Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Những thuật ngữ phổ biến trong affiliate marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 3 trang )

23/2/2018

Những thuật ngữ phổ biến trong Affiliate Marketing - Kiếm tiền AZ

Assign a 'primary' menu

Những thuật ngữ phổ biến trong
Af liate Marketing

Bài viết mới
24 Group bán hàng hiệu quả trên

Facebook, cứ bán là có người
mua
6 kỹ năng này sẽ giúp bạn kiếm 
tiền thành công từ Af liate
marketing
Những thuật ngữ phổ biến trong
Af liate Marketing
Af liate marketing hay Google 
adsence kiếm tiền nhiều hơn?
Af liate Marketing và những câu
hỏi thường gặp

Af liate Marketing
Toolbox

NHỮNG THUẬT NGỮ PHỔ BIẾN TRONG AFFILIATE MARKETING
 

Nhận trọn


Affiliate Mark
* Điền thông tin bên dướ



Tên Của Bạn



Địa Chỉ Email

DOWNL

Copyright 2017
Privacy Policy | T

1. Vendor/ Advertiser: Nhà cung cấp, thường là các doanh nghiệp có nhu cầu đưa
hàng hóa, dịch vụ lên nền tảng thương mại điện tử.
2. Publisher/ Af liate: Đối tác quảng bá, những người làm nhiệm vụ tiếp thị liên kết
thông qua các đường link để thuyết phục khách hàng mua sắm sản phẩm của nhà
cung cấp.
3. Af liate network: Mạng tiếp thị liên kết giữ vai trò trung gian giữa Vendor và
Publisher.
4. User: Người tiêu dùng cuối, đối tượng khách hàng mà Publisher cần hướng đến.
5. Af liate link: đường dẫn theo dõi đặc biệt được cung cấp bởi chương trình af liate
để User mua sắm sản phẩm thông qua đó. Mỗi Af liate link là riêng biệt giữa các
Publisher. Khi User mua sắm qua đường link của Publisher nào thì Publisher đó sẽ
nhận được hoa hồng.
6. Af liate ID: Một số chương trình af liate có chức năng khi Publisher đăng ký 1 tài
khoản af liate, thì tài khoản của bạn có 1 ID (dãy số hoặc ký tự) tương ứng, và

Publisher có thể tạo ra af liate link cho bất cứ sản phẩm nào bằng cách gắn mã ID
này theo đường link đó dựa vào hướng dẫn của chương trình af liate.
7. Commission: Hoa hồng, số tiền hoặc phần trăm Publisher sẽ nhận được trong thu
nhập af liate từ mỗi đơn hàng.
8. Physical product: Sản phẩm hữu hình, cụ thể, có thể nhìn/chạm như TV, tủ lạnh,
quần áo,…
9. Digital product: Sản phẩm số, vô hình, như là ebook, khóa học,…
10. Promote method: Là các hình thức quảng bá sản phẩm. Việc quảng bá sản phẩm
af liate marketing tuy là quảng bá sản phẩm cho người khác để lấy hoa hồng, tuy
nhiên Publisher cũng cần phải hiểu biết về sản phẩm và khách hàng tiềm năng bởi
vì nó có tiềm năng mang lại cho Publisher rất nhiều tiền.

/>
1/3


23/2/2018

Những thuật ngữ phổ biến trong Affiliate Marketing - Kiếm tiền AZ

11. Payment method: Phương thức thanh toán, bao gồm thời gian và phương tiện
thanh toán.

11. Payment method: Phương thức thanh toán, bao gồm thời gian và phương tiện
thanh toán
12. Landing page: Một trang bán sản phẩm duy nhất hoặc một trang demo được sử
dụng cho mục đích tăng doanh thu. Hầu hết các chương trình Publisher sẽ quảng
bá có nhiều trang đích. Publisher có thể chạy thử nghiệm A/ B để xem những trang
nào chuyển đổi tốt nhất.
13. Coupon: Là mã giảm giá, nhiều Vendor cung cấp mã giảm giá cho Publisher để

họ có thể thúc đẩy doanh số bán hàng.
14. Custom coupon: Nhiều Publisher giỏi sẽ được cung cấp mã giảm giá đặc biệt mà
chỉ dành cho người đó. Mã giảm giá này có thể mang lại cho khách hàng mức ưu
đãi tốt hơn các mã giảm giá phổ biến bình thường. Hoặc có thể mang luôn thương
hiệu của Publisher.
15. Cookie: Là tệp của các chương trình af late tạo ra nhằm lưu thông tin duyệt web
của khách hàng. Ví dụ 1 khách hàng bấm vào af liate link của Publisher nào đó,
trình duyệt sẽ lưu lại cookie, và thời gian cookie được lưu phụ thuộc vào chương
trình af liate đó.
16. Conversion Rate: Là tỉ lệ chuyển đổi, được tính theo đơn vị %, ví dụ có 100 khách
hàng nhấn vào af liate link, nhưng chỉ 6 khách hàng hoàn thành hành động và
mang lại hoa hồng thì conversion rate là 6%.
17. Advertising Network (Ads network): Là các công ty cung cấp mạng lưới quảng
cáo. Khi làm af liate marketing, Publisher cũng cần phải quảng bá sản phẩm theo
nhiều cách và đối với một số sản phẩm có hoa hồng cao thì ngoài việc tìm khách
hàng miễn phí thì Publisher cần phải tìm những hình thức quảng cáo phù hợp để
mang lại doanh thu cao hơn.
Có 2 network quảng cáo lớn nhất trong thời điểm hiện tại đó là Google Adword và
Facebook Ads.
18. Search Network: Là 1 hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có
nghĩa khi khách hàng thực hiện việc tìm kiếm một thứ gì đó, quảng cáo sẽ được
hiển thị cùng với các kết quả tìm kiếm mà khách hàng thấy được. Các Ads network
thường làm quảng cáo nổi bật hơn so với những kết quả tìm kiếm thông thường để
khách hàng có tỉ lệ nhấn vào quảng cáo nhiều hơn.
19. Display Network: Là một hình thức quảng cáo của các Advertising Network, có
nghĩa là quảng cáo của Publisher sẽ được hiển thị tới người dùng trên những trang
web, ứng dụng,…mà người dùng đang sử dụng dưới sự cho phép của nhà cung cấp
dịch vụ và theo sự thiết lập của Publihser đó.
Quảng cáo dạng hiển thị phổ biến đó là Facebook Ads và Google Display Network
(GDN).

20. Bid: Là giá thầu trong lĩnh vực chạy quảng cáo, là số tiền tối đa Publisher có thể bỏ
ra cho 1 click hoặc cho 1000 lượt hiển thị, 2 dạng bid phổ biến là CPC và CPM
– Bid theo Cost Per Click (CPC) : Là số tiền phải trả cho một click từ khách hàng khi
chạy quảng cáo.
– Bid theo Cost Per Impression (CPM) : Hay còn gọi là Cost per thousand
impressions, là số tiền phải trả cho 1000 lượt hiển thị quảng cáo.
21. SEO (search engine optimization): Là việc tối ưu hóa website để thân thiện với
cả người dùng lẫn công cụ tìm kiếm. Công việc này rất quan trọng, nó giúp cho
website có được thứ hạng tốt khi người dùng tìm kiếm từ khóa tương ứng.
22. Content Marketing: Là một hình thức marketing đánh vào nội dung, thuyết phục
khách hàng bằng ngôn từ. Khi khách hàng đọc nội dung thấy thuyết phục thì tỉ lệ
mua hàng của họ sẽ cao hơn.

/>
2/3




×