Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TIỂU LUẬN KẾ TOÁN QUỐC TẾ : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.73 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TIỂU LUẬN
KẾ TOÁN QUỐC TẾ I
IAS 12
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hiền
Sinh viên thực hiện: Nhóm 5
Giảng đường KI – B511 – Sáng thứ 4


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

STT

MSSV

Họ lót

Tên

Ngày sinh

Lớp

77

31111020658 Cao Minh Ngọc


Quỳnh

27/09/1992

DH37KI001

78

31111022575 Phan Bá

Quý

04/02/1993

DH37KI001

80

31111020484 Đặng Tiến

Sỹ

01/02/1992

DH37KI002

81

31111020679 Trương Thị Thanh


Tâm

24/08/1993

DH37KI002

88

31111020765 Vũ Thị Lê

Thi

12/10/1993

DH37KI001

89

31111020123 Nguyễn Thị Hồng

Thu

20/01/1993

DH37KI001

90

31111022062 Chế Dương


Thùy

10/05/1993

DH37KI002

92

31111023556 Vũ Thị Yến

Thùy

04/06/1993

DH37KI001

93

31111023761 Nguyễn Thu

Thủy

10/12/1993

DH37KI001

96

31111020225 Nguyễn Ngọc Minh


Trai

18/06/1993

DH37KI002

(NT)

Danh sách sinh viên thực hiện đề tài IAS 12

2


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Mục Lục

IAS 12- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.

Các vấn đề chung:

1.1

Lợi nhuận (lỗ) kế toán và Lợi nhuận (lỗ) chịu thuế:

Lợi nhuận (lỗ) kế toán là khoản lợi nhuận (lỗ) của 1 kỳ kế toán tr ước khi
trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo chuẩn m ực k ế
toán và chế độ kế toán.
Lợi nhuận (lỗ) chịu thuế là khoản thu nhập (lỗ) của 1 kỳ kế toán được xác

định căn cứ vào các quy định của cơ quan Thuế.
Lợi nhuận (lỗ) chịu thuế = Lợi nhuận (lỗ) kế toán + các khoản điều ch ỉnh
tăng – các khoản điều chỉnh giảm
Các khoản điều chỉnh này bao gồm cả chênh lệch tạm th ời và chênh lệch
vĩnh viễn
1.2

Thuế thu nhập hiện hành và Thuế thu nhập hoãn lại:

Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập phải nộp (hay đ ược thu h ồi)
liên quan đến các khoản Thu nhập chịu thuế (hay Lỗ tính thuế) của 1 kỳ
kế toán.

3


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập hiện hành = Thu nhập chịu thu ế (Lỗ tính thu ế) x
Thuế suất
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập phải trả (hay được thu
hồi) trong các kỳ tương lai căn cứ trên các khoản Chênh lệch tạm th ời.
Thuế thu nhập hoãn lại = Chênh lệch tạm thời x Thu ế suất
Lưu ý:
-

Phải trả về thuế thu nhập hiện hành > Thuế đã trả => Phải trả về

-


thuế thu nhập
Phải trả về thuế thu nhập hiện hành < Thuế đã trả => Phải thu về

-

thuế thu nhập
Chênh lệch ước tính và thực tế thuế TNDN năm trước được điều chỉnh
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của kỳ báo cáo.

1.3

Chênh lệch vĩnh viễn

Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Phát sinh từ các khoản thu nhập, chi phí được tính vào l ợi nhuận k ế tốn
nhưng lại khơng được tính vào thu nhập, chi phí khi xác định thu nh ập ch ịu
thuế và ngược lại
Xuất hiện trong kỳ kế toán và không bị tiêu trừ ở các kỳ sau do đó sẽ khơng
làm phát sinh thu nhập hoặc chi phí thuế trong t ương lai.
Ví dụ:
-

Các khoản chi khơng liên quan đến doanh thu và thu nh ập ch ịu thuế

-

như chi từ thiện, chi ủng hộ đoàn thể, địa phương.
Chi phí tiền lương, tiền cơng của chủ doanh nghiệp t ư nhân, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và
tiền thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên Hội đồng quản tr ị c ủa

công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần không tr ực ti ếp tham gia
4


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

điều hành sản xuất, kinh doanh & khoản tiền lương, ti ền công không
-

thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động
Khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị vượt mức khống chế 10% tổng chi

-

phí trong kỳ
Các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ

-

của các doanh nghiệp
Chi phí khơng có hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định, các khoản
thuế bị truy thu do khai man, trốn thuế, tiền phạt vi ph ạm luật giao

-

thông, vi phạm chế độ kế tốn, chế độ đăng kí kinh doanh.
Các khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh
liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế thu nh ập doanh nghi ệp, lãi t ừ
cơng trái Nhà nước, tráí phiếu Chính phủ. Các khoản thu này không chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp => thu nhập chịu thuế nhỏ hơn lợi nhuận

kế toán, khoản chênh lệch này không bị triệt tiêu ở các kỳ kế tốn sau.

