Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bàn về phương pháp hạch toán chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp trong chuẩn mực 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.34 KB, 29 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lời mở đầu
ở nớc ta, trong thời gian qua, thực hiện chủ trơng đổi mới của Đảng và
Nhà nớc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế theo
cơ chế thị trờng, hệ thống chính sách thuế đã từng bớc đợc đổi mới, hoàn thiện
và bớc đầu đã đạt đợc kết quả rất quan trọng nh: đảm bảo nguồn thu ổn định và
chủ yếu cho ngân sách Nhà nớc ,hơn 90% nguồn thu của Ngân sách Nhà nớc là
từ thuế tăng mức thuế lên 20% GDP, đáp ứng đợc yêu cầu điều tiết vĩ mô nền
kinh tế, khuyến khích mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tạo môi trờng
thuận lợi cho đầu t trong và ngoài nớc...và quan trọng nhất là đã hình thành một
hệ thống chính sách thuế tơng đối đầy đủ, hợp lý áp dụng thống nhất và bình
đẳng với mọi thành phần kinh tế, mọi loại hình doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) là khoản mà doanh nghiệp, doanh
nhân có trách nhiệm phải nộp vào Ngân sách Nhà nớc.Trên thực tế, luôn luôn
tồn tại sự khác biệt giữa các chính sách Thuế với các quy định trong Chuẩn mực
và Chế độ kế toán ở bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt
động trong nền kinh tế phải hiểu và có cách ứng xử phù hợp với sự khác biệt
này.
Khi tiến hành hạch toán kế toán nói chung và hạch toán thuế thu nhập nói
riêng, các doanh nghiệp phải tuân thủ và thực hiện theo chính sách kế
toán( Luật Kế toán ,chuẩn mực kế toán ,chế độ kế toán...).Trong khi đó cơ quan
thuế lại tiến hành tính và thu thuế TNDN của các doanh nghiệp dựa trên chính
sách thuế( Luật thuế). Và kết quả của việc sử dụng đồng thời hai chính sách
khác nhau khi thực hiện và giải quyết cùng một vấn đề về thuế TNDN đã làm
phát sinh các khoản chênh lệch .Các DN rất lúng túng khi hạch toán khoản
chênh lệch này. Điều gì sẽ xảy ra khi phát sinh các khoản chênh lệch trong kỳ?
DN sẽ hạch toán nh thế nào? Có ảnh hởng tới lợi nhuận của DN hay không?
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuẩn mực kế toán số 17-thuế TNDN của Việt Nam (VAS 17) ,đợc ban
hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/2/2005 và đợc hớng dẫn chi


tiết tại Thông t số 20/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 có nhiều điểm mới trong
việc hạch toán thuế TNDN. Đây là công cụ quan trọng ,làm minh bạch số liệu
liên quan đến thuế TNDN giữa DN và cơ quan thuế.
Để tìm hiểu về những quy định mới em chọn đề tài: Bàn về phơng pháp
hạch toán chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp trong chuẩn mực 17 . Đề
tài về kế toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản chênh lệch, kinh nghiệm
của một số nớc và giaỉ pháp nhằm vận dụng có hiệu quả chuẩn mực tại Việt
Nam.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I: Chế độ kế toán hiện hành về thuế thu
nhập doanh nghiệp
I.1 Chuẩn mực Kế toán về thuế TNDN (VAS 17)
1.1 Quy định chung
Mục đích của chuẩn mục này là quy định và hớng dẫn các nguyên tắc, ph-
ơng pháp kế toán thuế TNDN. Kế toán thuế TNDN trong năm hiện hành và
trong tơng lai của:
+ Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tơng lai giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hoặc nợ phải trả đã đợc ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp.
+ Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã đợc ghi nhận trong
báo cáo kết quả kinh doanh.
Về nguyên tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài
chính thì doanh nghiệp phải dự tính khoản thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ
của tài sản hay nợ phải trả đó. Khoản thu hồi hay thanh toán dự tính thờng làm
cho số thuế TNDN phải trả trong tơng lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với thuế
TNDN phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi hoặc thanh toán
này không có ảnh hởng đến tổng số thuế TNDN. Chuẩn mực này yêu cầu doanh
nghiệp phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu
nhập hoãn lại, loại trừ một số trờng hợp nhất định.

Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh do ảnh hởng về thuế TNDN của các giao dịch và các sự kiện theo
cùng phơng pháp hạch toán cho các giao dịch và sự kiện đó.
Chuẩn mực này còn đề cập đến việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn
lại từ các khoản lỗ tính thuế cha sử dụng hoặc từ các u đãi về thuế TNDN cha sử
dụng; việc trình bày thuế TNDN trong báo cáo tài chính và việc giải trình các
thông tin liên quan tới thuế TNDN.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Thuật ngữ sử dụng
Lợi nhuận kế toán: là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trớc khi trừ thuế
TNDN , đợc xác định theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán.
Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, đợc xác
định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở
để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi đợc).
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): là tổng chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập
hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi đợc)
tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tơng lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế TNDN sẽ đợc hoàn lại trong tơng
lai tính trên các khoản:
- Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ.
- Giá trị đợc khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản u đãi thuế
cha sử dụng.
- Giá trị đợc khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế
cha sử dụng.

