc biệt


Dại

Công ty vắc xin sinh phẩ

8

Green Cross Vaccine
Corporation
Công ty Vắc xin và Sinh
số 1
Merck & Co.,Inc., USA


33

VERORAB

Đặc biệt

Dại

Aventis Pasteur SA

34

Rabipur.

Đặc biệt

Dại


Chiron Behring Vaccines
Pvt.Ltd.

35

Rabies vaccine cultural
concentrated purified
inactivated freedried

Đặc biệt

Dại

Federal State Unitary
Enterprise on Manufactu
Bacterial and Viral Prepa
of Chumakov Institute

36

ACT-HIB

Đặc biệt

Haemophilus typ B

Aventis Pasteur S.A

37


HIBERIXTM

Đặc biệt

Haemophilus typ B

GlaxoSmithKline Biolog
s.a

38

FAVIRAB

Đặc biệt

Huyết thanh phòng bệnh
dại

Aventis Pasteur SA

Đặc biệt

Não mô cầu

Aventis Pasteur S.Ap

Đặc biệt

Quai bị


Moscow Plant for Bacter
Preparations

39

40

MENINGOCOCCAL
POLYSACCHARIDE
VACCINE A + C
LIVE DRY
CULTURAL MUMPS
VACCINE.

41

Pavivac bán thành
phẩm

Đặc biệt

Quai bị

Sevapharma a.s

42

M-M-Rđ II


Đặc biệt

Sởi, quai bị, rubella

Merck & Co.,Inc., USA

43

Trivivac

Đặc biệt

Sởi, quai bị, rubella

Sevapharma a.s.

44

Vắc xin Tả uống

Đặc biệt

Tả

Công ty vắc xin sinh phẩ

45

Vắc xin Tả uống


Đặc biệt

Tả

Viện vắc xin và các chế
sinh học

46

Vắc xin Thương Hàn Vi
Đặc biệt
POLYSACCHARIDE

Thương hàn

Viện vắc xin và các chế
sinh học

47

TYPHIM VI liều 0,5ml

Đặc biệt

Thương hàn

Aventis Pasteur S.A

48


VARILRIXTM

Đặc biệt

Thủy đậu

49

OKAVAX

Đặc biệt

Thủy đậu

9

GlaxoSmithKline Biolog
SA
The Research Foundatio
Microbial Diseases of O
University (BIKEN)


50

HAVAX

Đặc biệt

Viêm gan A


Công ty vắc xin sinh phẩ

51

HAVRIXTM

Đặc biệt

Viêm gan A

GlaxoSmithKline Biolog
SA

52

Epaxal

Đặc biệt

Viêm gan A

Berna Biotech Ltd.

53

Avaxim 80U, Pediatric

Đặc biệt


Viêm gan A

Aventis Pasteur S.A. -

54

TwinrixTM

Đặc biệt

Viêm gan A, Viêm gan B

GlaxoSmithKline Biolog
S.A

55

Quimi-Hib

Đặc biệt

Viêm màng não mủ do
Haemophilus influenza

Centro de Ingenieria Gen
y Biotecnologia (CIGB)

56

Vắc xin viêm não Nhật

Bản

Đặc biệt

Viêm não Nhật Bản

Công ty vắc xin sinh phẩ

57

Japanese Encephalitis
Vaccine

Đặc biệt

Viêm não Nhật Bản

Green Cross Vaccine
Corporation

58

FluarixTM

Đặc biệt

Cúm

Sachsisches Serumwerk
Dresden, Branch of Smit

Beecham Pharma GmbH
Co.KG

59

Pavivac

Đặc biệt

Quai bị

Sevapharma a.s.