1.4

Chênh lệch tạm thời (Temporary differences)
Cơ sở tính thuế:

(a) Cơ sở tính thuế của tài sản:
-

Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế, được trừ khỏi các lợi ích
kinh tế phải chịu thuế mà doanh nghiệp sẽ nhận được khi giá tr ị tài
sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này không ph ải ch ịu
thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ sở tính thuế của tài s ản b ằng giá tr ị

-

ghi sổ của tài sản
Các bước xác định cơ sở tính thuế cho tài sản:
 Bước 1: Xác định lợi ích kinh tế trong t ương lai (FEB) c ủa tài s ản
 Bước 2: Xác định xem FEB có chịu thuế hay khơng?
o Nếu FEB khơng chịu thuế, thì Cơ sở tính thuế = Giá tr ị ghi
sổ

5


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp
o


Nếu FEB chịu thuế, thì Cơ sở tính thuế = Giá trị được
khấu trừ khi tính thuế trong tương lai.

Ví dụ 1:
Hàng tồn kho trong kỳ của doanh nghiệp có giá trị ghi sổ là 200. H ỏi c ơ s ở
tính thuế của hàng tồn kho là bao nhiêu ?
Bài làm:
Để cho dễ hiểu, ta giả định rằng kỳ sau, doanh nghiệp có thể bán hàng
tồn kho với giá 300.
Bước 1: Lợi ích kinh tế trong tương lai của hàng tồn kho : 300
Bước 2: Khoản doanh thu 300 sẽ phải chịu thuế với m ức thuế =




(300 – 200)*thuế suất. Vậy giá trị được khấu tr ừ khi tính thuế là
200, và nó cũng chính là cơ sở thuế của hàng tồn kho.
Ví dụ 2:
Một thiết bị có nguyên giá 100. Theo mục đích thuế, kh ấu hao lũy kế là 30
và giá trị còn lại là 70 sẽ được khấu trừ trong tương lai d ưới hình th ức
khấu hao hay giảm trừ khi thanh lý. Xác định cơ sở tính thuế.
Bài làm :
Để tiện cho quá trình làm bài, ta giả định rằng, trong tương lai, cơng ty
có thể thanh lý tài sản cố định với giá 200.



Bước 1: Lợi ích kinh tế trong tương lai là : 200
Bước 2: Khoản tiền 200 này phải chịu thuế trong tương lai. V ới
mức thuế = (200 -70)*thuế suất. Vậy giá trị được kh ấu tr ừ khi

tính thuế là: 70, cũng chính là cơ sở tính thuế của tài sản c ố
định.

6


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ví dụ 3:
Cổ tức được nhận từ một cơng ty con có một giá tr ị ghi s ổ là 100. C ổ t ức
này khơng phải chịu thuế. Về thực chất tồn bộ giá tr ị ghi s ổ c ủa tài s ản
được khấu trừ khỏi các lợi ích kinh tế. Do đó, cơ sở thuế c ủa c ổ t ức đ ược
nhận là 100.
Bài làm:
 Bước 1 : Lợi ích kinh tế trong tương lai c ủa kho ản c ổ t ức : 100
 Bước 2 : Lợi tích này không ch ịu thuế, v ậy nên c ơ s ở tính thu ế =
giá trị ghi sổ = 100
Ví dụ 4:
Tương tự như ví dụ 3, nhưng giả định rằng, khoản c ổ tức này sẽ b ị đánh
thuế trên cơ sở tiền (tính thuế vào thời điểm thu tiền). Khi đó, khoản l ợi
ích kinh tế trong tương lai là 100, khoản này chịu m ức thuế (100 – 0)*thu ế
suất. Vì vậy, cơ sở thuế là 0.
(b) Cơ sở tính thuế của Nợ phải trả:
Là giá trị ghi sổ của khoản phải giảm trừ cho mục đích thuế của các khoản
phải trả đó trong các kỳ tương lai. Đối với doanh thu nhận tr ước, c ơ s ở tính
thuế của khoản nợ phải trả là giá trị ghi sở tr ừ đi phần giá tr ị của doanh
thu không phải chịu thuế thu nhập trong các kỳ tương lai
Cơ sở tính thuế của

