CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM. NGUỒN HIDROCACBON THIÊN
NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON.
Benzen
Stiren
Toluen
Naphtalen
1. Khái niệm
laøHC
HC thôm
a 1 hay nhieà
u voø
ng benzen
chöù
Một
2. Phân loại: gồm
Nhiều
BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG.
MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC.
A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG (Tiết 1)
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CẤU TẠO.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
LỊCH SỬ TÌM RA BENZEN
Năm 1825 nhà khoa học
người Anh là Faraday đã phát
hiện ra benzen khi ngưng tụ
khí thắp sáng.
Faraday (1794-1863)
LỊCH SỬ TÌM RA BENZEN
Năm 1865, thông qua giấc mơ thì ông đã tìm ra cấu trúc của
Benzen.
Kekule (1829-1896)
I.
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN,
DANH PHÁP, CẤU TẠO.
1.Dãy đồng đẳng của benzen
C6H6,
C7H8, C8H10 ,…
=>CTTQ: CnH2n-6 (n≥6)
2. Đồng phân, danh pháp
- Các vị trí tương đối của các nhóm thế xung quanh vòng
benzen.
1
(O)
(O)
+ Vị trí số 2 và 6 là vị trí ortho-(o-).
2
6
+ Vị trí số 3 và 5 là vị trí meta-(m-).
+ Vị trí số 4 là vị trí para-(p-).
(m)
(m)
5
3
(p)
4
2. Đồng phân
Đồng phân về vị trí tương đối của nhóm ankyl
H.C thơm
Đồng phân về cấu tạo mạch cacbon của mạch
nhánh
CTPT
C6 H6
C7 H8
CTCT
Tên thay thế
benzen
metylbenzen
Tên thông thường
benzen
toluen
etylbenzen
1,2-đimetylbenzen
o-xilen
(o-đimetylbenzen)
C8H10
1,3-đimetylbenzen
m-xilen
(m-đimetylbenzen)
1,4-đimetylbenzen
(p-đimetylbenzen)
p-xilen
Quy tắc
-
Chọn mạch chính là vòng benzen.
Đánh số thứ tự các nguyên tử C của vòng benzen.
Vị trí gốc ankyl – tên gốc ankyl + benzen
Lưu ý:
- Đánh số các nguyên tử của vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
- Các nhóm thế được gọi tên theo thứ tự chữ cái đầu.
Ví dụ: Đọc tên thay thế của các chất sau:
1
3
6
2
4
2
1
5
5
3
4
6
1-etyl-3-metylbenzen
2-etyl-1,4-dimetylbenzen
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
CTPT
0
tnc, C
0
ts, C
Benzen
C6H6
5,5
80
Toluen
C7H8
-95,0
111
Etylbenzen
C8H10
-95,0
136
o-Xilen
C8H10
-25,2
144
C8H10
-47,9
139
C8H10
13,2
138
m-Xilen
p-Xilen
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
•
•
•
•
•
Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
ts tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Có mùi đặc trưng.
Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Là dung môi hòa tan nhiều chất hữu cơ.
3.Cấu tạo
DẠNG RỖNG
DẠNG ĐẶC
CTCT(2) hay sử dụng vì liên kết pi được giải tỏa đều.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nhóm thế
R
Nhân thơm
17
Dễ thế
Dễ cộng
Dễ thế
TÍNH
Khó cộng
THƠM
Bền với chất oxi hóa
1.Phản ứng thế
Phản ứng với halogen
Các em hãy cho biết phản ứng dưới đây xảy ra theo hướng nào?
Vai trò của bột Fe?
2Fe
+ 3Br2
FeBr3
+
Br2
→
2FeBr3
+
[FeBr4] + Br
chậm
+
Br
+
nhanh
H
+
+
[FeBr4]
+
FeBr3 + HBr
+
FeBr3
Br
→
Thí nghiệm:
C6H6
Br2
H2O
Bột Fe
Quì tím
CH3
Br
+ HBr
CH3
Fe
o-bromtoluen
+ Br2
khan
CH3
+ HBr
Br
p-bromtoluen
Tại sao toluen tác dụng với Br2 lại cho hỗn hợp 2 đồng phân ortho và para?
Nếu không dùng bột Fe mà chiếu sáng thì Br thế cho H ở nhánh.
CH2Br
H2C-H
as
+
+ Br2
khan
benzylbromua
HBr
Phản ứng với axit nitric
- Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3,đđ và H2SO4,đđ
NO2
H
H2SO4,t
o
+
+ HO-NO2
nitrobenzen
H2O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (3 phút)
Viết sản phẩm và so sánh khả năng phản ứng: