DƢỢC LÝ LÂM SÀNG TRONG TỐI ƢU
HÓA SỬ DỤNG KHÁNG SINH
FLUOROQUINOLON
Nguyễn Hoàng Anh
- Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi ADR
- Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Dược Hà nội
Thế kỷ 21: Thiếu kháng sinh điều trị
vi khuẩn đa kháng thuốc
Kháng vancomycin
Kháng methicillin
Vi khuẩn MDR, XDR
Tiết ESBL/KPC/NDM-1
Thế kỷ 21: thế kỷ thiếu kháng sinh
Không có kháng sinh mới, cần có cách tiếp cận mới
(lựa chọn, sử dụng)
Số kháng sinh mới đƣợc phê duyệt đƣa vào sử dụng trên lâm sàng
Điều trị nhiễm trùng ở bệnh nhân nặng: phác đồ kháng sinh
kinh nghiệm đóng vai trò quyết định
Lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm không phù hợp làm tăng
tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện
Mục tiêu của điều trị nhiễm trùng ở BN nặng: làm sạch khuẩn
để tránh chọn lọc đề kháng thích nghi và mắc phải
Sanders CC et al. JID 1986; 154: 792-800.
"HIT HARD & HIT FAST"
Pea F, Viale P. Clin. Infect. Dis 2006; 42: 1764-1771.
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dƣợc động học (PK)
của kháng sinh ở bệnh nhân nặng
Thể tích phân bố (Vd) và thanh thải thận (ClR) là 2 yếu tố ảnh hƣởng
lớn nhất đến nồng độ trong máu của 1 kháng sinh thân nƣớc
Blot SI et al. Adv. Drug Dev. Rev. 2014; 77: 3-11
Thay đổi sinh lý bệnh liên quan đến Dƣợc động học (PK)
của kháng sinh ở bệnh nhân nặng
Kháng sinh chịu ảnh hưởng: thân nước (beta-lactam, vancomycin,
aminosid, colistin)
Vd nhỏ, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng nguyên vẹn còn hoạt tính
Jamal JA et al. Curr. Opin. Crit. Care 2012; 18: 460-471.
Nồng độ kháng sinh trong máu: biến thiên lớn giữa các
cá thể ở bệnh nhân nặng
Ciprofloxacin
Biến thiên lớn giữa các bệnh nhân ICU về PK của ciprofloxacin
Van Zanten AR et al, J. Crit. Care. 2008; 23: 422-430
Conil JM et al, Int. J. Antimicrob. Agents 2008; 32: 505-510
Nồng độ kháng sinh trong mô - tác dụng: biến thiên lớn
giữa các cá thể ở bệnh nhân nặng
Levofloxacin
Biến thiên nồng độ levofloxacin trong huyết tƣơng và mô làm thay đổi
hiệu quả diệt khuẩn của kháng sinh (trên P. aeruginosa)
Zeitlinger MA et al, Antimicrob. Agents Chemother. 2003; 47: 3548-3553
KHÁNG FLUOROQUINOLON CỦA S. PNEUMONIAE
Tỷ lệ đề kháng CIP, LVX, MXF (1998-2009), dữ liệu từ chƣơng trình Canadian
Bacterial Surveillance Network (Patel S et al. AAC 2011; 55 (8): 3703-3708)
KHÁNG THUỐC TRÊN VI KHUẨN GRAM (-) HỌ
ENTEROBACTERIACEAE
Tỷ lệ đề kháng CIP và LVX (1999-2008), dữ liệu từ chƣơng trình
Meropenem Yearly Susceptibility Test Information Collection (MYSTIC)
GIẢM NHẠY CẢM CỦA VK GRAM (-) LÀM GIẢM KHẢ NĂNG
ĐẠT MỤC TIÊU PK/PD CỦA KHÁNG SINH QUINOLON
Đáp ứng tích lũy (CFR) đạt PK/PD mục tiêu (AUC/MIC >125) của CIP và LVX so
với các KS đƣờng TM khác điều trị nhiễm trùng do VK Gram (-), tính toán dựa
trên mô phỏng Monte Carlo trong chƣơng trình PASSPORT
Koomanachai P et al, Clin. Ther. 2010; 32: 766-779
GIẢM NHẠY CẢM CỦA VK GRAM (-) LÀM GIẢM KHẢ NĂNG
ĐẠT MỤC TIÊU PK/PD CỦA KHÁNG SINH QUINOLON
Đáp ứng tích lũy của CIP và LVX so với các KS đƣờng TM khác điều trị
nhiễm trùng do P. aeruginosa và A. baumanii, tính toán dựa trên mô phỏng
Monte Carlo trong chƣơng trình PASSPORT
Koomanachai P et al, Clin. Ther. 2010; 32: 766-779
GIẢM NHẠY CẢM CỦA VK GRAM (-)
LÀM GIẢM KHẢ NĂNG ĐẠT MỤC TIÊU
PK/PD CỦA KHÁNG SINH QUINOLON
Đáp ứng tích lũy (CFR) đạt PK/PD mục tiêu của CIP
và LVX so với các KS đƣờng TM khác điều trị viêm
phổi bệnh viện, tính toán dựa trên mô phỏng
Monte Carlo trong chƣơng trình PASSPORT
GIẢI PHÁP CHỐNG KHÁNG THUỐC VỚI FLUOROQUINOLON
Theo dõi kháng thuốc
Kiểm soát nhiễm trùng ngăn lan tràn đề kháng
Chọn đúng quinolon theo chỉ định, cân bằng sử dụng
để giảm áp lực kháng sinh
Sử dụng chế độ liều hợp lý
Phối hợp kháng sinh
LỰA CHỌN KHÁNG SINH FLUOROQUINOLON
TRONG THỰC HÀNH
PHÁT TRIỂN NHÓM KHÁNG SINH FLUOROQUINOLON
VK yếm khí
VỊ TRÍ CỦA KHÁNG SINH QUINOLON TRONG ĐIỀU TRỊ
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN DO VI KHUẨN GRAM (-)
Peleg AY and Hooper DC, N. Eng. J. Med. 2010; 362: 1804-1813.
ÁP DỤNG PK/PD TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện: căn nguyên vi sinh
CAP: tùy thuộc yếu tố nguy cơ, bệnh nhân
nội trú hay ngoại trú: S. pneumoniae (có cả
DRSP), các căn nguyên nhiễm trùng hô
hấp khác (kể cả vi khuẩn không điển hình),
P. aeruginosa (viêm phổi nặng)
và vi khuẩn kỵ khí (viêm phổi hít)
HAP: vi khuẩn Gram âm sinh lactose
(K. pneumoniae), không sinh lactose
(P. aeruginosa, A. baumanii), Gram dương
(S. aureus)
ÁP DỤNG PK/PD TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Điều trị CAP theo một số khuyến cáo
Liều quinolon hô hấp
Levofloxacin 750 mg IV q24h
Moxifloxacin 400 mg IV q24h
Chuyển IV PO khi điều kiện
lâm sàng cho phép
BTS guidelines. Thorax 2009; 64 (suppl 3): iii 1-55
ATS/IDSA guidelines. Clin Infect. Dis. 2007; 44 (Suppl 2): S27-72.
ERS/ESCMID guidelines. Clin. Infect. Microbiol. 2011; 17 (Suppl 6): E1-59
ÁP DỤNG PK/PD TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Khuyến cáo lựa chọn/liều dùng kháng sinh kinh nghiệm điều trị HAP
Bộ Y tế, Hƣớng dẫn điều trị kháng sinh, 2015.
ATS guidelines 2005; AJRCCM 171: 388-416
ÁP DỤNG PK/PD TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Khuyến cáo lựa chọn/liều dùng kháng sinh kinh nghiệm điều trị HAP
Bộ Y tế, Hƣớng dẫn điều trị kháng sinh, 2015.
ATS guidelines 2005; AJRCCM 171: 388-416
ÁP DỤNG PK/PD TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
Khuyến cáo lựa chọn/liều dùng kháng sinh kinh nghiệm điều trị HAP
Bộ Y tế, Hƣớng dẫn điều trị kháng sinh, 2015.
ATS guidelines 2005; AJRCCM 171: 388-416
MOXIFLOXACIN TRONG ĐIỀU TRỊ cIAI