= Giá trị ghi sổ


Giá trị sẽ được khấu trừ trong

Nợ phải trả

-

tương lai

7


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ sở tính thuế của nợ = Giá trị ghi sổ -

Giá trị phần doanh

phải trả là doanh thu

thu không phải chịu

nhận trước

thuế trong các kỳ
tương lai

Ví dụ 1:
Nợ ngắn hạn bao gồm chi phí phải trả với giá trị ghi sổ là 100. Tính c ơ s ở
thuế của nợ phải trả trong các trường hợp sau:

a
b
c

Khoản chi phí này đã được khấu trừ thuế tại th ời điểm ghi nh ận
Khoản chi phí này được tính thuế dựa trên cơ s ở tiền m ặt
Khoản chi phí này đã được khấu trừ 80.
Bài làm.
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả = giá trị ghi sổ - giá trị đ ược kh ấu tr ừ
thuế trong tương lai
a
b
c

Cơ sở tính thuế = 100 – 0 = 100
Cơ sở tính thuế = 100 – 100 = 0
Cơ sở tính thuế = 100 – 20 = 80

Ví dụ 2: (doanh thu nhận trước):
Doanh nghiệp nhận trước khoản cho thuê 3 năm trị giá $300,000. T ại ngày
kết thúc niên độ, kế toán ghi nhận $100,000 vào chi phí trong kỳ; $200,000
vào khoản nợ phải trả. Xác định cơ sở tính thuế của khoản n ợ phải trả
(doanh thu nhận trước) trong các trường hợp sau :
a
b
c

Tính thuế dựa trên cơ sở tiền
Tính thuế dựa trên cơ sở dồn tích
Cơ quan thuế tính thuế trên khoản doanh thu $140,000 trong ngày k ết

thúc niên độ.
Bài làm:
8


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu nhận trước (1) : $300,000
Doanh thu trong kỳ (2)

: $100,000

Nợ phải trả(doanh thu chưa thực hiện) (3 = 1 - 2) : $200,000
Giá trị ghi sổ của doanh thu nhận trước (4): $200,000
a

Tính thuế dựa trên cơ sở tiền,

Giá trị đánh thuế trong kỳ : 300,000 . Khoản này bao g ồm 100,000 trong
kỳ hiện tại và 200,000 trong tương lai.
Vì vậy, giá trị doanh thu không chịu thuế trong tương lai : $200,000
Cơ sở tính thuế = 200,000 – 200,000 = 0
Tính thuế dựa trên cơ sở dồn tích
Giá trị đánh thuế trong kỳ : 100,000 . Khoản này bao g ồm 100,000 trong
b

kỳ hiện tại và 0 trong tương lai.
Vì vậy, giá trị doanh thu không chịu thuế trong tương lai : 0
Cơ sở tính thuế = 200,000 – 0 = 200,000
c Cơ quan thuế tính thuế trên khoản doanh thu $140,000 trong ngày

kết thúc niên độ.
Giá trị đánh thuế trong kỳ : 140,000 . Khoản này bao g ồm 100,000 trong
kỳ hiện tại và 40,000 trong tương lai.
Vì vậy, giá trị doanh thu không chịu thuế trong tương lai : $40,000
Cơ sở tính thuế = 200,000 – 40,000 = 160,000
Ví dụ 3:
Một doanh nghiệp sử dụng 600,000$ để phát triển sản phẩm mới. Chi phí
này thỏa định nghĩa tài sản vơ hình theo IAS 38 và đã đ ược ghi nh ận vào
bảng cân đối kế toán. Luật thuế cho phép chi phí này đ ược kh ấu tr ừ cho
mục đích thuế khi chúng được phát sinh. Do đó, chi phí này đã đ ược ghi
nhận như một chi phí cho mục đích thuế. Vào cuối năm thì tài s ản vơ hình
này được cho là bị tổn thất 50,000$. Tính cơ sở thuế của tài sản vơ hình t ại
thời điểm cuối năm tài chính?
Bài làm:
9


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ sở thuế của tài sản vơ hình vào cuối năm tài chính bằng 0. Vì cơ
quan thuế đã cho phép khoản chi phí được vốn hóa vào tài sản vơ hình
này được khấu trừ theo mục đích thuế trong kỳ.
Ví dụ 4:
Nghĩa vụ nợ hiện tại của một doanh nghiệp bao gồm tiền phạt bản quy ền
và khoản tiền phạt về việc phá hoại môi tr ường. Khoản tiền ph ạt này
được định là 10 triệu USD và không được khấu trừ cho mục đích thuế. V ậy
cơ sở tính thuế khoản tiền phạt này là bao nhiêu?
a
b
c

d

10 triệu USD
3 triệu USD
13 triệu USD
0 USD .

