Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thầy lê đăng khương chia sẻ tài liệu ôn tập học kì 1 đáp án (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.37 KB, 4 trang )

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 12

THẦY LÊ ĐĂNG KHƯƠNG CHIA SẺ TÀI LIỆU

ÔN TẬP HỌC KÌ I
Truy cập để nhận tài liệu miễn phí và học
thử khóa học của thầy

Câu 1: Este X có công thức cấu tạo : CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este X là
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic.
D. Metyl acrylic.
Câu 2: Trong các chất sau HCOOC2H5, CH2 = CHCOOCH3, CH3COOC(CH3) = CH2 và CH3COOCH2CH=CH2
chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương?
A. HCOOC2H5.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2. D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 3: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được
tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 9,2.


D. 14,4.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu
được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 7: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6).
B. CnH2n+1N (n ≥ 2).
C. CnH2n-1N (n ≥ 2).
D. CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 8: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 9: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng
hết với dd HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C3H7NH2 và C4H9NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin.
B. Phenylamin.
C. Metylamin.
D. Alanin.
Câu 11: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Http://dodaihoc.com

Hotline: 0968.959.314

1


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 12

Câu 12: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH3COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy
xếp theo thứ tự pH tăng dần là
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
Câu 13: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25
gam muối. Giá trị của m là

A. 37,50.
B. 18,75.
C. 21,75.
D. 28,25.
Câu 14: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. dung dịch HCl.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Chất béo.
D. Protein.
Câu 17: Glucozơ và fructozơ đều
A. có công thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit.
D. có nhóm –CH=O trong phân tử.
Câu 18: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun
nóng là:
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.
B. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
C. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
D. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Câu 19: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 54%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 60%.
Câu 20: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg
xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít.
B. 42,86 lít.
C. 34,29 lít.
D. 53,57 lít.
Câu 21: Nilon–6,6 thuộc loại
A. tơ poliamit.
B. tơ visco.
C. polieste.
D. tơ axetat.
Câu 22: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
A. 2-metylbuta-1,3-đien.
B. Penta-1,3-đien.
C. But-2-en.
D. Buta-1,3-đien.
Câu 23: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 24: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+.

B. Zn2+, Cu2+, Ag+.
C. Cr2+, Au3+, Fe3+.
D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 25: Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất
trong dãy là
A. Sn2+.
B. Cu2+.
C. Fe2+.
D. Ni2+.
Câu 26: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

Http://dodaihoc.com

Hotline: 0968.959.314

2


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 12

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 27: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với

điện cực trơ) là:
A. Ni, Cu, Ag.
B. Ca, Zn, Cu.
C. Li, Ag, Sn.
D. Al, Fe, Cr.
Câu 28: Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 x mol/l thu được
dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu
được 27,37 gam kết tủa gồm hai chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80.
B. 0,90.
C. 0,92.
D. 0,96.
Hướng dẫn giải
3
Ta có: Al

Al

Cu2

Cu

Ag 

Ag

Sau phản ứng thu được là hỗn hợp hai kim loại → Hai kim loại là Ag và Cu
→ Al và AgNO3 phản ứng hết
Cho KOH vào dung dịch X thu được kết tủa gồm hai chất → Hai kết tủa là Al(OH)3 và Cu(OH)2
n AgNO3  0,4.1  0,4 mol ; nCu(NO3 )2  0,4x mol  nCu2  0,4x mol; n KOH  2.0,6125  1,225 mol


 AgNO3 :0,4 mol
 Ag :0,4 mol
Al  
 57,28 gam 
 a  0,22 mol
Cu :a mol
Cu(NO3 )2 :0,4x mol
Al + 3Ag+ 
 3Ag + Al3+
0,4
0,4
→ 0,4 →
0,4 →
3
3
0,4 0,44
 n Al3 

 0,28 mol
3
3

2Al + 3Cu2+ 
 3Cu + 2Al3+
0,44
0,44
← 0,22
← 0,22 →
3

3

3

Al(OH)3 : b mol
 Al : 0,28 mol
 KOH: 1,225 mol

27,37 gam 
 [Al(OH)4 ] : c mol
 2

Cu(OH)2 :0,4x  0,22 mol
Cu :0,4x  0,22

BTNT.Al
 
b  c  0,28
b  0,175 mol
 BT nhóm OH

Ta có:  3b  4c  2(0,4x  0,22)  1,225  c  0,105 mol
78b  98(0,4x  0,22)  27,37
x  0,9 mol


→ Đáp án B
Câu 29: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.

B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 30: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3
0,45M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO duy nhất. Dung dịch Y hòa tan được tối đa
m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong
các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.
D. 20,16 gam và 6,272 lít

Http://dodaihoc.com

Hotline: 0968.959.314

3


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

ÔN TẬP HỌC KÌ I – LỚP 12
Hướng dẫn giải

nNO  0,45.0,8  0,36 mol; n H  1.0,8.2  1,6 mol; n NO 
3

3,584
 0,16 mol
22,4


Quá trình cho – nhận electron:
Zn → Zn2+ + 2e

4H  NO3  3e  NO   2H2O

x

2x
3+
Fe → Fe + 3e
y

3y

0,64 ← 0,16 ← 0,48 ← 0,16

Ta thấy H+, NO3 dư → Kim loại tan hết
65x  56y  10,62
 x  0,06
→ Ta có hệ phương trình: 

2x  3y  0,48
 y  0,12

nH dư = 1,6 – 0,64 = 0,96 mol; n NO dư = 0,36 – 0,16 = 0,2 mol
3

* Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột sắt:
Fe → Fe2+ + 2e


4H  NO3  3e  NO   2H2O

0,44

0,8 ← 0,2 → 0,6 →
Fe3+ + 1e → Fe2+
0,12 → 0,12
2H+ + 2e → H2↑
0,16 → 0,16 → 0,08



0,88

0,2

→ m = 0,44.56 = 24,64 gam
V = VNO + VH2 = (0,2 + 0,08).22,4 = 6,272 lít → Đáp án A

Đặt sách
Hotline: 0968 959 314
Hoặc đăng kí vào link: />Http://dodaihoc.com

Hotline: 0968.959.314

4




×