2. Vaccin đang được lưu hành tại Mỹ
STT

Tên thương mại

Phân nhóm

Phòng bệnh

1

-

Đặc biệt

Adenovirus Type 4 and Type 7


Barr Labs, In

2

Biothrax

Đặc biệt

Bệnh than

Emergent Bio

3

BCG Vaccine

Tiêm chủng phổ thông

BCG

Organon Tek

4

TICE BCG

Tiêm chủng phổ thông

BCG


Organon Tek

5

-

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, uốn ván

Sanofi Pasteu

6

-

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, uốn ván

Sanofi Pasteu

7

Tripedia

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván


Sanofi Pasteu

8

Infanrix

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

GlaxoSmithK

10


9

DAPTACEL

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

Sanofi Pasteu

10

Pediarix

Tiêm chủng phổ thông


Bạch hầu, ho gà, uốn ván

GlaxoSmithK

11

KINRIX

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

GlaxoSmithK

12

Pentacel

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

Sanofi Pasteu

13

PedvaxHIB

Đặc biệt


Haemophilus type b

Merck & Co,

14

ActHIB

Đặc biệt

Haemophilus type b

Sanofi Pasteu

15

Hiberix

Đặc biệt

Haemophilus type b

GlaxoSmithK

16

Comvax

Đặc biệt


Haemophilus type b

Merck & Co,

17

Havrix

Đặc biệt

Viêm gan A

GlaxoSmithK

18

VAQTA

Đặc biệt

Viêm gan A

Merck & Co,

19

Twinrix

Đặc biệt


Viêm gan A + Viêm gan B

GlaxoSmithK

20

Recombivax HB

Tiêm chủng phổ thông

Viêm gan B

Merck & Co,

21

Engerix-B

Tiêm chủng phổ thông

Viêm gan B

GlaxoSmithK

22

Gardasil

Đặc biệt


Ung thư cổ tử cung

Merck and C

23

Cervarix

Đặc biệt

Ung thư cổ tử cung

GlaxoSmithK

24

-

Đặc biệt

Cúm A (H1N1)

CSL Limited

25

-

Đặc biệt


Cúm A (H1N1)

MedImmune

26

-

Đặc biệt

Cúm A (H1N1)

ID Biomedic

27

-

Đặc biệt

Cúm A (H1N1)

Novartis Vacc

28

-

Đặc biệt


Cúm A (H1N1)

Sanofi Pasteu

29

-

Đặc biệt

Cúm (H5N1)

Sanofi Pasteu

30

Afluria

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

CSL Limited

31

FluLaval

Đặc biệt


Cúm (type A và B, tam liên)

ID Biomedic

32

FluMist

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

MedImmune,

33

Fluarix

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

GlaxoSmithK

11


34


Fluvirin

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

Novartis Vacc

35

Agriflu

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

Novartis Vacc

36

Fluzone, Fluzone HighDose and Fluzone
Intradermal

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

Sanofi Pasteu

37


Flucelvax

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

Novartis Vacc

38

Flublok

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tam liên)

Protein Scien

39

FluMist Quadrivalent

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tứ liên)

MedImmune,

40


Fluarix Quadrivalent

Đặc biệt

Cúm (type A và B, tứ liên)

GlaxoSmithK

41

Ixiaro

Đặc biệt

Viêm não nhật bản

Intercell Biom

42

JE-Vax

Đặc biệt

Viêm não nhật bản

Research Fou
Osaka Unive


43

Attenuvax

Tiêm chủng phổ thông

Sởi

Merck & Co,

44

M-M-Vax

Tiêm chủng phổ thông

Sởi, quai bị

Merck & Co,

45

M-M-R II

Đặc biệt

Sởi, Quai bị, Rubella

Merck & Co,


46

ProQuad

Đặc biệt

Sởi, Quai bị, Rubella

Merck & Co,

47

Menveo

Đặc biệt

Viêm màng não + Bạch hầu

Novartis Vacc

48

MenHibrix

Đặc biệt

Não mô cầu, Hemophilus nhóm b,
Uốn ván

GlaxoSmithK


49

Menactra

Đặc biệt

Não mô cầu,Uốn ván

Sanofi Pasteu

50

Menomune-A/C/Y/W135

Đặc biệt

Viêm màng não nhóm A, C, Y và
W-135

Sanofi Pasteu

51

Mumpsvax

Đặc biệt

Quai bị


Merck & Co,

52

-

Đặc biệt

Dịch hạch

Greer Labora

53

Pneumovax 23

Đặc biệt

Phế cầu khuẩn, đa năng

Merck & Co,

54

Prevnar

Đặc biệt

Phế cầu khuẩn 7-valent


Wyeth Pharm

55

Prevnar 13

Đặc biệt

Phế cầu khuẩn 13-valent

Wyeth Pharm

56

Poliovax

Đặc biệt

Poliovirus (người)

Sanofi Pasteu

57

IPOL

Đặc biệt

Poliovirus (khỉ)


Sanofi Pasteu

12


58

Imovax

Đặc biệt

Dại

Sanofi Pasteu

59

RabAvert

Đặc biệt

Dại

Novartis Vacc

60

-

Đặc biệt


Dại

BioPort Corp

61

ROTARIX

Đặc biệt

Rotavirus

GlaxoSmithK

62

RotaTeq

Đặc biệt

Rotavirus

Merck & Co.