Bài làm:
Cơ sở tính thuế của nợ phải trả = giá trị ghi sổ - giá trị sẽ được
khấu trừ cho mục đích thuế của các khoản phải trả đó trong kỳ
tương lai
Giá trị ghi sổ = 10 triệu USD
Giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế của các khoản ph ải tr ả đó
trong kỳ tương lai = 0 (khơng được khấu trừ)
Cơ sở tính thuế của khoản tiền phạt trên (là 1 khoản n ợ ph ải tr ả) =
10tr USD – 0 = 10 triệu USD
Câu trả lời : (a)
1.

Một số trường hợp ngoại lệ:

Cơ sở tính thuế của các khoản mục khơng phải là tài sản hay n ợ ph ải tr ả
trên BCĐKT: một vài khoản mục tính thuế nhưng lại khơng được ghi nh ận
là tài sản hay nợ phải trả trên BCĐKT.
Ví dụ:
10


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp


Chi phí nghiên cứu 10.000 USD khi phát sinh đ ược ghi nh ận là phi phí trong
kì để xác định lợi nhuận kế tốn, nhưng theo luật thuế 1 s ố qu ốc gia,
khoản này chỉ được phép khấu trừ đề xác định lợi nhuận chịu thuế trong
kỳ sau. Do đó, giá trị ghi sổ của tài sản là 0, c ơ s ở tính thuế là 10.000 USD.


Xác định chênh lệch tạm thời:

Chênh lệch tạm thời = Giá trị sổ sách – Cơ sở tính thuế
Chênh lệch tạm thời phát sinh khi một khoản thu nh ập (chi phí) đ ược ghi
nhận để xác định lợi nhuận kế toán trong kỳ này nhưng lại được tính thuế
(hay khấu trừ) để xác định lợi nhuận kế toán trong kỳ khác.
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (Taxable temporary differences)
Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn (>) cơ sở tính thuế của tài s ản đó;
Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn (<) cơ sở tính thuế c ủa khoản n ợ
phải trả đó.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Deductible temporary
differences)
Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn (<) cơ sở tính thuế của tài s ản đó;
Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn (>) cơ sở tính thuế của khoản n ợ
phải trả đó.
Ví dụ: (BT 10.1 SGT)
Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng Cân Đối Kế Toán tại ngày
31/12/20X0 của Công ty Metrax như sau:
Khoản mục
Đất

Giá trị ghi sổ (triệu USD)
25


Nhà xưởng và máy móc thiết bị

15

Hàng tồn kho

14

Khoản phải thu

16
11


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản phải trả

28

Tiền mặt

12

Cơ sở tính thuế đối với đất và nhà xưởng máy móc thiết bị tương ứng là 17
triệu USD và 12 triệu USD.
Doanh nghiệp đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 4 triệu USD, kho ản
dự phịng này khơng được khấu trừ cho mục đích tính thuế cho đến khi
hàng tồn kho được bán.
Doanh nghiệp cũng đã lập một khoản dự phịng phải thu khó địi trên

doanh thu bán chịu là 1 triệu USD. Chi phí này khơng tính cho m ục đích
thuế năm nay.
Yêu cầu: xác định chênh lệch tạm thời.
Bài làm:
Khoản mục

Giá trị ghi Cơ sở tính Chênh lệch Chênh
sổ

thuế

(triệu

(triệu USD) phải

USD)

tạm

thời lệch

tạm

chịu thời được

thuế

khấu trừ

(triệu USD)


(triệu
USD)

Đất
Nhà

xưởng

25

17

8

0

và 15

12

3

0

máy móc thiết bị
Hàng tồn kho

14


18

0

4

Khoản phải thu

16

17

0

1

12


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản phải trả

28

28

0

0


Tiền mặt

12

12

0

0

Bởi vì khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và khoản ph ải thu khó địi
khơng được ghi nhận cho mục đích thuế trong năm hi ện hành nên c ơ s ở
tính thuế sẽ cao hơn so với giá trị ghi sổ của các khoản t ương ứng.
Tóm tắt:

