Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.47 KB, 17 trang )

LOGO

ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ


ĐẠI CƯƠNG

1

Khái niệm ung thư

2

Đau trong ung thư

3

Các triêụ chứng trong điều trị ung
thư

www.themegallery.com


Ung thư là gì?
 Ung thư là một loại bệnh do sự phát
triển không bình thường của tế bào,
không tuân theo cơ chế kiểm soát và
phát triển của cơ thể.
 Ung thư là tập hợp của nhiều dạng
bệnh ung thư khác nhau nên triệu


chứng của ung thư rất đa dạng và
khác nhau ở tùy thể bệnh ung thư .

www.themegallery.com


Đau trong ung thư
 Đau là một trong những triệu chứng
lâm sàng của bệnh ung thư
 60-80% bệnh nhân giai đoạn cuôi bị
đau nặng.
 Nhiều bệnh nhân ung thư bày tỏ cảm
giác không sợ chết bằng sự dằn vặt
của đau đớn
Đau do ung thư là đau mãn tính, dai
dẳng, có khi kéo dài vài tháng đến vài
năm nếu như không có biện pháp
kiềm chế.
www.themegallery.com


Các triêụ chứng thường gặp trong điều trị ung thư

 Nôn và buồn nôn
 Táo bón
 Các triệu chứng khác
- Cổ chướng
- Khó thở
- Ăn kém, khô miệng


www.themegallery.com


NÔI DUNG
ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU VÀ
CÁC TRIỆU CHỨNG
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Điều trị giảm đau
trong ung thư

Điều trị các triệu
chứng trong điều trị
ung thư

www.themegallery.com


ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG ƯNG THƯ
1. Các thuốc điều trị đau
Bậc 1:
Aspirine, Acetaminophen, Kháng viêm không steroids (NSAIDS)
Aspirin                    650mg                4-6giờ              6000mg/ngày
Acetaminophen     650mg                  4-6giờ              6000mg/ngày
Ibuprofen               400mg                 4-6giờ              2400mg/ngày
Diclofenac               50mg                 4-6giờ                150mg/ngày
Naproxen               250mg                  9-12giờ           1250mg/ngày
Piroxicam                 10mg                 12-24giờ             20mg/ngày
Celecoxib               100mg                   12 giờ             400mg/ngày
Rofecoxib                 25mg                 12-24 giờ           50mg/ngày


www.themegallery.com


ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG ƯNG THƯ
1. Các thuốc điều trị đau
 Bậc 2
  Aspirin               +  Codein                   
Acetaminophen +  Propoxyphen
 Bậc 3
Opioids          uống                 tiêm                  thời gian
Morphine                  30mg                10mg        2 - 4 giờ
Morphine LA            30mg                                  9-12 giờ
Hydromorphone        7,5mg               1,5mg      3- 4 giờ
Hydrocodone            30mg                                 3- 4 giờ
Methadone                20mg                10mg       6- 8 giờ
Meperidine                300mg              75mg       3- 4 giờ
Fentanyl TTS                                                
72 giờ

www.themegallery.com


ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG ƯNG THƯ
2. Thuốc hỗ trợ chống đau (Co-analgesic adjuvants)
 Chống trầm cảm (Antidepressants):Amitriptyline,
Imipramine 25mg/buổi tối
 Chống co giật (Anticonvulsants):Carbamazepine,
Phenytoin, Valproic acid, Gabapentin.



Thuốc gây tê tại chỗ ( local anesthetics):Lidocain
dùng để phong bế tại chỗ


Corticosteroid:
Prednisone: 30 – 60 mg/uống/ngày
Dexamethasone : 8 – 16 mg/uống/ngày
 Cải thiện: giảm đau, ăn ngon, dễ chịu hơn, bớt mệt
mỏi

www.themegallery.com


NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ ĐAU
 Điều trị bắt đầu bằng giải thích tỉ mỉ và thực
hiện các phương pháp kết hợp thể chất với
tâm lý người bệnh.
 Dùng thuốc có tác dụng giảm đau do ung
thư phải được dùng đúng liều, đúng khoảng
thời gian.
 Đường uống là đường được ưa chuộng hơn
cả khi dùng các thuốc giảm đau, bao gồm
morphine
 Đối với đau kéo dài, thuốc nên được dùng
đều đặn theo từng khoảng thời khoảng thời
gian và không phải nhất thiết chỉ dùng khi
cần.
www.themegallery.com



NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ ĐAU

ĐAU NHẸ

ĐAU VỪA

thuốc giảm
đau bậc 1 
± thuốc hỗ
trợ

thuốc giảm
đau bậc 2 
± thuốc hỗ
trợ.

ĐAU NẶNG

thuốc giảm
đau bậc 3 
± thuốc hỗ
trợ.

www.themegallery.com


ĐIỀU TRỊ CÁC TRIỆU CHỨNG TRONG ĐIỀU
TRỊ UNG THƯ
Nôn và buồn

nôn

B

C

Táo bón

Cổ chướng

TRIỆU CHỨNG

Ăn kém, khô
miệng

E

D

Khó thở

www.themegallery.com


Nôn và buồn nôn
Các nguyên nhân thường gặp:
 Do sử dụng một số thuốc chống ung thư,
morphin để điều trị giảm đau.
 Dạ dày chướng hơi, bị chèn ép bởi khối u
hoặc bị kích thích.

 Tắt ruột, bệnh lý ở gan.
 Kích thích tâm lý gây nôn
Sử dụng một số thuốc chống nôn
 Ondansetron 4 mg- 2 lần/ngày.
 Domperidone (motilium) 10 mg - 3 lần/ngày.
 10 mg metoclopramide lên đến 3 lần/ngày.
 Cyclixine 25 - 10 mg - 3 lần/ngày.
www.themegallery.com


Táo bón
 Các thuốc làm mềm phân: Lactulose,
Sorbitol-Sorbilax, MgSO4 , Docusate
 thuốc nhuận trường tiếp xúc, kích
thích các chất từ niêm mạc ruột.
Dorolax
 Loại thuốc dầu: Chất dầu Paraffin
 Loại thuốc làm tăng hoạt động cơ trơn

www.themegallery.com


Cổ chướng
 Tìm nguyên nhân gây bụng chướng
 Có thể dùng các thuốc lợi tiểu để làm
giảm cổ chướng như: Spironolactone
50 mg 4 lần/ngày ; Furosemide 40-120
mg/ngày
 Đặt ống nối màng bụng - tĩnh mạch
chủ


www.themegallery.com


Khó thở, khô miệng, ăn kém
 Cần xác định nguyên nhân để điều trị cho
phù hợp
Ăn kém
 Cần loại trừ các nguyên nhân có thể chữa trị
như tưa miệng gây đau miệng, tăng
Ca+ máu, táo bón, nôn do thuốc. Ban đầu
cho thuốc chống nôn như Metochlopramide
10 mg 3 lần/ngày hay Dexamethazone,
Megastrol Acetate (400 mg-800 mg/ngày)
giúp tăng sự thèm ăn nhưng đắt tiền.
 Truyền tĩnh mạch với dung dịch có nhiều
năng lựơng
 Trong thực tế rất có thể khi khối u được nuôi
dưỡng tốt nó càng phát triển nhanh hơn
www.themegallery.com


LOGO



×