Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 26. Sống chết mặc bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 24 trang )

(Phạm Duy Tốn)


I. c v tỡm hiu chung vn bn:
1. Tác giả: Phm Duy Tn (1813 - 1924),
- Quê :Thờng Tín ; sinh ở Đông
Thọ (Hàng Dầu, Hà Nội).
- Là một trong số ít ngời có
thành tựu đầu tiên về truyện
ngắn
đại.
2. Táchiện
phẩm:
Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX
Thể loại: truyện ngắn
Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
hiện đại Việt Nam.
Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại.


* Đọc chú thích
* Bố cục tóm tắt
*Tác
Bố cục:
3 phần
phẩm
có thể chia làm mấy phần?

Nội dung từng phần?
+ Phần 1: Từ đầu đến khúc đê hỏng
mất nguy cơ vỡ đê.


+ Phần 2: Tiếp theo đến điếu mày
cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm.
+ Phần 3: Còn lại cảnh đê vỡ, quan
thắng bài.


* Tóm
Gần một giờtắt:
đêm, ma nh trút, nớc sông

cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng
thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất
vả, bì bõm dới bùn, cố hết sức giữ gìn đê.
Tình trạng thật nguy kịch. Trống đánh, ốc
thổi vô hồi nhng sức ngời không định lại với
sức trời. Tình cảnh thật thảm. Trong khi ấy,
quan cha mẹ cùng các nha lại giúp dân hộ
đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng
bốn, năm trăm thớc. Không khí trong đình
trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn
nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan
sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài
liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của


II . Tỡm hiểu văn bản:
1. Chuyện hộ đê ở làng X, phủ X:
a.Tình huống truyện:
Ma to, nớc lớn, khúc đê có nguy cơ sắp
vỡ

b. Diễn biến câu
chuyện:

* Khúc đê đang ở trạng thái
nguy-kịch
Cảnh hộ đê của dân:

+ Thời gian: Gần 1 giờ đêm.
Việc hộ đê diễn ra trong hoàn cảnh
+ Không gian: Ma tầm tã trút, n
thời gian, không gian, địa điểm nh
ớc sông cuồn cuộn dâng
thế nào? Hoàn cảnh đó gợi cho em
+ Địa điểm: Khúc đê núng thế.
những suy nghĩ gì?
Cuộc đọ sức vô vọng của sức ngời với
sức trời, sức đê với sức nớc.


* Cảnh tợng ngời dân:
- Công việc, dụng cụ:
+ kẻ thuổng, ngời cuốc, kẻ đội
đất, kẻ vác tre, nào đắp,
nào cừ.
nghìn
ngời tả
hết
Cảnh+ tHàng
ợng hộtrăm
đê của

dân con
đợc miêu
sức
gìn.
qua giữ
những
chi tiết nào? (Công việc,
dụng
cụ, âm
thanh,
hình
ngờiốc
- Âm
thanh:
Trống
đánh
liên ảnh
thanh,
dân).
biện pháp
thuật
thổi
vô Những
hồi, tiếng
ngời nghệ
xao xác
gọi
nào đợc sử dụng ? Tác dụng ?
nhau, tiếng ma trút, tiếng nớc dâng
xoáy.

- Hình ảnh ngời dân: Bì bõm lội dới
bùn lầy ngập quá khuỷu chân, ngời


*Nghệ thuật:
- Tự sự xen miêu tả, biểu cảm.
- Liệt kê, tăng cấp.
- Câu văn ngắn.
- Sự đối lập, tơng phản
- Câu văn biền ngẫu
Ngời dân trong tình thế nguy cấp, trứng
chọi đá; không khí náo động, căng thẳng;
công viêc vất vả nguy hiểm; tình cảnh thật
thảm,
trăm
nghìn
Thái độ
cảmlo
thông,
thsợ.
ơng xót


- Cảnh Quan phủ và nha lại chơi
tổ tôm trong đình:
Hãy chỉ rõ và phân tích từng
mặt tơng phản của cảnh các
quan chơi tổ tôm trong đình với
cảnh dân hộ đê ?



a. Cảnh ngoài đê

b. Cảnh trong đình

- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa
tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Hình ảnh người dân: Đội mưa,
ướt như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác
tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc
thổi, xao xác gọi nhau.
 Cảnh thảm hại đáng thương.


Nhóm 1: Cảnh quan phụ mẫu được miêu tả như thế nào ? ( Địa
điểm, quan phụ mẫu, đồ dùng sinh hoạt, cử chỉ thái độ, không
khí...) Từ đó em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu?
Nhóm 2: Cảnh quan lại chơi tổ tôm được tái hiện như thế nào ?
(Thành phần tham dự, không khí, thái độ của quan phụ mẫu) Em
có nhận xét gì về cảnh tượng này?
Nhóm 3: Thông qua việc tái hiện lại cảnh quan lại nha phủ đánh
tổ tôm khi đi hộ đê đã thể hiện thái độ gì của tác giả?



Chân

phải duỗi
thẳng ra,
để cho tên
người nhà
quỳ ở
dưới đất
mà gãi.

Tay trái
dựa vào
gối xếp.

Ngồi uy nghi chễm chện.


- Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc.
- Chân dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi,
dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở
dưới đất mà gãi.
- Đồ dùng sinh hoạt : Bát yến hấp đường phèn, trầu
vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà,...
- Cử chỉ : Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt
râu, rung đùi.
- Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu,
người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang
nghiêm
=> Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc


- Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội

nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại.
- Không khí : Lúc mau, lúc khoan, ung
dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ.
- Thái độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang
dở ván bài ...ngài cũng thây kệ", "Mặc !
dân chẳng dân thời chớ", "Một nước bài
cao...thời thật là phàm ».
=> Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mê cờ bạc.


a. Cảnh ngoài đê
- Địa điểm: Ngoài trời mưa
tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt
như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác
tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc
thổi, xao xác gọi nhau.
Cảnh thảm hại đáng thương.

b. Cảnh trong đình
- Địa điểm: Trong đình
- Không khí: Nghiêm trang.
-Quan phụ mẫu:
+ Tư thế : Ung dung, chễm
chện ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp
đồi mồi, cau đậu, rễ tía…

+ Việc làm: Đánh tổ tôm.

Xa hoa, vương giả,vô trách

nhiệm.
Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp
đó ?


Không khí trong đình

Quang cảnh ngoài đê

><


a. Cảnh ngoài đê

b. Cảnh trong đình

- Địa điểm: Ngoài trời mưa
tầm tã, nước dân cao.
- Không khí: Nhốn nháo…
- Người dân: Đội mưa, ướt
như chuột, đói rét kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác
tre, đội đất, …
- Âm thanh: Trống đánh, ốc
thổi, xao xác gọi nhau.


Địa điểm: Trong đình
- Không khí: Nghiêm trang.
-Quan phụ mẫu:
+Tư thế: Ung dung, chễm chện
ngồi…
+ Đồ dùng: Bát yến, tráp
đồi mồi, cau đậu, rễ tía…
+ Việc làm: Đánh tổ tôm.

Xa hoa,vương giả, vô trách
Cảnh thảm hại đáng thương.
nhiệm.

=> Tương phản + miêu tả, biểu cảm.
=> Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người dân
với cảnh đánh bạc trong đình.


Thái độ của tác giả
- Mỉa mai châm biếm thái độ quan lại.
- Lên án gay gắt thái độ thờ ơ đến tàn
nhẫn, vô lương tâm của quan lại phong
kiến.
- Đồng cảm xót thương trước cảnh
nhân dân gặp hoạn nạn bởi thiên tai.


C. Kết thúc truyện
a. Thiên nhiên

- Nước tràn xoáy nhà
trôi, lúa ngập
không
chỗ ở, không nơi chôn…!

Thê thảm, thương tâm.

b. Thái độ của quan lại
- Nha lại, thầy đề: run
sợ.
- Quan phụ mẫu: điềm
Vỗ tay
nhiên.
- Hành động:
Xòe bài
…Cười …nói
Sung sướng Thắng lớn

Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng
=> Tăng
biện
pháp cấp,
nghệtương
thuậtphản
gì ? + đối thoại và biểu
cảm.
=>
Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.



PhóBộ
Thủ
Trưởng
tướngCao
Chính
Đứcphủ
Phát
Hoàng
kiểmTrung
tra công
Hảitác
kiểm
đê điều
tra công
chống
tácbão
chống
lũ bão


Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để
điền vào chỗ trống cho thích hợp:
hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc
Giá trị ………….
bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh
mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà
kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ
thú”.
nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc
Giá trị ………….

bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước
cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai
và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.


Những hình thức ngôn ngữ đã được vận
dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là
gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu
theo bảng thống kê sau đây:
Hình thức ngôn ngữ
Có Không
Ngôn ngữ tự sự
x
Ngôn ngữ miêu tả
x
Ngôn ngữ biểu cảm
x
Ngôn ngữ người kể chuyện
x
x
Ngôn ngữ nhân vật
Ngôn ngữ độc thoại nội tâm
x
Ngôn ngữ đối thoại
x


Hướng dẫn về nhà:
- Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 phần luyện tập.

- Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài
- Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng
nghĩa với “Sống chết mặc bay”
- Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn lập luận giải
thích”




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×