Giá trị sổ sách > cơ
sở tính thuế
Giá trị sổ sách < cơ
sở tính thuế



Tài sản

Nợ phải trả

Chênh lệch tạm thời

Chênh lệch tạm thời


phải chịu thuế
Chênh lệch tạm thời
được khấu trừ

được khấu trừ
Chênh lệch tạm thời
phải chịu thuế

Các trường hợp khác phát sinh chênh lệch tạm th ời:

Hợp nhất kinh doanh
Ví dụ:
Trước khi hợp nhất kinh doanh, một nhà xưởng có nguyên giá là 50.000
USD, cơ sở tính thuế là 50.000 USD. Trong nghiệp v ụ này, giá tr ị tài s ản
được xác định theo giá trị hợp lý là 70.000 USD.
Do đó, giá trị ghi sổ sau khi hợp nhất là 70.000 USD, c ơ s ở tính thu ế là
50.000 USD và chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 20.000 USD.
Đánh giá lại tài sản
Ví dụ: (Case study 3)
Một công ty đã đánh giá lại bất động sản và đã ghi nh ận khoản tăng do
đánh giá lại trong báo cáo tài chính của nó. Gía trị sổ sách của bất động sản
là 8 triệu $ và giá trị đánh giá lại là 10 triệu $. Cơ sở tính thuế của bất động

13


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

sản là 6 triệu. Nếu việc đánh giá diễn ra vào cuối năm tài chính

31/12/20X4, tính tốn chênh lệch tạm thời trên bất động sản vào ngày đó.
Bài làm:
Giá trị sổ sách sau khi đánh giá lại là:

10 triệu $

Cơ sở tính thuế là:

6 triệu

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là: 10 triệu $- 6 triệu $ =4 triệu
$.
Lợi thế thương mại
Ví dụ:
Cơng ty A mua công ty con B. Lợi thế thương m ại là £ 150,000 phát sinh v ề
việc mua lại. Trường hợp này sẽ khơng có giá trị nào của lợi thế th ương
mại được khấu trừ cho mục đích thuế trong tương lai vì l ợi thế thương
mại chỉ phát sinh trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Do đó có sự khác biệt tạm thời phải ch ịu thuế c ủa £ 150.000. Tuy nhiên,
theo đoạn IAS 12.15 thuế thu nhập hỗn lại sẽ khơng đ ược ghi nh ận trên
chênh lệch tạm thời chịu thuế từ khoản ghi nhận ban đầu của lợi thế
thương mại.
Ghi nhận ban đầu của tài sản hay nợ phải trả
Ví dụ:
Cơng ty A mua sắm bất động sản, máy móc thiết bị v ới giá £ 200.000.
Khơng có giá trị nào của tài sản này được khấu trừ cho mục đích thuế
thơng qua việc sử dụng hoặc thanh lý cuối cùng.
Do đó có chênh lệch tạm thời chịu thuế của £ 200.000 trên ghi nh ận ban
đầu của tài sản. Giả định rằng các tài sản không được mua trong việc h ợp
nhất kinh doanh, vì vậy thuế thu nhập hỗn lại phải tr ả không đ ược ghi

nhận theo IAS 12.15.
14


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản đầu tư góp vốn vào công ty con, chi nhánh, và công ty liên k ết
hay các khoản góp vốn liên doanh:
-

Có sự hiện hữu của các khoản lợi nhuận chưa phân phối c ủa các công

-

ty con, chi nhánh, và công ty liên kết hay các khoản góp vốn liên doanh.
Chuyển đổi ngoại tệ khi công ty mẹ và các công ty con hoạt đ ộng ở các

-

quốc gia khác nhau sử dụng đơn vị tiền tệ khác nhau.
Giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết theo giá trị có
thể thu hồi.

Ví dụ: (Câu 1 trắc nghiệm)
Cơng ty con đã bán hàng hoá trị giá 1,2 triệu USD cho công ty m ẹ v ới giá 1,4
triệu USD. Tất cả hàng tồn kho đang được nắm giữ bởi công ty mẹ vào cuối
năm. Công ty con thuộc sở hữu 80%. Xác định chênh lệch tạm thời phát
sinh từ việc bán hàng tồn kho từ công ty con cho cơng ty m ẹ.
Bài làm:
Cơ sở tính thuế (tax base): 1,4 triệu USD

Giá trị sổ sách (carrying amount): 1,2 triệu USD


Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 1,4 tr - 1,2 triệu = 0.2 tri ệu
USD

2.

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thu ế thu

nhập hoãn lại
2.1

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho mọi khoản chênh l ệch
tạm thời chịu thuế, gồm cả các chênh lệch tạm thời phát sinh t ừ:
-

Hợp nhất kinh doanh
Đánh giá lại tài sản theo giá trị hợp lí
Kế tốn chuyển đổi các cơng cụ tài chính
15


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nh ận ban đ ầu
của lợi thế thương mại hay ghi nhận ban đầu của các tài sản hay n ợ ph ải
trả sẽ không được ghi nhận khi:

-

Không phải là nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh
Tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ không ảnh hưởng đến l ợi nhu ận k ế
toán cũng như thu nhập chịu thuế ( hay lỗ tính thuế)

Ví dụ:
Doanh nghiệp nhận chuyển nhượng một tài sản cố định có nguyên giá là 150
triệu đồng, giá trị còn lại là 100 triệu đồng. Khấu hao luỹ kế cho mục đích
tính thuế thu nhập là 90 triệu và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Bài làm:
Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản là 60 triệu (nguyên giá 150 trừ
khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế 90 triệu).

Để thu hồi giá trị ghi sổ 100 này, doanh nghiệp phải có thu nhập chịu
thuế là 100, nhưng chỉ có thể có khấu hao cho mục đích tính thuế là 60.
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ 100 triệu và cơ sở tính thuế 60 triệu là
khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế 40 triệu đồng.Do vậy, doanh
nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 10 triệu (25% của 40
triệu) khi doanh nghiệp thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản này.

16


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Vì vậy, doanh nghiệp ghi nhận một khoản nợ thuế thu nhập hoãn lại
phải trả là 10 triệu đồng thể hiện phần thuế thu nhập doanh nghiệp

mà doanh nghiệp sẽ phải nộp khi doanh nghiệp thu hồi được giá trị ghi
sổ của tài sản.

2.2

Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được ghi nhận cho tất cả các chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, bao gồm cả các chênh lệch tạm th ời phát
sinh từ:
-

Các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng được chuy ển sang kì sau
Các ưu đãi thuế chưa sử dụng được chuyển sang kì sau
Các khoản đầu tư vào cơng ty con, chi nhánh, cơng ty liên kết và các
khoản góp vốn kinh doanh, trong phạm vi chắc chắn có lợi nhuận
tính thuế để sử dụng các chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.

Ngoại trừ tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu
của các tài sản hay nợ phải trả sẽ không được ghi nhận khi:
-

Không phải là nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh
Tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ không ảnh hưởng đến l ợi nhu ận k ế
toán cũng như thu nhập chịu thuế ( hay lỗ tính thuế)

Ví dụ
Năm 2005, Cơng ty X mua TSCĐ A có giá mua là 10.000.000đ, th ời gian s ử
dụng hữu ích theo kế tốn là 2 năm, theo thuế là 4 năm. Thuế su ất thuế thu


17


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

nhập doanh nghiệp 25%. Giả sử cơng ty chỉ có tài sản thuế thu nhập hoãn
lại liên quan đến TSCĐ A
Yêu cầu: Hãy xác định và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn l ại liên quan
đến khấu hao TSCĐ.
Bài làm:
Việc xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại được th ực hiện nh ư sau:
Xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ liên quan đến từng TSCĐ
từ năm 2005 đến 2010
Đơn vị tính:1.000đ
Chỉ tiêu

Năm tài chính
2005

2006

2007

2008

(2500)

(2500)

(2500)


(2500)

TSCĐ B (NG: 10.000)

Chi phí khấu hao (theo kế tốn) (5000

(5000)

)
Chi phí khấu hao (theo thuế)

(2500

(2500)

)
Chênh lệch tạm thời được khấu 2500

2500

trừ tăng
Chênh lệch tạm thời được khấu
trừ giảm (Hồn nhập)
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 625

625
18



IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

được ghi nhận
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại

(625)

(625)

được hồn nhập

Trong 2 năm 2005 và 2006, Công ty X phải xác định khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ phát sinh trong từng năm là 2.500.000 đ
tương ứng với việc ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn l ại và ghi nh ận
tài sản thuế thu nhập hoãn lại mỗi năm là 625.000đ
Năm 2007 và 2008, Công ty X xác định khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ phát sinh giảm liên quan đến TSCĐ A trong m ỗi năm là
2.500.000 đ, tương ứng, công ty X phải hoàn nh ập Tài sản thu ế thu
nhập hoãn lại là 625.000 đ.
Các điều kiện đánh giá khả năng ghi nhận tài sản thu ế thu nh ập
hỗn lại là:
-

Có đủ chênh lệch tạm thời phải chịu thuế có liên quan

-

Có đủ lợi nhuận chịu thuế.

