Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị mới mỗ lao, quận hà đông, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.89 KB, 22 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN PHƯƠNG CHUNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, TP HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2/2017


2
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN PHƯƠNG CHUNG
KHÓA 2015 - 2017

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG, TP HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.NGUYỄN LÂM QUẢNG
TS.LÊ CƯỜNG

Hà Nội – 2/2017


3

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và
các khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà
trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và
nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Lâm Quảng và
TS.Lê Cường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu
thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn !

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Phương Chung



4

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Phương Chung


5

Mục lục
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục hình
A. PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài: .................................................................................. 1
*Mục đích nghiên cứu: ............................................................................. 2
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................ 2
* Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 2
* Các khái niệm ........................................................................................ 2
* Cấu trúc của luận văn: .......................................................................... 6
B. PHẦN NỘI DUNG................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG .......... 7
1.1 Giới thiệu chung về khu đô thị Mỗ Lao, Q. Hà Đông,TP Hà Nội ... 7
1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................ 7
1.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 8
1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội của khu đô thị mới Mỗ Lao .................. 9
1.2 Hiện trạng về điều kiện vệ sinh môi trường Khu đô thị Mỗ Lao ... 11
1.2.1 Hiện trạng về thoát nước mưa khu đô thị mới Mỗ Lao ................ 11
1.2.2. Hiện trạng hệ thống thoát nước thải khu đô thị Mỗ Lao ............ 12
1.2.3 Hiện trạng thu gom rác thải ........................................................ 15
1.3 Hiện trạng về quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao ...... 19


6

1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý vệ sinh môi trường của Ban quản lý dự án
khu đô thị Mỗ Lao ................................................................................... 19
1.3.2. Cơ chế chính sách quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao,
quận Hà Đông. ..................................................................................... 22
1.3.3 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần môi trường đô thị Hà Đông ..... 23
1.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý vệ sinh môi trường tại
khu đô thị Mỗ Lao .................................................................................. 24
1.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị
mới Mỗ Lao, quận Hà Đông, TP Hà Nội ............................................... 27
1.5.1. Về quản lý chất thải rắn .............................................................. 27
1.5.2. Đánh giá về điều kiện thoát nước ............................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ KHOA HỌC QUẢN LÝ ........................................ 31
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.......................................................................... 31
2.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với vệ sinh môi trường ................................. 31
2.1.1 Yêu cầu đối với công tác duy trì vệ sinh đường phố, khu vực công

cộng...................................................................................................... 31
2.1.2 Đối với công tác duy trì hệ thống thoát nước, mặt nước ............. 35
2.2 Yêu cầu đối với quản lý công tác vệ sinh môi trường ..................... 38
2.2.1 Đối với công tác vệ sinh, thu gom chất thải rắn sinh hoạt ........... 38
2.2.2 Đối với công tác duy trì hệ thống thoát nước .............................. 41
2.3 Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý vệ sinh môi trường ....... 43
2.3.1 Vai trò của cộng đồng ................................................................. 43
2.3.2 Cơ cấu tổ chức thực hiện sự tham gia của cộng đồng ................. 44
2.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vệ sinh môi trường. 46
2.4.1. Văn bản do cơ quan quản lý nhà nước Trung ương ban hành…. 46


7

2.4.2. Văn bản do UBND thành phố Hà Nội ban hành ........................ 48
2.5 Kinh nghiệm quản lý vệ sinh môi trường ........................................ 48
2.5.1 Kinh nghiệm quản lý môi trường ở ngoài nước ........................... 48
2.5.2 Kinh nghiệm quản lý môi trường ở trong nước ........................... 53
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHU ĐT MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG ....... 58
3.1 Quan điểm và nguyễn tắc quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị
mới Mỗ Lao, quận Hà Đông .................................................................. 58
3.1.1 Quan điểm ................................................................................... 58
3.1.2. Nguyên tắc về quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị mới Mỗ Lao58
3.2 Giải pháp kỹ thuật đảm bảo vệ sinh môi trường khu đô thị .......... 60
3.2.1 Giải pháp thu gom chất thải rắn sinh hoạt khu dân cư, nơi công
cộng...................................................................................................... 60
3.2.2 Giải pháp bảo vệ môi trường mặt nước của các hồ trong khu đô thị
Mỗ Lao ................................................................................................. 65
3.2.3 Giải pháp thoát nước luân lưu bằng kỹ thuật thấm ..................... 66

3.3 Đề xuất tổ chức quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao ... 70
3.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................ 70
3.3.2 Phí vệ sinh môi trường................................................................. 71
3.4 Đề xuất sự tham gia của cộng đồng quản lý vệ sinh môi trường.... 73
3.4.1 Đề xuất mô hình tổ chức cộng đồng ............................................. 73
3.4.2 Đề xuất về hoạt động của cộng đồng trong quản lý vệ sinh môi
trường .................................................................................................. 77
3.4.3. Hình thành tổ tự quản trong mỗi toà nhà và khu vực .................. 80


8

3.5. Đề xuất bổ sung một số cơ chế chính sách liên quan đến xã hội hoá
công tác quản lý CTRSH........................................................................ 81
3.5.1. Khuyến khích giảm thiểu CTRSH tại nguồn ................................ 81
3.5.2. Khuyến khích về thuế, ưu đãi trong vay vốn ngân hàng .............. 82
3.5.3. Quan tâm đến người lao động trong lĩnh vực quản lý CTRSH .... 82
3.5.4. Đề xuất ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến xã hội hoá
công tác quản lý CTRSH ...................................................................... 83
3.5.5. Đề xuất giải pháp liên quan đến xã hội hoá công tác quản lý
CTRSH ................................................................................................. 83
C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 84
*Kết luận ................................................................................................. 84
*Kiến nghị ............................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình


Tên hình

Hình 1.1

Sơ đồ vị trí dự án Khu đô thị mới Mỗ Lao

Hình 1.2

Làng việt kiều châu âu thuộc khu đô thị Mỗ Lao

Hình 1.3

Khu đô thị mới Mỗ Lao

Hình 1.4

Hình 1.5

Hình 1.6

Mặt bằng tổng thể hệ thống thoát nước mưa khu đô thị
mới Mỗ Lao
Mặt bằng tổng thể hệ thống thoát nước thải khu đô thị mới
Mỗ Lao
Nước mưa, nước thải đang được thoát chung qua trạm
bơm Thanh Bình

Hình 1.7

Hồ Mỗ Lao


Hình 1.8

Sơ đồ thu gom chất thải rắn tại khu đô thị Mỗ Lao

Hình 1.9

Thùng ben tập kết rác của công trình xây dựng

Hình 1.10

Điểm tập kết rác của khu đô thị

Hình 1.11

Công tác ép rác và vận chuyển lên bãi xử lý

Hình 1.12

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA khu đô thị Mỗ Lao

Hình 1.13

Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần môi trường đô thị
Hà Đông

Hình 1.14

Chợ tạm trong khu đô thị Mỗ Lao


Hình 1.15

Rác đổ bừa bãi không đúng nơi quy định

Hình 1.16

Nước thải của công trình đang xây dựng đổ thẳng ra
đường

Hình 1.17

Dải phân cách bẩn gây mất mỹ quan đô thị

Hình 1.18

Tình trạng hàng quán lấn chiếm vỉa hè

Hình 2.1

Hiện trạng cống, mương thoát nước bẩn phường Bắc Hà


Hình 3.1

Hình 3.2

Sơ đồ đề xuất quản lý chất thải rắn theo chiến lược 3R tại
khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông, TP Hà Nội
Đề xuất thùng đựng rác theo phương thức 3R trong quản
lý chất thải rắn tại khu đô thị Mỗ Lao, quận Hà Đông


Hình 3.3

Đề xuất giải pháp thoát nước mưa cho khu đô thị Mỗ Lao

Hình 3.4

Các thiết bị thấm nước

Hình 3.5

Bãi đỗ xe có kết cấu vỉa hè thấm nước

Hình 3.6

Gạch block

Hình 3.7

Kết cấu điển hình của vỉa hè thấm nước

Hình 3.8

Kết cấu vỉa hè thấm nước có hệ thống chứa nước

Hình 3.9

Kết cấu mương thấm nước cho khu đô thị mới Mỗ Lao

Hình 3.10

Hình 3.11

Đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý vệ sinh môi trường khu đô
thị Mỗ Lao
Sơ đồ tổ chức quản lý đội VSMT tự quản

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chữ viết tắt

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

3R

Reduce- Reuse-Recycle (Giảm thiểu - Tái sử dụng - Tái chế)

BQL

Ban quản lý

HTX

Hợp tác xã


UBND

Ủy ban nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NĐ - CP

Nghị định chính phủ


1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh toàn cầu nói chung môi trường đang bị ô nhiễm trầm
trọng đặc biệt là ở các nước đang phát triển . Việt Nam cũng nằm trong tình
trạng này trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế. Do vậy , bảo vệ môi
trường là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng và nhà nước ta rất
quan tâm trong chiến lược phát triển chung về kinh tế xã hội trong giai đoạn
công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước . Để có một sự phát triển bền vững
cần phải có một chương trình hành động thống nhất và có thể bổ sung hỗ trợ
lẫn nhau giữa phát triển sản xuất với công tác bảo vệ và kiểm soát môi trường
. Nếu không có một chính sách đúng đắn về bảo vệ môi trường , nền kinh tế
sẽ bị thiệt hại trước mắt cũng như lâu dài. Đồng thời sự phát triển của đất
nước cũng thiếu bền vững . Nhất là trong những năm gần đây do nền kinh tế
phát triển nước ta đang đi lên con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá đã đẩy

mạnh quá trình đô thị hoá và nhiều khu đô thị mới đã và đang được xây dựng
hình thành lên.
Trong đó khu đô thị Mỗ Lao nằm trên địa bàn quận Hà Đông – TP. Hà
Nội, là khu đô thị được xây dựng với mức đầu tư lớn và đang được coi là
điểm sáng của các khu đô thị phía Bắc.
Tuy nhiên trong quá trình đầu tư xây dựng và vận hành khai thác khu đô
thị cũng tồn tại nhiều vấn đề khá phức tạp cần được giải quyết, trong đó việc
quản lý vệ sinh môi trường đô thị cần được nâng cao hơn nữa để đảm bảo môi
trường luôn sạch đẹp, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân trong khu
đô thị. Với phạm vi của luận văn thạc sỹ, học viên xin được nghiên cứu đề tài
“Nâng cao hiệu quả quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao quận
Hà Đông – TP. Hà Nội ” với hy vọng từ những kiến thức được học trong
trường và thực tiễn công tác có thể góp được một phần nhỏ bé vào công tác


2

quản lý vệ sinh môi trường trong khu đô thị mới Mỗ Lao nói riêng và các khu
đô thị mới trên cả nước nói chung.
*Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng điều kiện vệ sinh môi trường và thực trạng công
tác quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị mới Mỗ Lao, quận Hà Đông, thành
phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vệ sinh môi trường khu
đô thị mới Mỗ Lao – quận Hà Đông- TP.Hà Nội
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị
mới.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Mỗ Lao, quận Hà Đông, TP Hà
Nội

* Phương pháp nghiên cứu.
- Điều tra khảo sát hiện trạng
- So sánh, tổng hợp, đánh giá.
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu, ứng dụng của các đề tài nghiên cứu về
các lĩnh vực có liên quan ở trong và ngoài nước.
- Phương pháp phân tích
* Các khái niệm
Một số thuật ngữ được sử dụng trong luận văn được xác định như sau:
- Khu đô thị mới [29]
Theo Quy chế khu đô thị mới (Ban hành kèm theo quyết định số
02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế khu đô thị mới): "Dự án khu đô thị mới" là dự án đầu tư xây dựng


3

một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô
thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng
được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc
một tỉnh.
Dự án khu đô thị mới được lập có quy mô chiếm đất từ 50 ha trở lên.
Trường hợp diện tích đất để dành cho dự án nằm trong quy hoạch đất đô thị
nhưng bị hạn chế bởi các dự án khác hoặc bởi khu đô thị đang tồn tại thì cho
phép lập dự án khu đô thị mới có quy mô dưới 50 ha nhưng không được nhỏ
hơn 20 ha.
- Quản lý Chất thải rắn [29]
Quản lý chất thải rắn là một lĩnh vực đa ngành, bao gồm việc áp dụng
tổng hợp nhiều giải pháp, từ các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, pháp

luật đến các giải pháp mang tính xã hội như xã hội hóa đầu tư các công trình
thu gom, xử lý chất thải, sự tham gia của cộng đồng, … Do vậy, cần được
thống nhất hóa cách hiểu các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình nghiên
cứu thực hiện đề tài này. Sau đây là một số thuật ngữ được quy định trong
Luật Bảo vệ môi trường 2005, Nghị định 59/2008/NĐ-CP về Quản lý chất
thải rắn và một số văn bản khác.
- Chất thải rắn (CTR) là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn
bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch
quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ


4

con người.
- Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công
cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt
động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt
động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.
- Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu
giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
- Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi
phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng

hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
- Nước thải: nước đã qua sử dụng cho các nhu cầu khác nhau có lẫn các
chất bẩn, làm thay đổi tính chất hoá - lý – sinh so với ban đầu được gọi là
nước thải. Nước thải được phân loại thành:
+ Nước thải bề mặt (nước mưa và nước tưới cây, rửa đường)
+ Nước thải công nghiệp (nước thải sản xuất)
+ Nước thải sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước: là một tổ hợp các thiết bị, các công trinh kỹ thuật
và các phương tiện để thu nước thải tại nơi hinh thành, dẫn vận chuyển đến
các công trinh làm sạch, khử trùng và xả nước thải đã làm sạch ra nguồn tiếp
nhận.
Tùy thuộc vào phương thức thu gom, vận chuyển, mục đích yêu cầu xử
lý và sử dụng nước thải mà chúng ta phân loại các hệ thống thoát nước sau:


5

+ Hệ thống thoát nước chung
+ Hệ thống thoát nước riêng
+ Hệ thống thoát nước nửa riêng
-Môi trường: Theo Luật Bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 Môi
trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Luật Bảo vệ môi trường 2014)
- Quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp,
luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia.
- Sự tham gia của cộng đồng [29]

+ Cộng đồng: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam tập 1 có thể hiểu
“Cộng đồng xã hội là một tập đoàn người rộng lớn có đủ những dấu hiệu,
những đặc điểm xã hội chung về thành phần giai cấp, nghề nghiệp, địa điểm
sinh tụ và cư trú”. Cũng có những cộng đồng xã hội bao gồm cả một dòng
giống, một sắc tộc, một dân tộc.
Như vậy cộng đồng xã hội bao gồm một yếu tố xã hội chung mang tính
phổ quát. Đó là những mặt cộng đồng về kinh tế, địa lý, ngôn ngữ, văn hoá,
tín ngưỡng, tâm lý, lối sống. Những yếu tố này trong tính tổng thể của nó tạo
nên tính ổn định và bền vững của một cộng đồng xã hội.
Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà cả Chính phủ và cộng
đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
đô thị cho tất cả mọi người.
Yếu tố quan trọng nhất của sự tham gia của cộng đồng là những người
mà lợi ích của họ sẽ chịu ảnh hưởng của dự án phải được tham gia vào tiến


6

trình quyết định của dự án. Trong trường hợp này, những thành viên trong
cộng đồng cũng nên tham gia vào việc chọn những người lãnh đạo.
+ Vai trò tham gia cộng đồng:
Bao gồm các hoạt động do phụ nữ và nam giới thực hiện ở cấp cộng
đồng nhằm duy trì, bảo dưỡng các nguồn lực khan hiếm của cộng đồng, thực
hiện các nhu cầu chung của cộng đồng.
Vai trò tham gia cộng đồng bao gồm các hoạt động chủ yếu thực hiện ở
cấp cộng đồng (xã, phường, khu phố…) như là sự mở rộng vai trò tái sản xuất
của mình (các hoạt động nhằm duy trì, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, chăm
sóc sức khoẻ, giáo dục và giữ gìn môi trường...). Đây thường là những công
việc tự nguyện, không được trả lương và thường làm vào thời gian rỗi.
* Cấu trúc của luận văn:



Phần mở đầu.



Phần nội dung

Chương 1: Thực trạng công tác quản lý vệ sinh môi trường tại khu đô thị
Mỗ Lao , quận Hà Đông, TP.Hà Nội
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hiệu quả công tác vệ sinh môi trường
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vệ sinh môi
trường khu đô thị Mỗ Lao
 Phần kết luận và kiến nghị


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


84

C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

*Kết luận
Trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, qua nhiều đợt kiểm tra tiến
độ, được sự góp ý của các thầy cô, tác giả đã hoàn thành luận văn và xin được
đưa ra một số kết luận sau đây:
1. Đề tài đã đánh giá thực trạng về vệ sinh môi trường khu đô thị mới Mỗ
Lao, thực trạng về công tác tổ chức quản lý . Đề tài đã nghiên cứu các cơ sở
khoa học cho việc tổ chức quản lý hiệu quả công tác vệ sinh môi trường, đặc
biệt ở hai lĩnh vực quản lý chất thải rắn và quản lý thoát nước trong khu đô
thị.
2. Quản lý vệ sinh môi trường là công việc hết sức quan trọng, nhằm đảm
bảo đời sống và sức khỏe cộng đồng, đảm bảo cảnh quan đô thị xanh, sạch,
đẹp mà bất cứ đô thị nào cũng cần phải hướng tới.
3. Từ những đánh giá thực trạng và dựa trên cơ sở khoa học của công tác
quản lý vệ sinh môi trường, luận văn đã xây dựng các mục tiêu và nguyên tắc
trong quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao. Đồng thời luận văn cũng
đưa ra 3 đề xuất quan trọng sau đây:
- Đề xuất về mặt kỹ thuật công tác vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao,
bao gồm các vấn đề kỹ thuật trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn, các vấn
đề kỹ thuật trong duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước, chống ngập úng khi
có mưa lớn và bảo vệ chống ô nhiễm nguồn nước mặt trong khu đô thị .
- Đề xuất về cơ cấu tổ chức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý vệ sinh môi trường khu đô thị Mỗ Lao phù hợp với điều kiện hiện nay. Đặc
biệt đối với công tác tổ chức phân loại rác tại nguồn (tại các hộ gia đình, cơ
quan, đơn vị đóng trên địa bàn), quản lý thu gom vận chuyển chất thải rắn với
đơn vị thực hiện trách nhiệm duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước khu đô


85

thị. Tăng cường việc thu phí vệ sinh và phí thoát nước nhằm đảm bảo nguồn

thu phục vụ cho công tác quản lý vận hành hệ thống vệ sinh môi trường đô thị
khu đô thị Mỗ Lao nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung.
- Đề xuất vai trò tham gia của cộng đồng trong quản lý vệ sinh môi trường
khu đô thị Mỗ Lao. Trong đó đề xuất làm rõ cơ cấu tổ chức sự tham gia của
cộng đồng, những công tác cơ bản mà cộng đồng tham gia như tuyên truyền
vận đồng, thực hiện vai trò giám sát cộng đồng …
*Kiến nghị
1.Các cơ quan quản lý nhà nước cần sớm sửa đổi và ban hành quy chế
quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị phù hợp với điều kiện phát triển hiện
nay của khu đô thị, phù hợp với các văn bản quản lý hiện hành như: Nghị
định 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị,
Thông tư số 02/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng về Ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư và một số văn bản pháp luật khác.
2.Các cơ quan quản lý trực tiếp khu đô thị Mỗ Lao cần có những nghiên
cứu thêm về việc phân chia khu vực tổ chức quản lý chất thải rắn cũng như
nước thải tại các khu vực khác nhau của khu đô thị Mỗ Lao như: khu vực
chung cư cao tầng, khu biệt thự, nhà liền kề, khu vực công cộng, đường phố
... nhằm thu hút sự tham gia của cộng đồng có hiệu quả hơn.
3. Nâng cao hơn nữa ý thức tự giác thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường khu đô thị cho người dân cũng như các tổ chức, đơn vị đóng trên
địa bàn, cũng như cơ cấu lại tổ chức cộng đồng trong khu đô thị


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Thị Hường, Bùi Khắc Toàn và ngk (2009) Kỹ thuật hạ tầng đô
thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
2. Trần Thị Hường, Nguyễn Lâm Quảng và nnk (2010) “Hoàn thiện kỹ
thuật khu đất xây dựng đô thị” NXB Xây dựng, Hà Nội.
3. Hoàng Huệ, Thoát nước (2001), NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn,

NXB Xây dựng, Hà Nội.
5. Chính phủ (2014), Nghị định số 25/NĐ-CP của Chính phủ về Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, Hà Nội.
6. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (2014), Bài giảng về Quản lý hạ
tầng kỹ thuật đô thị, Hà Nội.
7. Quôc hội (2014), Luật bảo vệ môi trường 2014, Hà Nội
8. Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông
thường trên địa bàn thành phố Hà Nội;
9. UBND thành phố Hà Nội (2014), Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày
20/8/2014 của UBND thành phố Hà Nội về Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội.
10. Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND thành
phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý
chôn lấp rác thải đô thị thành phố Hà Nội;
11. Quyết định số 4440/QĐ-UBND ngày 26/8/2014 của UBND thành
phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán sửa đổi và bổ sung một số
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành
phố Hà Nội và Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 về việc sửa


đổi định mức dự toán đối với một số công tác duy trì vệ sinh môi trường trên
địa bàn Thành phố Hà Nội;
12. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt, giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp
thông thường trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
13. Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 5/2/2016 của Bộ Xây Dựng về
Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
14. Các quy trình kỹ thuật về duy trì hệ thống thoát nước, vệ sinh môi

trường ban hành thực hiện trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
15. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường
16. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
Phủ về quản lý chất thải và phế liệu
17. Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của chính
phủ ban hành quy định về hoạt động quản lý chất thải rắn
18. Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 5 tháng 9 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
19. Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của
Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2050
20. Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn
21. Thông tư liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Xây
dựng số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 1 năm 2001 hướng


dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc chọn lựa địa điểm, xây
dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn
22. Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu
tư cho quản lý chất thải rắn
23. QCVN 50:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
chất thải nguy hại
24. QCVN 08:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
25. QCVN 07:2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công

trình hạ tầng kỹ thuật.
26. QCVN 30:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
lò đốt chất thải công nghiệp,
27. TCXDVN 261-2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn. Tiêu chuẩn thiết kế
28. TCVN 6696-2000: Chất thải rắn – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – các
yêu cầu về môi trường
29. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt nam
UBND thành phố Hà nội
Sở Xây dựng Hà nội
Và một số Website khác

: www.chinhphu.gov.vn;
: www.hanoi.gov.vn
: www.soxaydung.hanoi.gov.vn



×