Chênh lệch tạm thời: là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản
mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
- Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN
- Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ.
Cơ sở tính thuế TNDN của một tài sản hay nợ phải trả: là giá trị tính cho
tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I.2. Các khoản chênh lệch phát sinh
2.1. Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh
lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn
tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập
của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch này đợc
phân thành hai loại liên quan đến thời điểm khấu trừ/tính thuế thu nhập: Chênh
lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời.
- Chênh lệch tạm thời : là chênh lệch phát sinh do sự khác biệt về thời
điểm doanh nghiệp ghi nhận thu nhập hoặc chi phí và thời điểm pháp luật về
thuế quy định tính thu nhập chịu thuế hoặc chi phí đợc khấu trừ khỏi thu nhập
chịu thuế.
Ví dụ ghi nhận thu nhập vào một năm nhng thuế thu nhập đợc tính ở một
năm khác, hoặc ghi nhận chi phí vào một năm nhng chi phí đó chỉ đợc khấu trừ
vào thu nhập chịu thuế ở một năm khác.
- Chênh lệch vĩnh viễn: là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí đợc ghi nhận
vào lợi nhuận kế toán nhng lại không đợc tính vào thu nhập, chi phí khi xác
định thu nhập chịu thuế TNDN .
2.2.Chênh lệch tạm thời chịu thuế
2.2.1. Khái niệm

Chênh lệch tạm thời chịu thuế là các khoản chênh lệch tạm thời phát sinh
thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tơng lai khi giá
trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đợc thu hồi hay
đợc thanh toán. Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó;
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.2.Xác định giá trị các khoản Chênh lệch tạm thời chịu thuế.
+ Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
+ Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch giữa giá
trị ghi sổ của khoản nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả
đó.
2.2.3. Một số trờng hợp làm phát sinh Chênh lệch tạm thời chịu thuế
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc một khoản chi phí chỉ đ-
ợc ghi nhận trong các năm sau nhng đã đợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế
trong năm hiện tại.
Ví dụ: Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ theo kế toán dài hơn thời gian
sử dụng hữu ích do cơ quan thuế xác định dẫn đến chi phí khấu hao TSCĐ theo
kế toán trong những năm đầu nhỏ hơn chi phí khấu hao đợc khấu trừ vào thu
nhập chịu thuế do cơ quan thuế xác định.
+ Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc điều chỉnh tăng các
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu: Khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trong các năm trớc theo quy định của chuẩn
mực kế toán số 29 Thay đổi chính sách kế toán, ớc tính kế toán và các sai sót,
trờng hợp các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu đợc điều chỉnh tăng, làm phát
sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế, doanh nghiệp phải ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
2.3. Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ.

2.3.1. Khái niệm.
Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản đợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong
tơng lai khi giá trị ghi sổ của các tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đợc thu hồi
hay đợc thanh toán. Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó.
2.3.2. Xác định giá trị các khoản chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ.
+ Đối với tài sản: Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ là chênh lệch giá trị
ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó.
+ Đối với nợ phải trả: Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ là chênh lệch giữa
giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của khoản nợ phải
trả đó.
2.3.3. Một số trờng hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ.
+ Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận doanh thu
trong các năm sau nhng thuế thu nhập đợc tính trong năm hiện tại.
Ví dụ: Trờng hợp doanh nghiệp có khoản doanh thu nhận trớc về tiền cho
thuê nhà hoặc cơ sở hạ tầng trong nhiều năm. Khoản doanh thu nhận trớc này đ-
ợc ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh một năm bằng số tiền nhận trớc
chia cho tổng số thời gian thuê nhng doanh nghiệp thực hiện nộp thuế TNDN
cho toàn bộ số tiền nhận trớc ngay trong năm thu đợc tiền.
+ Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận một khoản
chi phí trong năm hiện tại nhng chỉ đợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong
năm sau:
Ví dụ: chi phí phải trả về sửa chữa lớn TSCĐ đợc ghi nhận trong năm hiện
tại nhng chỉ đợc khấu trừ vào thu nhập chịu thuế khi các khoản chi phí này thực
tế phát sinh trong các năm sau; hoặc doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu
hao nhanh cho TSCĐ nhng chi phí khấu hao chỉ đợc chấp nhận cho mục đích