-


Trong trường hợp ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan
đến các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng.

2.3
-

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại – Các trường hợp đặc biệt
Hợp nhất kinh doanh (trình bày trong Chuẩn mực kế toán hợp nhất
kinh doanh, sách Áp dụng chuẩn mực Kế toán quốc tế phần 2 )
19


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp
-

Đánh giá lại tài sản theo giá trị hợp lí: Một số chuẩn m ực Kế toán quốc
tế cho phép tài sản được đánh giá lại theo giá trị h ợp lí trong khi Lu ật
thuế nhiều quốc gia lại không chấp nhận dẫn đến:
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế nếu giá trị ghi sổ > cơ sở tính thuế
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ nếu giá trị ghi sổ < cơ s ở tính thuế

-

Ghi nhận ban đầu của một khoản mục tài sản hay nợ phải trả : IAS 12
không cho phép ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại liên quan đ ến các
chênh lệch tạm thời phát sinh từ ghi nhận ban đầu của m ột khoản m ục
tài sản hay nợ phải trả không phải là nghiệp vụ h ợp nhất kinh doanh
và không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán cũng như thu nhập ch ịu
thuế ( hay lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh nghiệp v ụ vì kĩ thu ật

ghi nhận này quá phức tạp và không rõ ràng.

-

Khoản đầu tư vào công ty con, chi nhánh và cơng ty liên kết hay các
khoản góp vốn liên doanh

3.

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nh ập hiện hành và
thuế thu nhập hoãn lại. Tax expense = Current tax + deferred tax.
Thuế thu nhập hiện hành hay thuế thu nhập hoãn lại phải được ghi nh ận
như một khoản chi phí hay thu nhập để tính lợi nhuận hay l ỗ của kỳ phát
sinh, ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh từ:
-

Một nghiệp vụ hay sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở

-

hữu.
Nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh.

20


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp


Ví dụ
Một cơng ty A có lợi nhuận chịu thuế trong kỳ (taxable profit) là $100,000.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Khi đó thuế thu nh ập hi ện hành
trong kỳ là $25,000 và lợi nhuận sau thuế là $75,000. Kho ản $25,000 sẽ
được ghi nhận là chi phí trong kỳ (trên bảng KQ HĐKD); Đồng th ời trên
bảng cân đối kế toán khoản $25,000 sẽ được ghi nhận là kho ản n ợ ph ải
trả (nghĩa vụ đối với nhà nước)
Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại phải được ghi tr ực
tiếp vào vốn chủ sở hữu nếu các khoản thuế đó có liên quan đ ến các
khoản mục ghi thẳng vào vốn chủ sở hửu trong cùng kỳ hay kỳ khác.
IFRS cho phép các khoản mục được ghi trực tiếp vào vốn ch ủ s ở h ữu nh ư:
-

Sự thay đổi giá trị ghi sổ của khoản mục phát sinh t ừ việc đánh giá lại
đất đai, nhà xường, máy móc thiết bị ( áp dụng IAS 16 “B ất đ ộng s ản,

-

nhà xưởng và máy móc thiết bị”(
Sự điều chỉnh số dư đầu kỳ của lợi nhuận giữ lại phát sinh t ừ s ự thay
đổi chính sách kế tốn mà việc thay đổi này áp dụng hồi tố hay việc
điều chỉnh các sai sót (áp dụng IAS 8 “Chính sách kế tốn, s ự thay đ ổi

-

ước tính kế tốn và sai sót”)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh do chuyển đổi báo cáo tìa chính của c ơ s ở ở
nước ngồi (áp dụng IAS 21 “ảnh hưởng của sự thay đ ổi tỷ giá h ối

-


đoái”).
Giá trị phát sinh từ ghi nhận ban đầu của yế tố vốn của cơng c ụ tài
chính phái sinh (áp dụng IAS 32 “Cơng cụ tài chính: trình bày và cơng
bố”)

21


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.