63

Meruvax II

Đặc biệt


Rubella

Merck & Co,

64

ACAM2000

Đặc biệt

Đậu mùa

Sanofi Pasteu

65

-

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, uốn ván

MassBiologic

66

DECAVAC

Tiêm chủng phổ thông


Bạch hầu, uốn ván

Sanofi Pasteu

67

TENIVAC

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, uốn ván

Sanofi Pasteu

68

-

Tiêm chủng phổ thông

Uốn ván

Sanofi Pasteu

69

-

Tiêm chủng phổ thông


Uốn ván

Sanofi Pasteu

70

Adacel

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

Sanofi Pasteu

71

Boostrix

Tiêm chủng phổ thông

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

GlaxoSmithK

72

Vivotif

Đặc biệt


Thương hàn

Berna Biotec

73

TYPHIM Vi

Đặc biệt

Thương hàn

Sanofi Pasteu

74

Varivax

Đặc biệt

Varicella

Merck & Co,

75

YF-Vax

Tiêm chủng phổ thông


Sốt vàng da

Sanofi Pasteu

76

Zostavax

Đặc biệt

Zoster

Merck & Co.

13


MỤC LỤC
I.

Tổng quan................................................................................................................................................3
1.

Định nghĩa...........................................................................................................................................3

2.

Các đặc tính của vaccine:..................................................................................................................3


3.

II.

2.1.

Tính sinh miễn dịch hay tính mẫn cảm:.......................................................................................3

2.2.

Tính kháng nguyên hay tính sinh kháng thể:...............................................................................3

2.3.

Tính hiệu lực.................................................................................................................................3

2.4.

Tính an toàn.................................................................................................................................4

Phân loại..............................................................................................................................................4
3.1.

Dựa vào thành phần, kỹ thuật sản xuất có thể chia vaccine làm 4 loại:................................4

3.2.

Dựa vào mục đích sử dụng, vaccine được chia thành 2 nhóm lớn:.......................................6

Các loại vaccin đang lưu hành hiện nay..........................................................................................6


1.

Vaccin đang được lưu hành tại Việt Nam..................................................................................6

2.

Vaccin đang được lưu hành tại Mỹ.........................................................................................11

Tài liệu tham khảo


Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.

Chuyên luận Vaccin - Dược thư Quốc gia Việt Nam. Website: />Giáo trình Vi sinh vật học - Bộ môn Vi sinh, trường ĐH Dược HN
Miễn dịch học - Nguyễn Ngọc Lanh, Văn Đình Hoa. NXB Y học, 2006
Miễn dịch học - Dị ứng cơ sở. Vũ Minh Thục. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005
Quyết định 333QĐ-QLD năm 2010 công bố 29 vắc xin, sinh phẩm y tế được phép lưu hành tại

Việt Nam đợt 12 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
6. Quyết định 103QĐ-QLD năm 2012 công bố 17 vắc xin, sinh phẩm y tế được phép lưu hành tại
Việt Nam - Đợt 17 do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
7. Quyết định 289QĐ-QLD năm 2012 cấp số đăng ký cho 01 vắc xin được phép lưu hành tại Việt
Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
8. Quyết định 283QĐ-QLD năm 2012 về Danh mục 63 vắc xin, sinh phẩm y tế được cấp số đăng ký

lưu hành tại Việt Nam - Đợt 19 do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
9. Quyết định 140QĐ-QLD năm 2012 công bố vắc xin được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục
trưởng Cục Quản lý dược ban hành
10. Quyết định 104QĐ-QLD năm 2012 công bố 01 vắc xin được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục
trưởng Cục Quản lý dược ban hành
11. Danh mục vaccin được cấp giấy phép lưu hành tại Mỹ của Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm
Mỹ (FDA). Website: />


×