tính thuế thu nhập trong năm theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
+ Chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ phát sinh từ việc điều chỉnh giảm các
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu: Khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trong các năm trớc theo quy định của Chuẩn
mực kế toán số 29 Thay đổi chính sách kế toán, ớc tính kế toán và các sai sót,
trờng hợp số d đầu năm của khoản mục Lợi nhuận cha phân phối đợc điều
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chỉnh, làm phát sinh khoản chênh lệch tạm thời đợc khấu trừ, doanh nghiệp phải
điều chỉnh số d đầu năm của khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
I.3. Tài khoản sử dụng hạch toán.
1. Ti khon 8212 chi phớ thu thu nhp doanh nghip hoón li
Ti khon ny dùng phn ánh chi phí thu thu nhp doanh nghip hoãn
li phát sinh trong nm ca doanh nghip.
1. HCH TO N T I KHO N N Y C N TÔN TRNG
MT S QUY NH SAU:
1 - Cui nm ti chính, k toán phi xác nh s thu thu nhp hoãn li
phi tr ghi nhn vo chi phí thu thu nhp doanh nghip hoãn li. ng thi
phi xác nh ti sn thu thu nhp hoãn li ghi nhn vo thu nhp thu
TNDN (Ghi gim chi phí thu TNDN hoãn li).
2 - K toán không c phn ánh vo Ti khon ny ti sn thu thu nhp
hoãn li hoc thu thu nhp hoãn li phi tr phát sinh t các giao dch c
ghi nhn trc tip vo vn ch s hu.
3 - Cui nm ti chính, k toán phi kt chuyn s chênh lch gia s phát
sinh bên N v s phát sinh bên Có TK 8212 Chi phí thu TNDN hoãn li
vo Ti khon 911 Xác nh kt qu kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. KT CU V NI DUNG PHN NH CA
TI KHON 8212 CHI PH THU THU NHP DOANH NGHIP HON LI

Bên N:
- Chi phí thu TNDN hoãn li phát sinh trong nm t vic ghi nhn thu
thu nhp hoãn li phi tr (l s chênh lch gia thu thu nhp hoãn li phi tr
phát sinh trong nm ln hn thu thu nhp hoãn li phi tr c hon nhp
trong nm);
- Chi phí thu TNDN hoãn li c ghi nhn t s chênh lch gia ti sn
thu thu nhp hoãn li c hon nhp trong nm ln hn ti sn thu thu nhp
hoãn li phát sinh trong nm;
- Kt chuyn chênh lch gia s phát sinh bên Có TK 8212 ln hn s
phát sinh bên N TK 8212 - Chi phí thu TNDN hoãn li phát sinh trong nm
vo bên Có ti khon 911 Xác nh kt qu kinh doanh.
Bên Có:
- Ghi gim chi phí thu TNDN hoãn li (s chênh lch gia ti sn thu
thu nhp hoãn li phát sinh trong nm ln hn ti sn thu thu nhp hoãn li
c hon nhp trong nm).
- Ghi gim chi phí thu TNDN hoãn li (s chênh lch gia thu thu nhp
hoãn li phi tr c hon nhp trong nm ln hn thu thu nhp hoãn li phi
tr phát sinh trong nm).
- Kt chuyn chênh lch gia s phát sinh bên Có TK 8212 nh hn s
phát sinh bên N TK 8212 Chi phí thu TNDN hoãn li phát sinh trong
nm vo bên N TK 911 Xác nh kt qu kinh doanh.
Ti khon 8212 Chi phí thu thu nhp doanh nghip hoãn li không
có s d cui k.
3.kế toán Thuế thu nhập ho n lại phải trả và tài sản thuế thuã
nhập ho n lại trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệpã
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.1 – Phương pháp xác định và kế toán “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
3.1.1 – Xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế:
- Cuối năm tài chính, khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải xác định cơ

sở tính thuế của tài sản và các khoản nợ phải trả làm căn cứ xác định các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.
- Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế được sử dụng làm căn cứ xác
định thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm trên báo cáo tài chính riêng của
doanh nghiệp phải được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời
chịu thuế” phát sinh trong năm
3.1.2 – Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Cuối năm, căn cứ vào số chênh lệch tạm thời chịu thuế đã xác định
được và các khoản điều chỉnh trực tiếp tăng, giảm số dư đầu năm của Tài
khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” (do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán
lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” làm căn cứ ghi nhận và
trình bày thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính riêng.
- “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là bảng tổng hợp để
xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm và xác định
thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm do hoàn nhập các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế của các năm trước.
2 - Bổ sung Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả.
1. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao
dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi
nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
- Tại ngày kết thúc năm tài chính, kế toán phải xác định các khoản

chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xác
định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm.
- Việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm được thực
hiện theo nguyên tắc bù trừ giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nay với số thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm
trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyên tắc:
 Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm;
 Nếu số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi
giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong
năm.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm không liên quan
đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi
nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm.
- Kế toán phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi các khoản
chênh lệch tạm thời phải chịu thuế không còn ảnh hưởng tới lợi nhuận tính
thuế (Khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán).
- Trường hợp việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều
chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu phát sinh từ các năm trước làm phát sinh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×