Xác định thuế thu nhập

4.1

Thuế thu nhập hiện hành

Thuế thu nhập hiện hành được xác định theo giá trị dự tính thanh tốn cho
(hay thu hồi từ) cơ quan thuế và sử dụng thuế suất (và các luật thuế) đã
được ban hành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
Thuế thu nhập hiện hành = Lợi nhuận tính thuế * Thuế suất
Ví dụ:
Kết quả kinh doanh của công ty Westlife trong 3 năm v ừa qua nh ư sau:
20X7
Lợi nhuận kế toán trước

20X8


20X9

800

800

800

200

200

200

400

150

50

thuế
Khấu hao theo mục đích kế
tốn
Khấu hao theo mục đích
thuế
Xác định thuế thu nhập hiện hành mỗi năm. Biết rằng ngồi chi phí kh ấu
hao khơng có bất cứ chênh lệch vĩnh viễn hay chênh l ệch t ạm th ời nào
khác. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài làm:


Lợi nhuận kế toán trước

20X

20X

20X9

7

8

800

800

800

200

200

200

thuế
Khấu hao theo mục địch kế
toán
22



IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khấu hao theo mục đích thuế

400

150

50

Chênh lệch tạm thời chịu

200

(50)

(150)

Lợi nhuận tính thuế

600

850

950

Thuế thu nhập hiện hành

150


212,

245

thuế

5

4.2

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là giá trị thuế thu nhập phải nộp trong
tương lai liên quan đến các chênh lệch tạm thời phải ch ịu thuế.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự đoán áp d ụng cho
thời kì mà tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán d ựa trên
các mức thuế suất ( và các luật thuế) đã ban hành vào ngày l ập b ảng cân
đối kế tốn
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời phải ch ịu
thuế*Thuế suất
Ví dụ1:
Tiếp theo ví dụ trên của cơng ty Westlife, tính tốn thuế thu nhập hỗn lại
phải trả.
Bài làm:
Năm 20X7 : Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế :200
=>> Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (nợ phải trả) = 200*0.25 =50
Năm 20X8 Hồn nhập thuế thu nhập hỗn lại : 50*0.25=12.5
23



IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Năm 20X9 Hoàn nhập thuế thu nhập hỗn lại : 150*0.25=37.5
Ví dụ 2: (Case study 2)
Một tổ chức mua lại nhà máy và thiết bị với giá 1.000.000$ vào ngày 1
tháng 1 năm 20X4. Tài sản được khấu hao theo 25% theo ph ương pháp
khấu hao đường thẳng, và luật thuế địa phương cho phép quản lý khấu
hao các tài sản ở mức 30% một năm cho các mục đích thuế.
u cầu: Tính tốn bất kỳ nghĩa vụ thuế thu nhập hỗn lại có thể phát sinh
ở nhà máy và thiết bị tại ngày 31 tháng 12 năm 20X4
Bài làm:
Giá trị khấu hao theo kế toán :
Giá trị khấu hao theo thuế :

1.000.000 x 25% = 250.000$

1.000.000 x 30% = 300.000$

Chênh lệch tạm thời chịu thuế :

50.000(300.000 – 250.000)$

> Thuế thu nhập hoãn loại phải trả = Chênh lệch tạm thời chịu thuế x
thuế suất
= 50.000 x 30% = 15.000$
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là giá trị thuế thu nhập có thể thu hồi trong
tương lai liên quan đến:
-

Các chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Giá trị được khấu trừ chuyển sang kỳ sau của các khoản l ỗ tính thu ế
chưa sử dụng.

24


IAS12- Thuế thu nhập doanh nghiệp

Giá trị được khấu trừ chuyển sang kỳ sau của các khoản ưu đãi thuế

-

chưa sử dụng.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại = (Chênh lệch tạm thời được khấu
trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang kỳ sau của các khoản lỗ
tính thuế chưa sử dụng)* Thuế suất + Các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng

Ví dụ:
Một thiết bị sản xuất có giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế đều là 50.000 USD,
được đánh giá theo giá trị có thể thu hồi ước tính là 30.000 USD, thuế su ất
thuế TNDN 25%. Tính tài sản thuế thu nhập hỗn lại?
Bài làm:
Giá trị ghi sổ của thiết bị:
Cơ sở tính thuế của thiết bị:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

$30.000

$50.000
$20.000
$20.000*25%=$5.000

Giá trị ghi sổ của thuế thu nhập hỗn lại phải trả có th ể thay đổi, ngay cả
khi khơng có sự thay đổi giá trị của các khoản chênh lệch t ạm th ời có liên
quan, khi:
-

Có sự thay đổi về thuế suất hoặc luật thuế.
Khi đánh giá lại khả năng thu hồi của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Khi thay đổi cách thức thu hồi giá trị tài sản.

Khi có sự khác biệt thuế suất áp dụng cho các khoản thu nh ập ch ịu thuế
(hay lỗ tính thuế), tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nh ập hoãn

25


×