Tải bản đầy đủ (.pptx) (215 trang)

THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.22 KB, 215 trang )

CHƯƠNG 3: CÁC
PHƯƠNG TIỆN
THANH TOÁN
QUỐC TẾ TRONG
DU LỊCH


Chương 3: Các phương tiện thanh toán
quốc tế trong du lịch
Mục tiêu chương
Sau khi học xong chương này người học có
thể giải thích được:
+ Khái niệm và sự vận hành của hối phiếu
(Bill of Exchange), Séc (Cheque), Séc du
lịch (Traveller’’ cheque), phiếu du lịch
(Voucher);


Chương 3: Các phương tiện thanh toán
quốc tế trong du lịch
Mục tiêu chương
Sau khi học xong chương này người học
có thể giải thích được:
+ Khái niệm và các thể loại thẻ thanh
toán (Payment Card), bản chất và sự vận
hành của Thẻ tín dụng (Credit Card).


Chương 3: Các phương tiện thanh toán
quốc tế trong du lịch
Mục tiêu chương


Sau khi học xong chương này người học có
thể thực hành nhận thanh toán các loại hối
phiếu, séc, séc du lịch, thẻ thanh toán tại
cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, lưu trú.


Nội dung chương 3
3.1.

• Thẻ thanh toán trong du
lịch

3.2.

• Thanh toán bằng tiền
mặt

3.3.

• Séc và Séc du
lịch

3.4.

• Phiếu du lịch – Biên nhận du lịch

3.5

• Thanh toán bằng hối phiếu trong
du

lịch

5


3.1. Thẻ thanh toán trong du lịch
3.1.1.

• Bản chất của thẻ thanh toán

3.1.2.

• Phân loại thẻ thanh toán

3.1.3.

• Hình thức của thẻ

3.1.4.

• Nội dung của thẻ

3.1.5.
3.1.6.

• Quy trình thanh toán
• Sử dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ trong du
lịch

6



3.1.1. Bản chất của thẻ thanh toán
Là một phương
tiện thanh toán

Bản chất
của thẻ
thanh toán.

không dùng tiền
mặt.
=> Chủ thẻ có thể sử
dụng để rút tiền mặt/
thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ tại các
điểm chấp nhận thanh
toán thẻ


3.1.1. Bản chất của thẻ thanh toán

Thẻ thanh toán chủ

Bản chất

yếu phục vụ cho

của thẻ


mục đích tiêu dùng,

thanh toán.

không thích hợp
cho việc mua bán
hàng hóa giá trị
lớn.


3.1.1. Bản chất của thẻ thanh toán
Hiện nay trên thế giới có
nhiều mạng thẻ thanh
toán khác nhau song nổi
bật nhất là các mạng
thẻ: VISA; MASTER CARD;
AMERICAN EXPRESS
(AMEX); DINNER’S CLUB;
JCB


3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ tín
dụng

Thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ/rút tiền khi sử dụng
Phân loại theo nguồn
tài chính đảm bảo
cho việc sử dụng thẻ


thẻ, NH ghi nợ vào tài khoản
của KH & gửi cho chủ thẻ 1
bảng kê hóa đơn yêu cầu
tham chiếu thanh toán.
Mỗi thẻ có hạn mức tín dụng
riêng.




3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ được

dùng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ/rút tiền.
Phân loại theo nguồn
tài chính đảm bảo
cho việc sử dụng thẻ

Khi sử dụng thẻ thì ngay
lập tức sẽ bị ghi nợ vào tài
khoản.


3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ ghi nợ: Chủ thẻ phải
ký quỹ đầy đủ trước khi
thanh toán, mỗi thẻ chỉ có
Phân loại theo nguồn

tài chính đảm bảo
cho việc sử dụng thẻ

một hạn mức thanh toán
mà chủ thẻ không được
vượt quá.



3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ trả trước:
KH mua thẻ thanh toán. Mỗi loại
thẻ có một mệnh giá chuẩn
(VD:100 USD, 200 USD).
Phân loại theo nguồn
tài chính đảm bảo
cho việc sử dụng thẻ

Mỗi lần sử dụng thẻ thì số tiền
trên thẻ bị trừ dần.
=> thường dùng mua bán
hàng
hóa có giá trị nhỏ.



3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Thẻ rút tiền mặt: chuyên để
rút tiền mặt tại các máy ATM
(Automatic Teller Machine) hoặc

ở Ngân hàng.
Phân loại theo nguồn

Chủ thẻ phải chuyển tiền vào tài

tài chính đảm bảo

khoản mở ở NH hoặc được cấp

cho việc sử dụng thẻ

tín dụng thấu chi.
Số tiền rút ra được trừ dần vào
số tiền trên tài khoản tiền gửi.


3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Phân loại theo phạm vi
lãnh thổ
Thẻ nội địa: Được tổ chức phát
hành thẻ tại Việt Nam phát
hành để giao dịch trong lãnh
thổ nước Việt Nam.


3.1.2. Phân loại thẻ thanh toán
Phân loại theo phạm vi
lãnh thổ
Thẻ quốc tế: được tổ chức
phát hành thẻ tại Việt Nam

phát hành để giao dịch trong &
ngoài lãnh thổ Việt Nam/ được
tổ chức nước ngoài phát hành
và giao dịch trong lãnh thổ
nước Việt Nam.


3.1.3. Hình thức của thẻ
Làm bằng nhựa cứng, có kích thước tiêu
chuẩn là 96mm x 54mm x 0,76mm


3.1.4. Nội dung của thẻ

+ Mặt trước:
- Huy hiệu của các tổ chức phát
hành thẻ, tên của thẻ như:
VISA. Master Card, AMEX, JCB


-

Biểu tượng của thẻ



- Số thẻ: Được in nổi lên mặt thẻ: tùy theo từng
loại thẻ thì số lượng các chữ số khác nhau và cấu
trúc theo nhóm khác nhau
CARD TYPE


Prefix

Length

MASTERCARD

51-55

16

VISA

4

13, 16

AMEX

34

15
37

Diners Club/
Carte Blanche

300-305
36
38


14

Discover

6011

16

enRoute

2014
2149

15

JCB

3

16

JCB

2131
1800

15



×