Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

CỒN THUỐC, CAO THUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.54 KB, 8 trang )

CỒN THUỐC, CAO THUỐC


CỒN THUỐC

I.
-.
-.
-.
-.
-.

Khái niệm chung
Chiết xuất là quá trình dùng dung môi thích hợp để hòa tan các chất tan có
trong dược liệu, chủ yếu là các hoạt chất có tác dụng điều trị, tách chúng ra
khỏi phần không tan của dược liệu
Phần dung môi đã hòa tan chất tan gọi là dịch chiết
Phần không tan của dược liệu gọi là bã dược liệu
Chất có tác dụng điều trị trong dược liệu gọi là hoạt chất
Chất không có tác dụng điều trị, gây khó khăn khi bảo quản( đường, tinh bột,
pectin, gôm, chất nhầy, nhựa..) gọi là tạp chất


Dược liệu, dung môi điều chế dịch chiết

1.
-.
-.

Dược liệu
Dược liệu thực vật: lá, hoa, rễ, hạt, vỏ….các bộ phận có chứa hoạt chất


Dược liệu động vật: da, xương, sừng


Dược liệu có thành phần phức tạp nên để chiết xuất hiệu quả cần chú ý:

-

Màng tế bào có tính chất thẩm tích cho dung môi thấm vào bên trong tế bào,
chất tan phân tử nhỏ khuếch tán qua, giữ lại các phân tử lớn trong tế bào.

→ Dược liệu mỏng manh dễ chiết xuất,dược liệu rắn chắc khó chiết xuất

-

Màng nguyên sinh chất có tính bán thấm chỉ cho dung môi đi vào tế bào.

→ Dùng nguyên liệu sấy khô hoặc cồn cao độ để phá vỡ màng nguyên sinh chất


2. Dung môi
Phải chọn dung môi có khả năng hòa tan tối đa các chất có tác dụng điều trị và tối
thiểu các tạp chất trong dược liệu

-

Yêu cầu với dung môi:

+ Dễ thấm vào dược liệu: độ nhớt thấp, sức căng bề mặt nhỏ
+ Hòa tan chọn lọc: nhiều hoạt chất, ít tạp chất
+ Trơ hóa học: không làm biến đổi hoạt chất, khó phâ hủy ở nhiệt độ cao, dễ bảo

quản
+ Bay hơi được khi cần cô đặc dịch chiết
+ Không có mùi vị đặc biệt, không gây cháy nổ, rẻ tiền, dễ kiếm


Các nhóm dung môi

-

Phân cực: Nước, glycerin, methanol
Không phân cực: cloroform, dicloethan, benzen, hexan
Dung môi bán phân cực: ethanol, aceton, propanol


Các dung môi hay dùng:

1. Nước
-. Ưu điểm:

+ Rẻ, dễ kiếm, dễ thấm vào dược liệu
+ Có khả năng hòa tan muối alcaloid, 1 số glycosid, đường, chất nhày, chất màu,
pectin, các muối vô cơ, enzym….

-. Nhược điểm:

+ Dịch chiết nhiều tạp chất, khó bảo quản
+ Nước có độ sôi cao do vậy khi cô đặc có thể bị thủy phân 1 số họạt chất
+ Ít dùng làm dung môi cho phương pháp nhỏ giọt vì nước làm trương nở dược liệu
khô



2.Ethanol

-

Ưu điểm:

+ Hòa tan được alcaloid, 1 số glycosid, tinh dầu, nhựa
+ ít hòa tan tạp chất nên có khả năng hòa tan chon lọc
+ Có thể pha loãng với nước với bất kỳ tỷ lệ nào nên có thể pha loãng thành những
nồng độ khác nhau theo yêu cầu chiết xuất từng dược liệu
+ Nhiệt độ sôi thấp nên khi cô đặc dịch chiết hoạt chất ít bị phân hủy
+ Ethanol cao độ làm đông vón chất nhầy, albumin, gôm, pectin nên được dùng loại
tạp chất
+ Ethanol có nồng độ lớn hơn hoặc bằng 20% có khả năng cản nấm mốc, vi khuẩn
phát triển
+ Làm dung môi thích hợp cho phương pháp ngâm nhỏ giọt
- Nhược điểm: Có tác dụng dược lý riêng, dễ cháy



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×