Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Bài giảng diễn giải CTG thai kì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.53 MB, 55 trang )

CTG


CHẨN ĐOÁN
1.TIM THAI

Dấu
hiệu
Nhòp
thai

Bình
thường
tim 120–160
lần/phút

Bất
tim)
Suy
nhanh

thường

(suy

•Suy
chậm

Trên 160 Dưới 120
lần/phút lần/phút


Tiếng tim Đều, rõ
Không đều, xa xăm
Nhịp tim thai giảm: giảm sớm
Giảm muộn
Giảm bất định
Nhịp giảm biên độ dao dộng


TỒN TẠI
1.

Không đánh giá được yếu tố thời gian?

2.

Ý nghóa nhòp giảm sớm, giảm muộn, bất đònh? Hay các nhòp
bất thường kết hợp với nhau? Có liên quan thai suy như thế
nào? Và xuất hiện lúc nào trong CD?

3.

Theo dõi CD như thế nào phát hiện được thai suy?


Xếp loại đặc điểm CTG.
TTCB

DĐNT

Nhòp giảm


RCOG Guidelines, 2001

Nhòp
tăng

Kết
quả

110–160

>5

Không



Đáp
ứng
Bình
thường

100-109
161-180

≤5
trong
40-90
ph


Giảm
sớm
Giảm bất
đònh
1 nhòp
giảm kéo
dài 3’

Không
đáp
ứng
Nghi
ngờ

< 100
> 180
Nhòp

<5
Giảm bất
trong > đònh trầm
90 ph
trọng

Không
có nhòp
tăng/
không
có bất
thường

khác
không
có ý
nghóa

Bất
thường


Tiêu chuẩn

Kết quả

Cả 4 đặc điểm đều đáp ứng

Bình thường

Có 1 đặc điểm KHÔNG ĐÁP
ỨNG

3 đặc điểm ĐÁP ỨNG

Nghi bệnh


Có ≥ 2 đặc điểm KHÔNG ĐÁP
ỨNG hay
Có ≥ 1 đặc điểm BẤT
THƯỜNG


Bệnh lý


Dấu hiệu trước sanh- tiên
lượng
Dấu hiệu phản ứng:
Định nghĩa:
2 lần tăng nhịp tim thai trong 10 phút
hoặc 4 lần tăng nhịp tim thai/30 phút
• Dấu hiệu đáp ứng:
– 99.7% khả năng chuyển dạ thai không bị toan hóa
máu trong 24 giờ
– 0.3% khả năng thai chết trong vòng 3 ngày
– 97% khả năng chuyển dạ thai không bị toan hóa máu
trong 7 ngày


Nguyên nhân bất thường TTCB

- TTCB nhanh:
Thai phụ: thiếu máu, lo lắng, sốt, mất nước,
nhiễm

trùng, thuốc, HC tónh mạch chủ

dưới.
Thai nhi: kích thích quá mức, nhiễm trùng tử
cung, nguy cơ suy thai.
- TTCB chậm:
Thai phụ: phản xạ, thuốc an thần, hạ thân



DAO ÑOÄNG NOÄI TAÏI


-Dao động nội tại theo nhòp (short term
variability):
Biến động của trò số tức thời từ chu
chuyển tim này sang chu chuyển tim ngay liền
kề.
- Dao động nội tại theo chu kỳ (long term
variability):
Biến động theo chu kỳ có dạng hình sóng
của TTCB (3 -5 đỉnh/phút)


Nguyên nhân bất thường DĐNT:
- DĐNT giảm (<5l/ph): thai ngủ, thai non tháng,
thuốc an thần, Magnesium Sulfate, thai thiếu
oxygen trầm trọng.
- DĐNT tăng (>5l/ph): dạng thai stress, ít có ý
nghóa thực tế.


Ghi nhận kết quả DĐNT:
Tim thai cơ bản
(l/ph)
≥ 5l/ph

Diễn giải

Đáp ứng (bình
thường)

< 5 trong 40 – 90ph Không đáp ứng
(nghi ngờ)
< 5 trong > 90ph

Bất thường




Các dấu hiệu tiên lượng kém (theo mức độ quan trọng tăng dần):

– Không tăng nhịp tim thai
– Không có cử động thai
– Nhịp giảm dao động tự nhiên
– Nhịp giảm sau cơn gò Braxton-Hicks.
(Lavery, Clin Obstet Gynecol, 1982, 25, 689)


Nhịp dao động giảm
“…nguyên nhân có thể do động tác chớp mắt, xoay trở bụng, căng tiểu,
động đậy cơ thể, nấc cụt cũng như do gập góc hay tắc dây rốn.”
Bracero et al, Clin Obstet Gynecol, 1986, 29, 3

Nguyên nhân do chèn ép dây rốn”
SCHNIEDER et al, 1986, In Williams
Obstetrics


nhịp tim thai giảm kết hợp với cơn gò Braxton-Hicks:
97% khả năng thai bị bệnh (toan hóa máu thai nhi)
45% khả năng thai chết trong vòng 3


Dấu hiệu trước sanh- tiên lượng


TT giảm dao động không kết hợp với thay đổi tình trạng thai, các dấu hiệu
không đáp ứng khác:

95% khả năng thai bị bệnh (toan hóa
máu thai nhi)
– 45% khả năng thai chết trong vòng 3 ngày



Dấu hiệu trước sanh- Tiên lượng


TT không đáp ứng

– 65 phút
• 55% khả năng thai bị bệnh
• 3% khả năng thai chết trong vòng 3 ngày

– 90 phút
• 85% khả năng thai bị bệnh

– 120 phút

• 97% khả năng thai bị bệnh
• 45% khả năng thai chết trong vòng 3 ngày


Nhòp tim hình sin:
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
- TTCB 120 – 160
- Dao động đều của DĐNT chu kỳ theo hình
sin> 10’
- Giảm hoặc mất DĐNT
- Không có nhòp tăng
Ý nghóa lâm sàng:
- Thiếu máu thai nhi
- Bất đồng nhóm máu Mẹ – Con
- Truyển máu song thai


NHÒP TAÊNG


- TT tăng ≥ 15l/ph và kéo dài ≥ 15”. Dấu
hiệu tiên lượng tốt.
- Ghi nhận kết quả nhòp tăng:

Nhòp tăng


Diễn giải
Đáp ứng (bình
thường)


CTG chỉ không
có nhòp tăng
trong khi không
có những bất
thường khác
không có ý

Không đáp ứng
(nghi ngờ)
Bất thường


NHÒP GIAÛM


Cách nhận dạng nhòp giảm:

Hình dạng của
nhòp giảm
Phản ánh hình dạng
tử cung
Khôn
C
g
o
Nhòp giảm
Mốiùtương quan
bất đònh
giữa

Tim thai & Cơn

Nhòp giảm
Nhòp giảm
sớm
muộn


Cô sôû khoa hoïc- chöùng
cöù


Nhòp giảm
sớm
• do sự chèn ép rốn
• do chèn ép đầu thai
nhi

Nhòp giảm
sớm xuất
hiện và
kết thúc
cùng lúc
với cơn co
TC


Nhòp giảm sớm:
- Cơ chế: do chèn ép đầu thai nhi.
- Ý nghóa lâm sàng: không có ý nghóa suy

thai, đề phòng nguy cơ BXĐC.


Cung cấp máu nhau thai ở tình trạng nghỉ ngơi
Chức năng nhau thai bình thường

pO2 = 2.0 – 4.0 kPa


Cung cấp máu nhau thai trong cơn gò
Chức năng nhau thai bình thường

pO2 = 1.8 – 2.5 kPa


×